Phiếu trắc nghiệm Công dân 8 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án công dân 8 cánh diều

TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 CÁNH DIỀU

CUỐI HỌC KÌ 2

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại? 

A. Vứt tàn thuốc lá bừa bãi.

B. Sử dụng điện thoại không đúng cách.

C. Chạy xe không đúng tốc độ.

D. Sử dụng thực phẩm không an toàn.

Câu 2: Một trong những hậu quả của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại là gì? 

A. Thiệt hại về sức khoẻ và tài sản.

B. Tăng trưởng kinh tế.

C. Cải thiện môi trường.

D. Cải thiện chất lượng giáo dục.

Câu 3: Để phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại, pháp luật Việt Nam quy định điều gì? 

A. Chỉ cho phép các tổ chức giáo dục sử dụng chất độc hại.

B. Cho phép mọi cá nhân tự do sở hữu vũ khí và chất nổ.

C. Nghiêm cấm các hành vi sản xuất và sử dụng trái phép vũ khí.

D. Không yêu cầu đào tạo trước khi sử dụng vũ khí.

Câu 4: Trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại, công dân có trách nhiệm gì? 

A. Tự ý sử dụng và tàng trữ vũ khí.

B. Tích cực tuyên truyền và nhắc nhở người thân.

C. Chỉ cần báo cáo khi xảy ra sự cố.

D. Tránh tham gia vào các hoạt động phòng ngừa.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ và chất độc hại? 

A. Đốt hương, vàng mã không gây nguy hiểm.

B. Tàng trữ và sử dụng chất nổ không đúng quy định dễ gây tai nạn.

C. Vứt tàn thuốc không gây cháy.

D. Sử dụng hoá chất độc hại không đúng quy định rất an toàn.

Câu 6: Công dân có thể làm gì khi phát hiện hành vi vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại? 

A. Phớt lờ hành vi vi phạm đó.

B. Tố cáo hành vi vi phạm.

C. Cố gắng giải quyết mọi chuyện bằng cách riêng.

D. Không can thiệp vào vấn đề đó.

Câu 7: Để bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng, việc sử dụng và bảo quản hoá chất độc hại cần phải tuân theo quy định nào? 

A. Không có quy định cụ thể.

B. Sử dụng hoá chất tự do mà không cần giấy phép.

C. Sử dụng và bảo quản hoá chất theo quy định của pháp luật.

D. Tự ý chế tạo và sử dụng hoá chất theo nhu cầu cá nhân.

Câu 8: Theo quy định của pháp luật, nếu một cá nhân hoặc tổ chức vi phạm các quy định về sử dụng vũ khí, chất nổ, chất độc hại, họ phải chịu trách nhiệm gì?

A. Phạt tiền và không được cấp phép sử dụng vũ khí, chất nổ.

B. Chịu trách nhiệm hình sự và có thể bị xử lý theo pháp luật.

C. Chỉ bị cảnh cáo.

D. Không phải chịu trách nhiệm gì.

Câu 9: Hành vi nào dưới đây không được pháp luật Việt Nam cho phép liên quan đến vũ khí, chất nổ, chất cháy và chất độc hại? 

A. Tàng trữ vũ khí, chất nổ nếu có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền.

B. Bảo quản hoá chất độc hại theo quy định của pháp luật.

C. Sử dụng các chất nổ, chất cháy, chất độc hại mà không có sự huấn luyện và chứng nhận.

D. Đào tạo và huấn luyện nhân viên về an toàn khi sử dụng vũ khí, chất nổ.

Câu 10: Để phòng ngừa tai nạn liên quan đến chất nổ và hoá chất độc hại, công dân cần phải làm gì?

A. Được tự ý chế tạo chất nổ và hoá chất độc hại.

B. Tuân thủ nghiêm túc các quy định của pháp luật về an toàn khi sử dụng các chất này.

C. Chỉ sử dụng các chất này trong môi trường không kiểm soát.

D. Phớt lờ các quy định và chỉ tập trung vào lợi ích cá nhân.

Câu 11: Vì sao việc tuyên truyền và nhắc nhở người thân, bạn bè về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại lại quan trọng?

A. Vì người thân, bạn bè có thể không hiểu được các quy định pháp luật.

B. Vì chỉ cần cơ quan chức năng thực hiện các biện pháp phòng ngừa.

C. Vì pháp luật không yêu cầu công dân phải tuyên truyền.

D. Vì việc này giúp nâng cao ý thức cộng đồng và giảm thiểu nguy cơ tai nạn.

Câu 12: Vì sao việc sử dụng và bảo quản hoá chất độc hại không đúng quy định có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường và xã hội?

A. Vì hoá chất độc hại khi không được bảo quản đúng cách có thể làm ô nhiễm đất, nước và không khí, ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng.

B. Vì hoá chất độc hại không ảnh hưởng gì đến môi trường nếu được sử dụng sai quy định.

C. Vì chỉ cần hoá chất độc hại được sử dụng đúng mục đích thì không gây hại.

D. Vì việc bảo quản hoá chất không đúng quy định chỉ ảnh hưởng đến người sử dụng, không liên quan đến môi trường.

Câu 13: Trong quá trình sản xuất và sử dụng các hóa chất nguy hiểm tại một nhà máy, nếu nhân viên không được huấn luyện đầy đủ về an toàn hóa chất và sử dụng sai quy trình, hậu quả nào có thể xảy ra đối với công nhân và cộng đồng?

A. Hóa chất có thể không gây nguy hiểm gì nếu được lưu trữ đúng cách.

B. Các vụ tai nạn do cháy nổ, nhiễm độc có thể xảy ra và gây tổn hại sức khỏe, tính mạng, và gây ô nhiễm môi trường.

C. Việc sử dụng sai hóa chất sẽ không ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng.

D. Chỉ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của nhà máy, không gây ảnh hưởng lớn đến cộng đồng.

Câu 14: Theo Điều 15 của Hiến pháp năm 2013, quyền công dân gắn liền với điều gì? 

A. Quyền tự do cá nhân.

B. Quyền lợi xã hội.

C. Nghĩa vụ công dân.

D. Quyền sở hữu tài sản.

Câu 15: Theo Hiến pháp năm 2013, công dân có nghĩa vụ gì liên quan đến quyền của người khác? 

A. Vi phạm quyền của người khác khi cần thiết.

B. Tôn trọng quyền của người khác.

C. Từ chối quyền của người khác nếu không đồng ý.

D. Bảo vệ quyền của người khác bằng mọi cách.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

TRẮC NGHIỆM Đ – S

Câu 1: Theo em, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về tầm quan trọng của lao động?

a) Lao động là hoạt động của con người nhằm tạo ra tài sản vật chất và tinh thần cho xã hội.

b) Lao động không có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội.

c) Lao động chỉ mang lại thu nhập mà không có ảnh hưởng đến tinh thần con người.

d) Lao động mang lại thu nhập và sản phẩm cho con người.

Câu 2: Nói về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân, theo em trong các ý dưới đây, đâu là ý đúng, đâu là ý sai?

a) Công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động để lựa chọn việc làm phù hợp với bản thân.

b) Công dân không có quyền từ chối công việc có nguy cơ đe dọa đến sức khỏe và tính mạng.

c) Công dân có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân và gia đình.

d) Công dân không cần góp phần phát triển xã hội thông qua lao động.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công dân 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay