Giáo án và PPT Toán 7 cánh diều Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Thuộc chương trình Toán 7 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 7 cánh diều
CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUAN
BÀI 1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV cho HS nghiên cứu và trả lời câu hỏi:
Quan sát hộp phấn và cho biết đó là hình gì?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
Hoạt động 1: Hình hộp chữ nhật
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hiện HĐ1, HD2, HD3, HD4
- GV dẫn dắt, giới thiệu khái niệm hình hộp chữ nhật
Sản phẩm dự kiến:
HĐ1:
a) Vẽ hình 1.
b) Cắt, gấp để tạo lập hình 2.
c) Hình hộp chữ nhật ở Hình 2 có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh.
Nhận xét: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.
HĐ2:
Hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ có:
Gồm có 6 mặt: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; ADD’A’; BCC’B’; CDD’C’.
Gồm có 12 cạnh: AB; BC; CD; DA; A’B’; B’C’; C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’; DD’.
Gồm có 8 đỉnh: A; B; C; D; A’; B’; C’; D’.
Kết luận: Ở Hình 3 ta có:
Hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D';
Đáy dưới ABCD, đáy trên A'B'C'D';
Các mặt bên: Â'B'B, BB'C'C, CC'D'D, DD'A'A;
Các cạnh đáy: AB, BC, CD, DA, A'B', B'C', C'D', D'A';
Các cạnh bên: AA', BB', CC', DD';
Các đỉnh: A, B, C, D, A', B', C', D'.
Chú ý:
Khi ngồi trước một hình hộp chữ nhât như ở Hình 4a, ta chỉ nhìn thấy ba mặt được tô màu, còn một số cạnh không nhìn thấy được. Tuy nhiên, để nhận dạng tốt hơn cả hình hộp chữ nhật, người ta vẫn vẽ các cạnh không nhìn thấy đó, nhưng bằng nét đứt (như Hình 4b).
HĐ3:
a) Mặt AA’D’D là hình chữ nhật.
b) Hai cạnh bên AA’ và DD’ có độ dài bằng nhau.
Nhận xét:
Hình hộp chữ nhật có:
+ Các mặt đều là hình chữ nhật;
+ Các cạnh đều bằng nhau.
HĐ4: SGK trang 77
Nhận xét: Hình hộp chữ nhật có 4 đường chéo.
II. HÌNH LẬP PHƯƠNG
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình lập phương
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoàn thành HĐ5, HD6, HD7.
- GV dẫn dắt, giới thiệu khái niệm hình lập phương.
- GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm.
Sản phẩm dự kiến:
HĐ5: SGK trang 78
Nhận xét: Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo.
HĐ6:
Hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ có:
6 mặt: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; ADD’A’; BCC’B’; CDD’C’.
12 cạnh: AB; BC; CD; DA; A’B’; B’C’; C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’ ; DD’.
8 đỉnh: A; B; C; D; A’; B’; C’; D’.
4 đường chéo: AC’; A’C; BD’; B’D.
HĐ7:
a) Mặt AA’D’D là hình gì vuông.
b) Các cạnh của hình lập phương đó bằng nhau.
Nhận xét:
Hình lập phương có:
+ Các mặt đều là hình vuông;
+ Các cạnh đều bằng nhau.
III. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG
Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Sản phẩm dự kiến:
Kết luận:
Ta có một số công thức sau:
| Diện tích xung quanh | Thể tích |
Hình hộp chữ nhật | Sxq = 2(a + b)c | V = abc |
Hình lập phương | Sxq = 4d2 | V = d3 |
Ví dụ 1: SGK trang 79
Luyện tập:
Diện tích xung quanh của viên gạch là:
2. (220 + 105). 65 = 42 250(mm2)
Thể tích của viên gạch là:
220. 105. 65 = 1 501 500 (mm3)= 15 015 cm3
Ví dụ 2: SGK trang 79
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Hình hộp chữ nhật có mấy mặt bên?
A. 8 mặt;
B. 6 mặt;
C. 12 mặt;
D. 4 mặt.
Câu 2: Hình hộp chữ nhật có mấy cạnh?
A. 12 cạnh;
B. 8 cạnh;
C.10 cạnh;
D. 6 cạnh.
Câu 3: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Chọn khẳng định sai.
A. Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có 8 đỉnh; 12 cạnh và 6 mặt;
B. Tất cả các mặt của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ đều là hình chữ nhật;
C. Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có bốn cạnh bên không bằng nhau;
D. Có 3 góc vuông ở mỗi đỉnh của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’.
Câu 4: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có độ dài hai cạnh đáy là 40 m và 30 m, chiều cao là 25 m là:
A. 1 750 m2;
B. 1 750 m;
C. 3 500 m2;
D. 3 500 m.
Câu 5: Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 144 m2. Thể tích của hình lập phương đó là:
A. 36 m3;
B. 36 m2;
C. 216 m3;
D. 216 m2.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - D | Câu 2 - A | Câu 3 - C | Câu 4 - C | Câu 5 - C |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Một hình hộp chữ nhật có đường chiều cao bằng 10 cm, các kích thước của đáy bằng 9 cm và 12 cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Câu 2: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có độ dài hai cạnh đáy là 200 cm và 400 cm, chiều cao là 300 cm.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 7 cánh diều
TOÁN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Soạn giáo án Toán 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
Giáo án điện tử toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint toán 7 chân trời sáng tạo
Đề thi toán 7 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo
TOÁN 7 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm toán 7 kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn giáo án Toán 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 7 kết nối tri thức
Đề thi toán 7 kết nối tri thức
Trắc nghiệm toán 7 kết nối tri thức