Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 8 cánh diều Ôn tập Bài 8 (P2)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Bài 8. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP BÀI 8. TRUYỆN LỊCH SỬ VÀ TIỂU THUYẾT (PHẦN 2)

Câu 1: Tình trạng của Đôn Ki-hô-tê trong đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió sau khi đánh nhau với cối xay gió được miêu tả như thế nào?

  1. Nằm không cựa quậy, được giám mã nâng dậy, đỡ ngồi lên ngựa nhưng không ngồi ngay ngắn được vì đau.
  2. Nằm không cựa quậy, cầu mong nàng Đuyn-xi-nê-a cứu giúp, lại có sức mạnh, nhảy phắt lên ngựa và đi tiếp.
  3. Vùng dậy ngay, nhảy phắt lên ngựa đi tiếp rất hùng dũng.
  4. Nằm không cựa quậy rồi lấy hết sức vùng dậy, nhảy lên ngựa rồi đi tiếp.

Câu 2: Trong đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió, Đôn Ki-hô-tê không nhịn được cười vì điều gì khi nói chuyện với giám mã của mình?

  1. Vì giám mã hay kể chuyện cười.
  2. Vì Đôn Ki-hô-tê là người thích cười đùa.
  3. Vì tính chất phác của giám mã.
  4. Vì đó là quy ước giữa Đôn Ki-hô-tê và giám mã.

Câu 3: Nội dung tư tưởng của đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió là gì?

  1. Khắc họa nhân vật Đôn Ki-hô-tê vừa là một người đáng trách vừa là một người đáng thương.
  2. Làm rõ sự tương phản về mọi mặt giữa 2 nhân vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa: Đôn Ki-hô-tê thật nực cười nhưng cơ bản có những phẩm chất đáng quý, Xan-chô Pan-xa có những mặt tốt song cũng bộc lộ nhiều điểm đáng chê trách.
  3. Làm nổi bật sự khác thường trong suy nghĩ và hành động của nhân vật Đôn Ki-hô-tê.
  4. Ca ngợi sự dũng cảm, tinh thần hiệp sĩ của Đôn Ki-hô-tê.

 

Câu 4: Đâu là giọng điệu chủ đạo của đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió?

  1. Hào hùng, khỏe khoắn.
  2. Hài hước, phê phán.
  3. Lạc quan, yêu đời.
  4. Trầm lắng, suy tư.

Câu 5: Nhà văn Xéc-van-tét là nhà văn nổi tiếng vào giai đoạn nào?

  1. Thời kì văn hóa Phục hưng ở châu Âu.
  2. Thời kì triết học Ánh sáng ở Pháp.
  3. Thời kì xảy ra cuộc chiến tranh giữa Tây Ban Nha với Pháp vào thế kỉ XVIII.
  4. Thời kì Chiến tranh Thế giới lần thứ nhất.

Câu 6: Thời kì Phục hưng ở châu Âu diễn ra vào thế kỉ nào?

  1. Thế kỉ XV đến thế kỉ XVIII.
  2. Thế kỉ XV đến thế kỉ XVII.
  3. Thế kỉ XVII đến thế kỉ XIX.
  4. Thế kỉ XVII đến thế kỉ XX.

Câu 7: Đoạn trích Quang Trung đại phá quân Thanh nằm trong tác phẩm nào?

  1. Hoàng Lê nhất thống chí.
  2. Nam Triều công nghiệp diễn chí.
  3. Đào hoa mộng ký.
  4. Hoàng Việt long hưng chí.

Câu 8: Hoàng Lê nhất thống chí do ai sáng tác?

  1. Ngô Thì Nhậm.
  2. Ngô gia văn phái.
  3. Nguyễn Thiếp.
  4. Ngô Văn Sở.

Câu 9: Đoạn trích Quang Trung đại phá quân Thanh thuộc hồi thứ bao nhiêu?

  1. Hồi thứ 12.
  2. Hồi thứ 13.
  3. Hồi thứ 14.
  4. Hồi thứ 15.

Câu 10: Tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí viết theo thể loại gì?

  1. Truyện ngắn.
  2. Hồi kí.
  3. Kịch.
  4. Tiểu thuyết chương hồi.

 

Câu 11: Nội dung tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí phản ảnh điều gì?

  1. Bức tranh xã hội Việt Nam cuối những năm của thế kỉ XVII và đầu những năm của thế kỉ XVIII.
  2. Đời sống xã hội Việt Nam từ khoảng cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XIX.
  3. Bức tranh xã hội Việt Nam trong thế kỉ XVIII.
  4. Bức tranh xã hội Việt Nam vào đầu thế kỉ XIX.

 

Câu 12: Nhan đề Hoàng Lê nhất thống chí có ý nghĩa gì?

  1. Ý định muốn thống nhất đất nước của vua Lê.
  2. Ý chí thống nhất đất nước trước sau như một của vua Lê.
  3. Lòng quyết tâm đánh đuổi giặc xâm lược của vua Lê.
  4. Ghi chép về công cuộc thống nhất của vương triều nhà Lê.

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 13 đến 15:

- Quân Thanh sang xâm lấn nước ta, hiện ở Thăng Long, các ngươi đã biết chưa? Trong khoảng vũ trụ, đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam phương Bắc chia nhau mà cai trị. Người phương Bắc không phải nòi giống nước ta, bụng dạ ắt khác. Từ đời nhà Hán đến nay, chúng đã mấy phen cướp bóc nước ta, giết hại nhân dân, vơ vét của cải, người mình không thể chịu nổi, ai cũng muốn đuổi chúng đi. Đời Hán có Trưng Nữ Vương, đời Tống có Đinh Tiên Hoàng, Lê Đại Hành, đời Nguyên có Trần Hưng Đạo, đời Minh có Lê Thái Tổ; các ngài không nỡ ngồi nhìn chúng làm điều tàn bạo, nên đã thuận lòng người, dấy nghĩa quân, đều chỉ đánh một trận là thắng và đuổi được chúng về phương Bắc. Ở các thời ấy, Bắc, Nam riêng phận, bờ cõi lặng yên, các vua truyền ngôi lâu dài. Từ đời nhà Đinh tới đây, dân ta không đến nỗi khổ như hồi nội thuộc xưa kia. Mọi việc lợi, hại, được, mất ấy đều là chuyện cũ rành rành của các triều đại trước. Nay người Thanh lại sang, mưu đồ lấy nước Nam ta đặt làm quận huyện, không biết trông gương mấy đời Tống, Nguyên, Minh ngày xưa. Vì vậy, ta phải kéo quân ra đánh đuổi chúng. Các ngươi đều là những kẻ có lương tri, lương năng, hãy nên cùng ta đồng tâm hiệp lực, để dựng nên công lớn. […]

Câu 13: Đoạn trích trên là lời của ai?

  1. Ngô Văn Sở.
  2. Tôn Sĩ Nghị.
  3. Quang Trung.
  4. Lê Chiêu Thống.

 

Câu 14: Đoạn trích trên thể hiện nội dung gì?

  1. Khẳng định chủ quyền dân tộc và kêu gọi chiến đấu.
  2. Ngợi ca vẻ đẹp non sông gấm vóc.
  3. Kêu gọi toàn dân chiến đấu, bảo vệ đất nước.
  4. Nêu cao những tấm gương các anh hùng dân tộc thời kì trước.

Câu 15: Trong Đoạn trích Quang Trung đại phá quân Thanh, Vua Quang Trung nói đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam, phương Bắc chia nhau mà cai trị nhằm khẳng định điều gì?

  1. Khẳng định tinh thần sẵn sàng chiến đấu của quân ta.
  2. Khẳng định chủ quyền dân tộc ta và khẳng định vị thế ngang hàng giữa ta với Trung Quốc.
  3. Khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người dân Việt Nam.
  4. Khẳng định tài năng quân sự của quân đội ta.

 

Câu 16: Đoạn trích Quang Trung đại phá quân Thanh, vì lí do gì mà vua tôi Lê Chiêu Thống lại lâm vào tình trạng kẻ vong quốc?

  1. Vì tham lam muốn mở rộng biên thùy.
  2. Vì bỏ chạy theo quân Tôn Sĩ Nghị.
  3. Vì mưu lợi riêng của dòng họ nên đã đem vận mệnh của đất nước đặt vào tay quân xâm lược.
  4. Vì vua Lê Chiêu Thống không còn tư cách của bậc quân vương.

Câu 17: Trong những đoạn văn nói về cảnh bỏ chạy khốn cùng của vua tôi Lê Chiêu Thống của đoạn trích Quang Trung đại phá quân Thanh, tác giả bộc lộ cảm xúc như thế nào?

  1. Căm phẫn.
  2. Bênh vực.
  3. Thương cảm.
  4. Tiếc nuối.

 

Câu 18: Đoạn trích Quang Trung đại phá quân Thanh, khi miêu tả cảnh tháo chạy của quân tướng nhà Thanh, tác giả sử dụng âm điệu và bộc lộ cảm xúc gì?

  1. Miêu tả khách quan với nhịp điệu chậm rãi, chứa cảm xúc hả hê, sung sướng của người thắng trận trước sự thảm bại của lũ cướp nước.
  2. Miêu tả khách quan với nhịp điệu nhanh, hối hả, hàm chứa sự hả hê, sung sướng của người thắng trận trước sự thảm bại của lũ cướp nước.
  3. Miêu tả chủ quan với nhịp điệu chậm rãi, chứa cảm xúc hả hê, sung sướng của người thắng trận trước sự thảm bại của lũ cướp nước.
  4. Miêu tả khách quan với nhịp điệu chậm rãi, chứa cảm xúc hả hê, sung sướng của người thắng trận trước sự thảm bại của lũ cướp nước.

Câu 19: Đoạn trích Quang Trung đại phá quân Thanh, sự hèn nhát, thảm hại của Tôn Sĩ Nghị được miêu tả như thế nào?

  1. Sợ mất mật, ngựa không kịp đóng yên, người không kịp mặc giáp, dẫn bọn lính kị mã của mình chuồn trước qua cầu phao, rồi nhằm hướng bắc mà chạy.
  2. Sợ mất mật, ngựa không kịp đóng yên, người không kịp mặc giáp, phải nhờ thổ dân dẫn qua đường tắt chạy tháo thân.
  3. Sợ mất mật, ngựa không kịp đóng yên, người không kịp mặc giáp, giẫm đạt lên quân chạy thoát thân.
  4. Sợ mất mật, ngựa không kịp đóng yên, người không kịp mặc giáp, khi chuồn qua cầu phao thì cầu phao đứt, chết dưới sông.

 

Câu 20: Trong tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi, cũng có những câu văn nhằm khẳng định chủ quyền dân tộc giống với lời vua Quang Trung nói với binh sĩ, đó là những câu nào?

  1. Như nước Đại Việt ta từ trước

      Vốn xưng nền văn hiến đã lâu

      Núi sông bờ cõi đã chia

      Phong tục Bắc, Nam cũng khác.

  1. Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân

      Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.

  1. Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lậ

      Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương

      Tuy mạnh, yếu từng lúc khác nhau

      Song hào kiệt thời nào cũng có.

  1. Xã tắc từ đây vững bền

      Giang sơn từ đây đổi mới

      Kiền khôn bĩ rồi lại thái

      Nhật nguyệt hối rồi lại minh

      Muôn thuở nền thái bình vững chắc.

 

Câu 21: Trong tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi, trận đánh tan quân Thanh của vua Quang Trung gọi là gì?

  1. Trận Bạch Đằng.
  2. Trận Ngọc Hồi - Đống Đa.
  3. Trận Chi Lăng – Xương Giang.
  4. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút.

Câu 22: Từ câu khẳng định sau đây, khi chuyển thành câu phủ định nào thì ý nghĩa không thay đổi?

Trong giờ học, nó rất trật tự.

  1. Trong giờ học, nó không trật tự.
  2. Trong giờ học, nó có trật tự đâu.
  3. Trong giờ học, nó không hề mất trật tự.
  4. Trong giờ học, nó chẳng trật tự.

 

Câu 23: Từ câu khẳng định sau đây, khi chuyển thành câu phủ định nào thì ý nghĩa không thay đổi?

Em hiểu anh.

  1. Em không phải không hiểu anh.
  2. Em chẳng hiểu anh.
  3. Em có hiểu anh đâu.
  4. Em chưa hiểu anh.

Câu 24: Từ câu phủ định sau đây, khi chuyển thành câu khẳng định nào thì ý nghĩa không thay đổi?

Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa.

  1. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không hề là không có ý nghĩa.
  2. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song chẳng phải là không có ý nghĩa.
  3. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song chẳng hề là không có ý nghĩa.
  4. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song vẫn có ý nghĩa.

 

Câu 25: Đâu là ví dụ cho hình thức “phủ định của phủ định” của câu khẳng định?

  1. Bác chưa hát vì chưa có người nghe.
  2. Tháng Tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng không ăn không từng ăn trong tết Trung thu.
  3. Nếu vật này có rơi vào tay quân Nguyên, chúng cũng không thể nào ngờ được rằng chiếc khóa bạc có liên quan gì đến vận nước đâu.
  4. Mảnh đất này đâu phải là những người anh em của họ, mảnh đất này là kẻ thù của họ và khi đã chinh phục được, thì họ sẽ lấn tới.

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay