Phiếu trắc nghiệm Hóa học 12 cánh diều Bài 1: Ester - Lipid
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 1: Ester - Lipid. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều
CHỦ ĐỀ 1. ESTER - LIPID
BÀI 1. ESTER - LIPID
(30 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (11 CÂU)
Câu 1: Chất nào sau đây là ester?
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOH.
C. HOCH2CH2CHO.
D. CH3CH2Cl.
Câu 2: Công thức hóa học của ethyl acetate là:
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOCH3.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 3: Đâu không phải là tính chất vật lý của ester?
A. Một số ester có mùi thơm đặc trưng.
B. Nhiệt độ sôi thấp hơn carboxylic và alcohol có cùng số nguyên tử C trong phân tử.
C. Tồn tại ở trạng thái khí.
D. Ít tan trong nước.
Câu 4: Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn là do chứa
A. chủ yếu gốc axit béo không no
B. glixerol trong phân tử
C. chủ yếu gốc axit béo no.
D. gốc axit béo.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất béo là triester của glycerol với acid.
B. Chất béo là triester của glycerol với alcohol.
C. Chất béo là triester của glycerol với acid béo
D. Chất béo là triester của alcohol với acid béo.
Câu 6: Ứng dụng nào sau đây không phải của ester?
A. Làm đồ trang sức
B. Làm dung môi.
C. Làm nguyên liệu tổng hợp nhiều polymer.
D. Làm chất tạo hương.
Câu 7: Chất nào sau đây có phân tử khối lớn nhất?
A. Triolein.
B. Tripanmitin.
C. Tristearin.
D. Trilinolein.
Câu 8: Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este là:
A. Metyl acrylat.
B. Metyl metacrylat.
C. Metyl metacrylic.
D. Metyl acrylic.
Câu 9: Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây biểu thị một chất béo?
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. HCOOC2H5.
C. C3H5COOC2H5.
D. (CH3COO)3C3H5.
Câu 10: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO (n ≥ 1).
B. CnH2nO2 (n ≥ 1).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2).
D. CnH2nO4 (n ≥ 2).
Câu 11: Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim chất béo bị thuỷ phân thành:
A. Acid béo và glycerol.
B. Axit cacboxylic và glycerol.
C. CO2 và H2O.
D. NH3, CO2, H2O.
2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Số liên kết π trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở là:
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 2: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?
A. Đun nóng glycerol với các acid béo.
B. Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.
C. Đun nóng acid béo với dung dịch kiềm.
D. Cả ba đáp án đều đúng.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về ethyl acetate là.
A. Có công thức phân tử C2H4O2.
B. Là đồng đẳng của axit axetic.
C. Là đồng phân của axit axetic.
D. Có công thức cấu tạo là CH3COOC2H5.
Câu 4: Sản phẩm thu được sau thủy phân methyl acrylate trong môi trường acid là:
A. Acid acrylic và ethanol
B. Acid axetic và ethanol
C. Acid axetic và alcohol vinylic.
D. Acid axetic và alcohol etylic.
Câu 5: Làm cách nào để thu được bơ từ dầu thực vật?
A. Hydrogen hóa acid béo.
B. Đehydrogen hóa chất béo lỏng.
C. Hydrogen hóa chất béo lỏng.
D. Xà phòng hóa chất béo lỏng.
Câu 6: Phản ứng giữa alcohol và carboxylic có tên gọi là gì?
A. Phản ứng trung hòa.
B. Phản ứng hydrogen hóa.
C. Phản ứng este hóa.
D. Phản ứng trùng hợp.
Câu 7: Este X là ester no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 43,24% khối lượng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn công thức phân tử của X là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8: Công thức của triolein là:
A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5.
B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.
C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.
D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hydrogen khi đun nóng có xúc tác Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Chất béo bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch kiề
D. Chất béo là trieste của etylen glycol với các acid béo.
Câu 10: Chất nào sau đây dùng để phân biệt acid axetic, glycerol, triolein?
A. Nước và quỳ tím.
B. Dung dịch phenolptalein.
C. Dung dịch Ca(OH)2.
D. Dung dịch nước bromine.
3. VẬN DỤNG (6 CÂU)
Câu 1: Đun sôi a gam một triglycerit X với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 1,84 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Giá trị của m là
A. 3,2.
B. 6,4.
C. 4,6
D. 7,5.
-----------------------------------
------------------- Còn tiếp -------------------
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Chất X có công thức phân tử C2H4O2 là một methyl ester của formic acid.
X không thủy phân trong môi trường base.
Nhiệt độ sôi của X thấp hơi nhiệt độ sôi của acetic acid.
6,0 gam X tham gia phản ứng tráng bạc tạo ra 19,5 gam bạc (H = 80%).
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được khí Y và hơi nước. Cho toàn bộ khí Y phản ứng với 400 ml dung dịch Ca(OH)2. Để thu được 20 gam kết tủa, dung dịch Ca(OH)2 phải có C% = 5,29% (biết .
Trả lời:
a) S.
b) Đ.
c) S.
d) Đ.
Câu 2: Dầu ô liu có thành phần chính là triester của glycerol với oleic acid. Dầu ô liu được nhiều người ưa chuộng nhờ vào khả năng giảm mức cholesterol toàn phần ở những người bị cholesterol cao.
Dầu ô liu là chất béo không no.
Hydrogen hóa dầu ô liu sẽ thu được bơ thực vật.
Thủy phân hoàn toàn 5,64 gam dầu ô liu cần vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 0,5M.
Chia dầu ô liu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng tối đa với b mol hydrogen. Phần 2 phản ứng vừa đủ với c mol bromine trong dung dịch. Tỉ lệ b:c là 2:3.
Trả lời:
a) Đ.
b) Đ.
c) S.
d) S.
Câu 3: Ethyl acetate là một ester được sử dụng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ.
Có thể điều chế ethyl acetate bằng phản ứng ester hóa acetic acid và ethanol.
Không sử dụng ethyl acetate trong công nghệ thực phẩm vì chất này có thể gây độc lên các cơ quan trong cơ thể.
Đốt cháy 4,4000 gam ethyl acetate cần vừa đủ 6,1975 lít khí oxygen (đkc).
-----------------------------------
------------------- Còn tiếp -------------------
=> Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 1: Ester - Lipid