Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 12 cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đúng/Sai. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 cánh diều
BÀI 10: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY
(31 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (11 CÂU)
Câu 1: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra từ Đại hội mấy?
A. Đại hội V.
B. Đại hội VI.
C. Đại hội VII.
D. Đại hội VIII.
Câu 2: Mục tiêu tổng quát của công cuộc Đổi mới giai đoạn 1986-1995 là
A. Xóa bỏ cơ chế bao cấp, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội.
C. Mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế.
D. Tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 3: Đặc điểm đối ngoại về nội dung cơ bản của đường lối đổi mới giai đoạn 1996-2006 là
A. Xây dựng và tăng cường an ninh – quốc phòng.
B. Đặt trọng tâm chủ trương “hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực” nhằm mục tiêu phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước.
C. Nhấn mạnh phát triển giáo dục – đào tạo và khoa học – công nghệ.
D. Xây dựng nền kinh tế mở, hội nhập với khu vực và thế giới.
Câu 4: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra vào năm nào?
A. Năm 1986.
B. Năm 2006.
C. Năm 1997.
D. Năm 1996.
Câu 5: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra vào năm nào?
A. Năm 1986.
B. Năm 1991.
C. Năm 1997.
D. Năm 1996.
Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra vào năm nào?
A. Năm 1991.
B. Năm 2006.
C. Năm 1997.
D. Năm 1996.
Câu 7: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam (2006) đã chủ trương
A. đẩy mạnh toàn diện công cuộc Đổi mới, sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
B. đảm bảo đời sống nhân dân ổn định, ấm no.
C. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. xây dựng chủ nghĩa xã hội, phù hợp với xu thế chung của thời đại.
Câu 8: Giai đoạn khởi đầu công cuộc Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. 2006 đến nay.
B. 1996-2006.
C. 1986-1995.
D. 1975-1986.
Câu 9: Giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bước đầu hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. 2006 đến nay.
B. 1996-2006.
C. 1986-1995.
D. 1975-1986.
Câu 10: Đẩy mạnh phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” một cách thiết thực và hiệu quả là nội dung thuộc lĩnh vực văn hóa – xã hội giai đoạn nào?
A. Công cuộc Đổi mới đất nước ở Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1986.
B. Công cuộc Đổi mới đất nước ở Việt Nam từ năm 1986 đến năm 1995.
C. Công cuộc Đổi mới đất nước ở Việt Nam từ năm 2006 đến nay.
D. Công cuộc Đổi mới đất nước ở Việt Nam từ năm 1995 đến năm 2006.
Câu 11: Đến trước khi công cuộc đổi mới đất nước được tiến hành (1986), tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Khủng hoảng trầm trọng.
B. Phát triển nhanh.
C. Phát triển không ổn định.
D. Chậm phát triển.
2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (tháng 12-1986) là gì?
A. Xác định rõ hơn quan niệm về xã hội xã hội chủ nghĩa mà Đảng, Nhà nước, nhân dân ta xây dựng, về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
B. Đánh dấu bước ngoặt lịch sử, đề ra đường lối đổi mới.
C. Đánh dấu thắng lợi của cuộc đấu tranh khôi phục hệ thống tổ chức của Đảng.
D. Xác định rõ khái niệm, nguồn gốc, nội dung, giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu 2: Theo quan điểm đối mới của Đảng Cộng sản Việt Nam, giữa đổi mới kinh tế và chính trị có mối quan hệ như thế nào?
A. Tách bạch với nhau.
B. Gắn liền với nhau.
C. Chính trị quyết định hơn.
D. Chính trị là trọng tâm.
Câu 3: Đặc điểm văn hóa – xã hội về nội dung cơ bản của đường lối đổi mới giai đoạn 2006 đến nay là
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
B. Phát triển con người toàn diện và xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Mở rộng giải quyết các vấn đề xã hội như tạo thêm việc làm, xóa đói, giảm nghèo,...
D. Coi văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội.
Câu 4: Đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương
A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
B. Tập trung đổi mới về kinh tế xã hội.
C. Đổi mới căn bản và toàn diện.
D. Tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là đổi mới về quốc phòng – an ninh giai đoạn từ năm 2006 đến nay?
A. Xây dựng vững chắc thế trận quốc phòng toàn dân.
B. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục tinh thần yêu nước.
C. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh.
D. Tăng cường cơ sở vật chất – kĩ thuật, bảo đảm cho các lực lượng vũ trang từng bước được trang bị hiện đại.
Câu 6: : Nội dung nào dưới đây không phải là đổi mới về đối ngoại giai đoạn từ năm 2006 đến nay?
----------------------
---------- Còn tiếp ----------
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Nền kinh tế thị trường đinh hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Đây là một hình thái kinh tế thị trường vừa tuân theo những quy luật của kinh tế thị trường, vừa dựa trên cơ sở và được dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã hội”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI,
NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.204 – 205)
a. Giai đoạn đầu công cuộc Đổi mới, Việt Nam phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
b. Nền kinh tế Việt Nam hiện nay được gọi là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
c. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, không có thành phần kinh tế tư nhân.
d. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, người làm chủ là nhân dân lao động.
Trả lời
a. Đ
b. Đ
c. S
d. Đ
Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Tăng trưởng kinh tế là điều kiện và tiền đề vật chất để thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội. đến lượt mình, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội là nhân tố và động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cao và bền vững. Tăng trưởng kinh tế và tiến bộ, công bằng xã hội phải dược kết hợp ngay từ đầu và trong suốt quá trình phát triển; phải thống nhất chính sách kinh tế với chính sách xã hội trong lãnh đạo của Đảng và quản lí của Nhà nước”.
(Phùng Hữu Phú và các tác giả, 30 năm dổi mới và phát triển ở Việt Nam,
NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, tr.173)
----------------------
---------- Còn tiếp ----------
=> Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay