Phiếu trắc nghiệm Hoá học 12 cánh diều Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Hoá học 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 12 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 05:
Câu 1: Cặp ancol và amine nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
B. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
D. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
Câu 2: Trước khi tạo thành xà phòng, các alkane (lấy từ dầu mỏ) được chuyển hóa thành
A. muối của potassium.
B. muối của sodium.
C. acid hữu cơ.
D. acid béo.
Câu 3: Loại liên kết tạo sự khác biệt giữa nhiệt độ sôi của ester với nhiệt độ sôi của alcohol là
A. liên kết hydrogen.
B. liên kết oxygen.
C. liên kết kim loại.
D. liên kết cộng hóa trị.
Câu 4: Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam chất X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5.
B. HCOOC3H7.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 5: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glycerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của ba muối là
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH=C-COONa và CH3-CH2-COONa.
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH=C-COONa.
D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
Câu 6: Tại sao khi cho chất giặt rửa tổng hợp vào nước, vật cần giặt rửa dễ thấm ướt hơn?
A. Vì khi chất giặt rửa tan vào nước sẽ tạo dung dịch có khối lượng riêng nhỏ làm cho vật cần giặt rửa dễ thấm ướt.
B. Vì khi chất giặt rửa tan vào nước sẽ tạo dung dịch có sức căng bề mặt nhỏ làm cho vật cần giặt rửa dễ thấm ướt.
C. Vì khi chất giặt rửa tan vào nước sẽ tạo dung dịch có nồng độ mol nhỏ làm cho vật cần giặt rửa dễ thấm ướt.
D. Vì khi chất giặt rửa tan vào nước sẽ tạo dung dịch có khối lượng phân tử nhỏ làm cho vật cần giặt rửa dễ thấm ướt.
Câu 7: Sản phẩm từ thiên nhiên có tác dụng giặt rửa là
A. alkylbenzene sulfonate.
B. sodium alkylsulfate.
C. xà phòng.
D. nước bồ hòn.
Câu 8: Chất được dùng để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp là
A. dầu mỏ.
B. chất béo.
C. ester.
D. acid.
Câu 9: Cho các phát biểu sau
(1) Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng.
(2) Cấu tạo của xà phòng gồm phần phân cực và phần không phân cực.
(3) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(4) Có thể dùng nước để phân biệt xà phòng với chất giặt rửa tổng hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10: Trong các khẳng định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng ?
a) Chất ưa nước là những chất tan tốt trong nước như methanol, muối sodium acetate,…
b) Chất kị nước là những chất không tan trong dầu mỡ, dung môi hữu cơ,…
c) Xà phòng là hỗn hợp các muối sodium hoặc potassium của các acid béo.
d) Chất tẩy rửa tổng hợp là muối sodium của acid béo.
e) Phân tử chất giặt rửa gồm 1 đầu ưa nước gắn với 1 đầu kị nước.
f) Ưu điểm của xà phòng là dùng được với nước cứng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 11: Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa?
A. Vì trong bồ kết có chất khử mạnh.
B. Vì bồ kết có thành phần là este của glycerol.
C. Vì trong bồ kết có những chất oxi hóa mạnh.
D. Vì bồ kết có những chất có cấu tạo kiểu đầu phân cực gắn với đuôi dài không phân cực.
Câu 12: Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì
A. xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
B. gây ô nhiễm môi trường.
C. tạo ra kết tủa CaCO3, MgCO3 bám lên sợi vải.
D. gây hại cho da tay.
Câu 13: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glycerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12.
B. 17,8.
C. 19,04.
D. 14,68.
Câu 14: Tên gọi của hợp chất có công thức CH3 – N – CH(CH3)2 là
│
C2H5
A. Methylethylisopropylamine.
B. Ethylmethylisopropylamine.
C. Ethylbutylamine.
D. Ethylmethylpropylamine
Câu 15: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo amine có công thức phân tử C3H9N?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................