Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 8 cánh diều Ôn tập Bài 7 (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Bài 7. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP BÀI 7. THƠ ĐƯỜNG LUẬT (PHẦN 1)

Câu 1: Bài thơ Mời trầu do ai sáng tác?

  1. Hồ Xuân Hương.
  2. Đoàn Thị Điểm.
  3. Bà Huyện Thanh Quan.
  4. Nguyễn Khuyến.

Câu 2: Hồ Xuân Hương sinh ra ở đâu?

  1. Làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương.
  2. Làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
  3. Phường Bích Câu, Thăng Long.
  4. Làng Yên Ninh, phủ Bắc Giang.

Câu 3: Hồ Xuân Hương được mệnh danh là gì?

  1. Nữ sĩ thơ Nôm.
  2. Hồng Hà nữ sĩ.
  3. Bà chúa thơ Nôm.
  4. Bạch Vân cư sĩ.

 

Câu 4: Đối tượng thường được đề cập đến trong thơ Hồ Xuân Hương là ai?

  1. Người phụ nữ không hạnh phúc.
  2. Thầy tu hư hỏng.
  3. Lũ học trò ngu dốt.
  4. Người nông dân nghèo khổ.

Câu 5: Bài thơ Mời trầu được viết theo thể thơ nào?

  1. Thất ngôn bát cú Đường luật.
  2. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
  3. Ngũ ngôn bát cú Đường luật.
  4. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.

Câu 6: Một bài thơ viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật thường có bố cục như thế nào?

  1. Không chia bố cục.
  2. 3 phần: câu đầu, câu thứ hai và 2 câu cuối.
  3. 4 phần: đề, thực, luận, kết.
  4. 4 phần: khởi, thừa, chuyển, hợp.

Câu 7: Phương thức biểu đạt chính của bài thơ Mời trầu là gì?

  1. Biểu cảm.
  2. Tự sự.
  3. Miêu tả.
  4. Thuyết minh.

Câu 8: Thành ngữ được sử dụng trong bài thơ Mời trầu là thành ngữ nào?

  1. Phải duyên thì thắm.
  2. Xanh như lá, bạc như vôi.
  3. Quả cau nho nhỏ.
  4. Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi.

Câu 9: Thơ của Tú Xương không châm biếm đối tượng nào sau đây?

  1. Bọn thực dân phong kiến.
  2. Bọn quan lại làm tay sai cho giặc.
  3. Bọn quý tộc sống xa hoa, hoang phí.
  4. Bọn rởm đời lố lăng trong buổi giao thời, bọn bán rẻ lương tâm chạy theo tiền bạc.

Câu 10: Nhận định nào sau đây là đúng về nhà thơ Tú Xương?

  1. Là người con có hiếu, người thầy mẫu mực, sống theo đạo nghĩa.
  2. Là con người có cá tính đầy góc cạnh, phóng túng, không chịu gò mình vào khuôn sáo trường quy. Tuy nhiên, cuộc đời ông lại ngắn ngủi và nhiều gian truân.
  3. Là con người tài năng, có cốt cách tài tử phong lưu, không ngần ngại khẳng định cá tính cá nhân.
  4. Là con người cần cù, chăm chỉ, thông minh, đạt vinh quang cao trong thi cử và trở thành một vị quan thanh liêm.

 

Câu 11: Đâu không phải là nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ Vịnh khoa thi Hương?

  1. Vận dụng sáng tạo các hình ảnh dân gian.
  2. Nghệ thuật đối.
  3. Biện pháp tu từ đảo ngữ.
  4. Ngôn ngữ có tính chất khẩu ngữ, trong sáng, giản dị nhưng giàu sức biểu cảm

 

Câu 12: Nội dung hai câu đề bài thơ là gì Vịnh khoa thi Hương?

  1. Kì thi Hương được tổ chức liên tục trong ba năm một lần, mỗi năm ba lần.
  2. Kì thi Hương được tổ chức hàng năm.
  3. Kì thi Hương được tổ chức ba lần trong một năm theo lệ thường.
  4. Kì thi Hương được tổ chức ba lần một năm theo lệ thường.

 

Câu 13: Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau

Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ

Ậm ọe quan trường miệng thét loa.

  1. Nhân hóa vai đeo lọ, miệng thét loa; tác dụng nhấn mạnh sự láo nháo, lộn xộn nơi trường thi.
  2. Đảo ngữ lôi thôi, ậm ọe lên đầu câu; tác dụng nhấn mạnh sự láo nháo, lộn xộn nơi trường thi.
  3. Hoán dụ vai đeo lọ, miệng thét loa; tác dụng nhấn mạnh sự láo nháo, lộn xộn nơi trường thi.
  4. Đối lôi thôi với ậm ọe; tác dụng nhấn mạnh sự láo nháo, lộn xộn nơi trường thi.

 

Câu 14: Chỉ rõ các từ được đảo ngữ trong câu thơ sau và phân tích tác dụng của chúng.

Dừng chân nghỉ lại Nha Trang

Hiu hiu gió thổi trời quang tuyệt vời.

  1. Đảo ngữ hiu hiu à nhấn mạnh mức độ nhẹ nhàng của làn gió, cảm giác dễ chịu, thư thái trong cảnh vật và trong cảm xúc của con người.
  2. Đảo ngữ hiu hiu à nhấn mạnh mức độ nhẹ nhàng của làn gió, gợi cảm giác buồn bã, hiu hắt của không gian.
  3. Đảo ngữ tuyệt vời à nhấn mạnh không gian đẹp đẽ, cảm giác thoải mái của con người ở mức độ cao.
  4. Đảo ngữ tuyệt vời à nhấn mạnh không gian quang đãng nhưng gợi chút hoang vu, lạnh lẽo ở mức độ cao.

Câu 15: Giá trị nhân văn, nhân đạo cao đẹp trong các sáng tác của Hồ Xuân Hương thể hiện ở điểm nào dưới đây?

  1. Là tiếng cười mỉa mai, châm biếm những thói hư tật xấu của bọn quý tộc phong kiến.
  2. Là khát vọng cháy bỏng của người dân về đời sống công bằng, phồn vinh.
  3. Là tiếng nói thương cảm đối với người phụ nữ, là sự khẳng định, đề cao vẻ đẹp và khát vọng của họ.
  4. Là tiếng nói tố cáo xã hội bất công, tàn nhẫn, vô nhân đạo.

 

Câu 16: Nội dung chính của bài thơ Mời trầu là gì?

  1. Bài thơ thể hiện số phận bất hạnh, cô đơn của người phụ nữ trong xã hội xưa.
  2. Bài thơ thể hiện sự bất mãn với xã hội phong kiến không công bằng với người phụ nữ.
  3. Bài thơ tố cáo xã hội phong kiến chà đạp lên hạnh phúc của người phụ nữ.
  4. Bài thơ là một thông điệp gói trọn tâm tình, khát khao nồng thắm của một phụ nữ muốn được vẹn tình, khát khao với tình yêu và cuộc đời.

Câu 17: Việc tác giả xưng tên mình trong bài thơ Mời trầu có ý nghĩa gì?

  1. Thể hiện cá tính cá nhân mạnh mẽ, là sự thách thức đối với chế độ xã hội phong kiến mục nát, là sự khẳng định về quyền bình đẳng.
  2. Thể hiện dấu ấn cá nhân tác giả, là sự tự tin về tài năng của mình.
  3. Thể hiện một đặc trưng của văn học trung đại Việt Nam.
  4. Thể hiện cái tôi đầy nữ tính, là lời nói đòi quyền bình đẳng cho phụ nữ và là sự khích lệ, động viên, cổ vũ những người phụ nữ khác trong xã hội phong kiến.

 

Câu 18: Thành ngữ xanh như lá, bạc như vôi có nghĩa là gì?

  1. Chỉ những người sống đơn giản.
  2. Chỉ những người sống vô ơn.
  3. Chỉ những người sống tình cảm, biết trân trọng tình cảm.
  4. Chỉ những người sống bạc bẽo, thiếu tình người.

Câu 19: Thế nào là đảo ngữ?

  1. Là biện pháp tu từ mà bộ phận vị ngữ được chuyển từ vị trí thông thường lên vị trí trước chủ ngữ nhằm nhấn mạnh vào đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật, sự việc được biểu thị bởi bộ phận đó.
  2. Là biện pháp tu từ mà bộ phận bổ ngữ được chuyển từ vị trí thông thường lên vị trí trước chủ ngữ, vị ngữ,… nhằm nhấn mạnh vào sự vật, sự việc được biểu thị bởi bộ phận đó.
  3. Là biện pháp tu từ mà một bộ phận câu được chuyển từ vị trí thông thường sang vị trí khác nhằm nhấn mạnh vào sự vật, sự việc được biểu thị bởi bộ phận đó hoặc tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các câu trong văn bản.
  4. Là biện pháp tu từ mà bộ phận tân ngữ được chuyển từ vị trí thông thường lên vị trí trước chủ ngữ, vị ngữ,… nhằm nhấn mạnh vào sự vật, sự việc được biểu thị bởi bộ phận đó.

 

Câu 20: Câu hỏi tu từ có đặc điểm gì?

  1. Dùng để hỏi nhưng không có đặc điểm hình thức của câu hỏi.
  2. Có đặc điểm hình thức của câu hỏi nhưng không dùng để hỏi mà dùng để gián tiếp biểu thị các mục đích giao tiếp khác như cầu khiến, biểu cảm, khẳng định, phủ định.
  3. Có đặc điểm hình thức của câu hỏi nhưng dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói, người viết.
  4. Có đặc điểm hình thức của câu hỏi nhưng dùng để nêu ra yêu cầu của người nói, người viết.

 

Câu 21: Dòng nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng thanh?

  1. Là từ gợi dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
  2. Là từ miêu tả tính cách của con người.
  3. Là từ gợi tả bản chất của sự việc.
  4. Là từ gợi tả, mô phỏng âm thanh của tự nhiên hoặc âm thanh do con người tạo ra.

Câu 22: Dòng nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng hình?

  1. Là từ gợi tả hình ảnh của sự vật.
  2. Là từ miêu tả tính cách của con người.
  3. Là từ gợi tả bản chất của sự việc.
  4. Là từ gợi tả, mô phỏng âm thanh của tự nhiên hoặc âm thanh do con người tạo ra.

 

Câu 23: Từ tượng thanh, từ tượng hình thuộc loại từ nào?

  1. Danh từ.
  2. Tính từ.
  3. Đại từ.
  4. Động từ.

Câu 24: Trong đoạn thơ sau, biện pháp tu từ đảo ngữ được sử dụng ở từ ngữ nào?

Bên này là núi uy nghiêm

Bên kia là cánh đồng liền chân mây

Xóm làng xanh mát bóng cây

Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời

(Quê em, Trần Đăng Khoa)

  1. Uy nghiêm, xanh mát.
  2. Xanh mát, xa.
  3. Uy nghiêm, trắng.
  4. Xanh mát, trắng.

 

Câu 25: Từ nào là từ tượng thanh?

  1. Xôn xao.
  2. Chốc chốc.
  3. Vật vã.
  4. Mải miết.

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay