Phiếu trắc nghiệm Toán 8 kết nối bài 26: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 8 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 26: Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (13 câu)

Câu 1: Xe thứ nhất chở x người, xe thứ hai chở số người ít hơn xe thứ nhất là 8 người. Số người xe thứ hai chở tính theo x là

  1. x – 8.
  2. x + 8.
  3. 8x.
  4. 8 : x.

Câu 2: Hai xe khởi hành cùng một lúc, xe thứ nhất đến sớm hơn xe thứ hai 4 giờ. Nếu gọi thời gian đi của xe thứ nhất là x giờ thì thời gian đi của xe thứ hai là

  1. x + 4.
  2. x - 4
  3. x : 4.
  4. 4x.

Câu 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 56 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 4 m và giảm chiều dài thêm 4m thì diện tích tăng 8m vuông. Tính chiều dài và chiều rộng khu vườn?

  1. A. Chiều rộng 11m, chiều dài 16m.
  2. Chiều rộng 11m, chiều dài 17m.
  3. Chiều rộng 10m, chiều dài 17m.
  4. Chiều rộng 10m, chiều dài 16m.

Câu 4: Một ca nô xuôi dòng từ A đến B hết 1h 20 phút và ngược dòng hết 2h30 phút. Biết vận tốc dòng nước là 3km/h. Vận tốc riêng của ca nô là

  1. km/h.
  2. km/h.
  3. km/h.
  4. km/h.

Câu 5: Một xưởng dệt theo kế hoạch mỗi ngày phải dệt 45 chiếc khăn. Trong thực tế, mỗi ngày xưởng dệt được 50 chiếc khăn nên đã hoàn thành trước thời hạn 6 ngày, ngoài ra còn làm thêm được 15 chiếc khăn nữa. Nếu gọi thời gian xưởng làm theo kế hoạch là x (ngày, x > 45) thì phương trình của bài toán là

  1. 45x + 50(x - 6) = 15.
  2. 45x - 50(x - 6) = 15.
  3. 50(x - 6) - 45x = 15.
  4. 45x - 50(x + 6) = 15.

Câu 6: Một xe máy đi từ Lạng Sơn về Nam Định với vận tốc 42km/h rồi từ Nam Định về Lạng Sơn với vận tốc 36km/h, vì vậy thời gian lúc về nhiều hơn thời gian lúc đi 60 phút. Tính quãng đường từ Lạng Sơn đến Nam Định.

  1. S = 165 km.
  2. B. S = 180 km.
  3. S = 348 km.
  4. S = 252 km.

Câu 7: Hai rổ cam có tất cả 96 quả. Nếu chuyển 4 quả từ rổ thứ nhất sang rổ thứ 2 thì số quả cam trong rổ thứ nhất bằng số quả cam trong rổ thứ 2. Hỏi lúc đầu mỗi rổ thứ nhất có bao nhiêu quả cam?

  1. 40.
  2. 56.
  3. 60.
  4. 48.

Câu 8: Một người đi xe máy từ A đến B mất 6 giờ. Lúc về đi từ B đến A người đó đi với vận tốc nhanh hơn 4 km/h nên chỉ mất 5 giờ. Tính quãng đường AB?

  1. 130km.
  2. 120km.
  3. 100km
  4. 121km.

Câu 9: Năm nay, tuổi của anh gấp 3 lần tuổi của em . Sau 6 năm nữa tuổi của anh chỉ gấp đôi tuổi của em . Hỏi năm nay tuổi của anh và em là bao nhiêu tuổi?

  1. Em 4 tuổi và anh 16 tuổi.
  2. Em 7 tuổi và anh 19 tuổi .
  3. Em 5 tuổi và anh 17 tuổi.
  4. Em 6 tuổi và anh 18 tuổi.

Câu 10: Lúc 7 giờ sáng một chiếc canô xuôi dòng từ A đến B cách nhau 36km rồi ngay lập tức quay trở về A lúc 11 giờ 30 phút. Tính vận tốc của canô khi đi xuôi dòng. Biết rằng vận tốc của dòng nước là 6 km/h?

  1. 24km/h.
  2. 20km/h.
  3. 25km/h.
  4. 21km/h.

Câu 11: Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược dòng từ bến B về bến A mất 5 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B, biết rằng vận tốc của dòng nước là 2 km/h.

  1. 82km.
  2. 84km.
  3. 80km.
  4. 85km.

Câu 12: Một hợp tác xã dự định trung bình mỗi tuần đánh được 20 tấn cá. Nhưng do vượt mức 6 tấn/tuần nên chẳng những hoàn thành kế hoạch sớm hơn 1 tuần mà còn vượt mức 10 tấn. Tính mức kế hoạch đã dự định?

  1. 123 tấn.
  2. 122 tấn.
  3. 121 tấn.
  4. 120 tấn.

Câu 13: Sau khi nhận kế hoạch của xí nghiệp; một tổ sản xuất dự định mỗi ngày sản xuất 30 sản phẩm, nhưng khi thực hiện mỗi ngày tổ sản xuất dược 40 sản phẩm. Do đó đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 2 ngày và sản xuất thêm được 40 sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch tổ phải sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

  1. 300 sản phẩm.
  2. 306 sản phẩm.
  3. 360 sản phẩm.
  4. 36 sản phẩm.
  5. THÔNG HIỂU (9 CÂU)

Câu 1: Một số có 2 chữ số. Biết rằng chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị. Nếu đổi chỗ 2 chữ số cho nhau được chữ số mới nhỏ hơn chữ số cũ 18 đơn vị. Tìm số ban đầu?

  1. 30.
  2. 31.
  3. 21.
  4. D.

Câu 2: Một số có 2 chữ số. Biết rằng chữ số hàng đơn vị gấp 3 lần chữ số hàng chục. Nếu đổi chỗ 2 chữ số cho nhau được chữ số mới lớn hơn chữ số cũ 54 đơn vị. Tìm số ban đầu?

  1. 41.
  2. 38.
  3. 39.
  4. D.

Câu 3: Cho một phân số có mẫu số lớn hơn tử số 11 đơn vị. Nếu tăng tử số thêm 3 đơn vị và giảm mẫu số 4 đơn vị thì giá trị phân số mới là . Tìm phân số đã cho?

  1. .
  2. .
  3. .
  4. D. .

Câu 4: Hai người công nhân cùng làm chung công việc trong 12 giờ thì xong. Nhưng chỉ làm được trong 4 giờ, người kia đi làm công việc khác, người thứ hai làm tiếp trong 10 giờ nữa thì xong . Hỏi mỗi người làm một mình thì bao lâu xong công việc?

  1. Người thứ nhất: 60 giờ; người thứ hai: 5 giờ.
  2. Người thứ nhất: 6 giờ; người thứ hai: 15 giờ.
  3. Người thứ nhất: 60 giờ; người thứ hai: 15 giờ.
  4. Người thứ nhất: 15 giờ; người thứ hai: 60 giờ.

Câu 5: Hai người làm chung công việc trong 4 ngày thì xong. Nhưng chỉ làm được trong 2 ngày, người kia đi làm công việc khác, người thứ hai làm tiếp trong 6 ngày nữa thì xong. Hỏi mỗi người làm một mình thì bao lâu xong công việc?

  1. Người thứ nhất: 10 ngày, người thứ hai: 5 ngày.
  2. Người thứ nhất: 5 ngày, người thứ hai: 10 ngày.
  3. Người thứ nhất: 12 ngày, người thứ hai: 6 ngày.
  4. Người thứ nhất: 6 ngày, người thứ hai: 12 ngày.

Câu 6: Hai vòi nước cùng chảy vào cùng 1 bể thì 3 giờ 20 phút đầy bể. Người ta cho vòi 1 chảy trong 3 giờ và vòi 2 chảy trong 2 giờ thì được bể. Tính thời gian mỗi vòi chảy 1 mình chảy đầy bể?

  1. Vòi thứ nhất: 5 giờ, vòi thứ hai: 10 giờ.
  2. Vòi thứ nhất: 4 giờ, vòi thứ hai: 8 giờ.
  3. Vòi thứ nhất: 6 giờ, vòi thứ hai: 12 giờ.
  4. Vòi thứ nhất: 3 giờ, vòi thứ hai: 6 giờ.

Câu 7: Tổng của chữ số hàng đơn vị và hai lần chữ số hàng chục của một số có hai chữ số là 10. Nếu đổi chỗ hai chữ số này cho nhau thì ta thu được số mới nhỏ hơn số cũ là 18 đơn vị. Tổng các chữ số của số đã cho là

  1. 8.
  2. 9.
  3. 10.
  4. 6.

Câu 8: Số học sinh khá của khối 8 bằng số học học sinh giỏi. Nếu thêm số học sinh giỏi 10 bạn và số học sinh khá giảm đi 6 bạn, vì vậy số học sinh khá gấp 2 lần số học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi khối 8?

  1. 56 học sinh.
  2. 50 học sinh.
  3. 52 học sinh.
  4. 54 học sinh.

Câu 9: Lúc 7 giờ sáng một ô tô xuất phát từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 60km/h. Cũng cùng thời gian ấy một xe máy xuất phát từ tỉnh B về tỉnh A với vận tốc 50 km/h. Biết hai tỉnh A và B cách nhau 220 km . Hỏi sau bao lâu 2 xe gặp nhau và gặp nhau lúc mấy giờ?

  1. 3 giờ. Gặp nhau lúc 10 giờ.
  2. 1 giờ. Gặp nhau lúc 8 giờ .
  3. 1 giờ 30 phút. Gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút.
  4. 2 giờ. Gặp nhau lúc 9 giờ.
  5. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Bài toán đố

Một đàn em bé tắm bên sông

Ống nước làm phao nổi bềnh bồng

Hai chú một phao thừa bảy chiếc

Hai phao một chú bốn bé không

Biết ai giỏi tính xin chỉ giúp

Mấy chú? Mấy phao ở bến sông?

  1. Có 12 bé và 12 chiếc phao.
  2. Có 10 bé và 12 chiếc phao.
  3. Có 12 bé và 10 chiếc phao.
  4. Có 10 bé và 10 chiếc phao.

Câu 2: Tổng số học sinh khối 8 và khối 9 của một trường là 400 em, trong đó có 252 em là học sinh giỏi. Tính số học sinh của mỗi khối, biết rằng số học sinh giỏi khối 8 chiếm tỉ lệ 60% số học sinh khối 8, số học sinh giỏi khối 9 chiếm tỉ lệ 65% số học sinh khối 9.

  1. Khối 8 có 160 học sinh, Khối 9 có 240 học sinh.
  2. Khối 8 có 150 học sinh, Khối 9 có 240 học sinh.
  3. Khối 8 có 160 học sinh, Khối 9 có 200 học sinh.
  4. Khối 8 có 240 học sinh, Khối 9 có 160 học sinh.

Câu 3: Lúc 6 giờ sáng, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20km/h. Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút sáng cùng ngày. Tính độ dài quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe máy.

  1. Quãng đường AB dài 145km và vận tốc trung bình của xe máy là 40km/h.
  2. Quãng đường AB dài 175km và vận tốc trung bình của xe máy là 40km/h.
  3. Quãng đường AB dài 175km và vận tốc trung bình của xe máy là 50km/h.
  4. Quãng đường AB dài 145km và vận tốc trung bình của xe máy là 50km/h.

-----------Còn tiếp --------

=> Giáo án dạy thêm toán 8 kết nối bài 26: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay