Phiếu trắc nghiệm Hoá học 12 cánh diều Ôn tập giữa kì 2 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Hoá học 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 12 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 01
Câu 1: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. Hg.
B. Ag.
C. Cu.
D. Al.
Câu 2: Để xác định hàm lượng C trong một mẫu hợp kim Fe-C, người ta đem nung m gam hợp kim này trong không khí. Sau phản ứng hoàn toàn, chất rắn thu được có khối lượng tăng 28,89% so với lượng chất rắn ban đầu. Công thức hoá học của loại hợp kim trên là:
A. FeC.
B. FeC2.
C. FeC3.
D. Fe3C.
Câu 3: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hóa xảy ra khi nhúng hợp kim Zn - Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là:
A. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại.
B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hóa Cl-.
C. Đều sinh ra Cu ở cực âm.
D. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện.
Câu 4: Sodium hydroxide (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của Sodium hydroxide là:
A. Ca(OH)2.
B. NaOH.
C. NaHCO3.
D. Na2CO3.
Câu 5: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. NaCl.
B. Na2SO4.
C. NaOH.
D. NaNO3.
Câu 6: Ở điều kiện thường, trừ thủy ngân (mercury) ở thể lỏng, các kim loại khác đều tồn tại ở thể nào?
A. Thể lỏng và có cấu tạo tinh thể.
B. Thể rắn và có cấu tạo tinh thể.
C. Thể khí và có cấu tạo tinh thể.
D. Thể rắn và có cấu tạo bền vững
Câu 7: Dãy các kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng hoặc dung dịch H2SO4 loãng cho cùng một muối?
A. Fe, Cu, Mg.
B. Cu, Al, Mg.
C. Fe, Al, Na.
D. Al, Mg, Zn.
Câu 8: Phương pháp điện phân dùng để tách kim loại nào?
A. Kim loại hoạt động hoá học mạnh ra khỏi hợp chất
B. Kim loại hoạt động hoá học yếu ra khỏi hợp chất
C. Kim loại hoạt động hoá học yếu ra khỏi muối của chúng
D. Kim loại hoạt động hoá học mạnh ra khỏi muối của chúng
Câu 9: Biện pháp nào sau đây làm kim loại bị ăn mòn nhanh?
A. Ngâm kim loại trong nước muối một thời gian.
B. Sơn, mạ lên bề mặt kim loại.
C. Để đồ vật nơi khô ráo, thoáng mát.
D. Bôi dầu, mỡ lên bề mặt kim loại.
Câu 10: Phát biểu nào đúng khi nói về khối lượng riêng và độ cứng của kim loại?
A. Các kim loại kiềm có khối lượng riêng lớn và độ cứng thấp hơn nhiều so với các kim loại nhóm khác.
B. Các kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp hơn nhiều so với các kim loại nhóm khác.
C. Các kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ và độ cứng lớn hơn nhiều so với các kim loại nhóm khác.
D. Các kim loại kiềm có khối lượng riêng lớn và độ cứng cao hơn nhiều so với các kim loại nhóm khác.
Câu 11: X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là:
A. Ag.
B. Fe.
C. Cu.
D. Al.
Câu 12: Cho các phản ứng sau:
(1) CuO + H2 → Cu + H2O;
(2) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4;
(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu;
(4) 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr.
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 13: Tại sao các kim loại kiềm dễ được cắt nhỏ bởi dao, kéo?
A. Tại vì chúng có cấu tạo tinh thể đặc và có lực liên kết kim loại yếu.
B. Tại vì chúng có cấu tạo tinh thể khá rỗng và có lực liên kết kim loại mạnh
C. Tại vì chúng có cấu tạo tinh thể đặc và có lực liên kết kim loại mạnh.
D. Tại vì chúng có cấu tạo tinh thể khá rỗng và có lực liên kết kim loại yếu.
Câu 14: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. Hg.
B. Ag.
C. Cu.
D. Li.
Câu 15: Cho 0,78 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 0,9916 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 2,42.
B. 3,62.
C. 2,3.
D. 1,2
Câu 16: ............................................
............................................
............................................