Phiếu trắc nghiệm Hóa học 12 cánh diều Bài 4: Tính chất hóa học của carbohydrate
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 4: Tính chất hóa học của carbohydrate. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều
CHƯƠNG 2. CARBOHYDRATE
BÀI 4. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CARBYHYDRATE
(25 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2 và
A. C2H5OH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. CH3CHO.
Câu 2: Monosaccharide X được dùng trong công nghiệp để tráng bạc lên bề mặt thuỷ tinh trong sản xuất ruột phích. Cùng với Ag, sản phẩm hữu cơ được tạo thành khi cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A. ammonium carbonate.
B. ammonium gluconate.
C. gluconic acid.
D. khí carbon dioxide.
Câu 3: Có thể phân biệt glucose và fructose bằng cách cho từng chất tác dụng với
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng.
B. thuốc thử Tollens.
C. dung dịch chứa Cu(OH)2
D. nước bromine.
Câu 4: Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau là
(a) Fructose có công thức phân tử là C6H10O5.
(b) Trong phân tử fructose có 5 nhóm –OH (alcohol) và một nhóm >C =O (ketone).
(c) Fructose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Fructose được tạo thành trong phản ứng thuỷ phân tinh bột.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Cho hai chất M1 và M2 có công thức cấu tạo như sau:
Sản phẩm tạo thành khi dẫn khí hydrogen chloride vào dung dịch của glucose trong methalnol
A. không là M1 hoặc M2.
B. chỉ là M1.
C. chỉ là M2.
D. là hỗn hợp của M1 và M2.
Câu 6: Chất nào dưới đây không có phản ứng tráng bạc khi cho phản ứng với thuốc thử Tollens?
A. Saccharose.
B. Glucose.
C. Maltose.
D. Fructose.
Câu 7: Dung dịch (1) chứa CuSO4 trong nước; dung dịch (2) là dung dịch ammonia có hoà tan một lượng AgNO3; dung dịch (3) là dung dịch ammonia có hoà tan một lượng Cu(OH)2. Dung dịch nào trong số các dung dịch trên có khả năng hoà tan cellulose?
A. Dung dịch (1).
B. Dung dịch (2).
C. Dung dịch (3).
D. Không có dung dịch nào.
2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Saccharose là một disaccharose. Phát biểu nào sau đây về saccharose là đúng?
A. Saccharose không thuỷ phân trong môi trường acid.
B. Thuỷ phân saccharose chỉ thu được glucose.
C. Thuỷ phân saccharose thu được cả glucose và fructose.
D. Thuỷ phân saccharose chỉ thu được fructose.
Câu 2: Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2/NaOH, lắc nhẹ ống nghiệm thì thấy có hiện tượng nào sau đây?
A. Kim loại màu vàng sáng bám trên bề mặt ống nghiệm.
B. Kết tủa màu đỏ gạch xuất hiện trong ống nghiệm.
C. Dung dịch trở nên đồng nhất và có màu xanh lam.
D. Chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp và xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt lắng xuống đáy ống nghiệm.
Câu 3: Chất nào dưới đây không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch Schweizer?
A. Saccharose.
B. Cellulose.
C. Maltose.
D. Fructose.
Câu 4: Khi tồn tại ở dạng mạch vòng, các carbohydrate có vị ngọt và có nhóm –OH hemiacetal hoặc –OH hemiketal trong phân tử được gọi là đường khử; ngược lại khi phân tử các chất này không có nhóm –OH hemiacetal hoặc –OH hemiketal, chúng được gọi là đường không có tính khử. Trong các đường saccharose, maltose, glucose, fructose, đường không có tính khử là
A. saccharose.
B. glucose.
C. maltose.
D. fructose.
Câu 5: Tinh bột không chỉ là chất dinh dưỡng quan trọng trong đời sống mà còn là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất bánh, rượu, bia,… Nhận định nào sau đây về tính chất của tinh bột là không đúng?
A. Dung dịch hồ tinh bột tạo với iodine hợp chất màu xanh tím.
B. Tinh bột có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Tinh bột bị thuỷ phân trong môi trường acid cho sản phẩm cuối cùng là glucose.
D. Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột bởi enzyme amylase cho sản phẩm là glucose.
Câu 6: Trong quá trình sản xuất bia bằng phương pháo lên men sinh học, dưới tác dụng của enzyme sẽ xảy ra quá trình chuyển hoá: X → maltose → Y.
X, Y tương ứng là
A. tinh bột và fructose.
B. cellulose và glucose.
C. cellulose và fructose.
D. tinh bột và glucose.
3. VẬN DỤNG (6 CÂU)
Câu 1: Khi đun nóng dung dịch chứa carbohydrate X và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, X có phản ứng với Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch. X không thể là
A. Glucose.
B. Saccharose.
C. Fructose
D. Maltose.
Câu 2: Chất X là thành phần chính của bông vài. Cho chất X tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc để điều chế chất Y làm vecni, phim ảnh,… Hàm lượng nitorgen trong chất Y khoảng 11,12%. Xác định công thức phân tử chất Y.
A. [C6H7O2(OH)(ONO2)2]n.
B. [C6H7O2(OH)3]n.
C. [C6H7O2(OH)(ONO2)3]n.
D. [C6H7O2(OH)(ONO2)4]n.
-----------------------------------
------------------- Còn tiếp -------------------
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Glucose có cấu tạo như sau:
Khi nhỏ dung dịch glucose vào nước bromine thấy màu của dung dịch nhạt dần.
Ngâm ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm glucose và AgNO3/NH3 trong nước nóng, thấy có kết tủa Ag bám trên thành ống nghiệm.
Trong công nghiệp, người ta không dùng glucose để tráng bạc mà dùng hỗn hợp thu được sau khi thủy phân tinh bột hoặc thủy phân saccharose.
Có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3 (thuốc thử Tollens) để phân biệt glucose và fructose.
Trả lời:
a) Đ.
b) Đ.
c) Đ.
d) S.
Câu 2: Dựa vào cấu tạo của các carbohydrate, có thể dự đoán được tính chất của chúng. Các tính chất đó được kiểm chứng thông qua các thí nghiệm sau:
Cho một ít tinh bột vào bát sứ đựng nước lạnh, khuấy đều, để lắng thấy có chất rắn ở dưới đáy bát. Đun nóng bát này và khuấy đều thấy thu được chất lỏng sệt.
Cho dung dịch glucose vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH, lắc nhẹ thấy chất rắn tan dần, thu được dung dịch màu xanh lam đậm. Đun nhẹ ống nghiệm, thấy có kết tủa màu nâu đỏ.
Cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ thấy có kết tủa Ag xuất hiện.
Đun sôi dung dịch saccharose trong ống nghiệm có pha mấy giọt acid HCl, sau đó để nguội. Rót dung dịch này vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nhẹ thấy có kết tủa Ag bám vào thành ống nghiệm.
-----------------------------------
------------------- Còn tiếp -------------------
=> Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 4: Tính chất hóa học của carbohydrate