Trắc nghiệm bài 19: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X

Lịch sử 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 19: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 19: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ ĐẦU THẾ KỈ X

PHẦN A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (19 câu)

Câu 1. Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh:

A. Nhà Đường suy yếu.

B. Được truyền ngôi.

C. Được vua Đường trọng dụng.

D. Chiếm ngôi.

Câu 2. Người đã tập hợp nhân dân chiếm thành Đại La (Hà Nội) và tự xưng Tiết độ sứ là:

A. Khúc Hạo.

B. Khúc Thừa Dụ.

C. Ngô Quyền.

D. Dương Đình Nghệ. 

Câu 3. Người lên nối nghiệp Khúc Thừa Dụ và tiến hành nhiều chính sách tiến bộ là:

A. Dương Đình Nghệ.

B. Ngô Quyền.

C. Khúc Hạo.

D. Phùng Hưng. 

Câu 4. Khúc Thừa Dụ đã nổi dậy đánh chiếm thành Đại La, lật đổ chính quyền đô hộ rồi tự xưng Tiết độ sứ vào:

A. Đầu năm 905. 

B. Giữa năm 905.

C. Đầu năm 907.

D. Cuối năm 907.

Câu 5. Quân Nam Hán đưa quân sang đánh nước ta, lập quyền cai trị vào:

A. Mùa thu năm 930.

B. Mùa đông năm 930.

C. Năm 931.

D. Mùa thu năm 931. 

Câu 6. Người đã lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân kháng chiến chống quân Nam Hán và giành được thắng lợi năm 931 là:

A. Dương Đình Nghệ. 

B. Ngô Quyền.

C. Khúc Hạo.

D. Khúc Thừa Dụ. 

Câu 7. Cuối thế kỉ IX, đứng đầu cai trị xứ An Nam là:

A. Viên Tiết độ sứ người Trung Quốc.

B. Viên Tiết độ sứ người Việt.

C. Khúc Thừa Dụ.

D. Khúc Hạo. 

Câu 8. Nội dung phản ánh đúng điều kiện thuận lợi để Khúc Thừa Dụ nổi dậy giành quyền tự chủ thành công là:

A. Do sự ủng hộ của nhân dân

B. Do sự suy yếu của nhà Đường

C. Do Khúc Thừa Dụ đã xây dựng được một lực lượng mạnh trước đó

D. Do nền kinh tế An Nam phát triển hơn trước

Câu 9. Quân Nam Hán xâm lâm lược nước ta lần thứ hai vào năm:

A. Năm 930. 

B. Năm 931.

C. Năm 937. 

D. Năm 938. 

Câu 10. Đâu không phải là nguyên nhân Ngô Quyền chủ trương xây dựng trận địa cọc ngầm trên sông Bạch Đằng:

A. Do quân Nam Hán chắc chắn sẽ tiến vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng.

B. Do muốn lợi dụng con nước thủy triều.

C. Do hai bên bờ sông có thể xây dựng quân mai phục hỗ trợ thủy binh.

D. Do đã bị mất người dẫn đường là Kiều Công Tiễn.

Câu 11. Người lên thay Khúc Thừa Dụ sau khi ông qua đời là: 

A. Khúc Thừa Mỹ.

B. Dương Đình Nghệ.

C. Khúc Hạo.

D. Mai Thúc Loan.

Câu 12. Sau khi lên thay cha, Khúc Hạo đã:

A. Tiến hành nhiều chính sách tiến bộ.

B. Thi hành luật pháp nghiêm khắc.

C. Làm theo những chính sách trước kia của Khúc Thừa Dụ.

D. Chia ruộng đất cho dân nghèo.

Câu 13. Năm 938, quân Nam Hán từ Quảng Đông theo Đường Biển ồ ạt kéo sang xâm lược Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của chủ tướng

A. Thoát Hoan.

B. Lưu Hoằng Tháo.

C. Sầm Nghi Đống.

D. Ô Mã Nhi.

Câu 14. Tướng Hoằng Tháo trong trận Bạch Đằng đã:

A. Bị tử trận trong đám tàn quân.

B. Ngụy trang trốn về nước.

C. Bị quân ta bắt sống.

D. Chui vào ống đồng trở về nước.

Câu 15. Sự kiện chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc là:

A. Khúc Thừa Dụ tự xưng là Tiết độ sứ (năm 905).

B. Dương Đình Nghệ tự xưng là Tiết độ sứ (năm 931).

C. Kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ nhất của Ngô Quyền (năm 930 - 931).

D. Kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ hai - Chiến thắng Bạch Đằng (năm 938).

Câu 16. Người trực tiếp chỉ huy quân Nam Hán khi xâm lược nước ta là:

A. Triệu Đà.

B. Lưu Hoằng Tháo.

C. Thoát Hoan.

D. Lưu Cung.

Câu 17. Cuộc cải cách của Khúc Hạo có ý nghĩa gì đối với lịch sử dân tộc?

A. Xây dựng mầm mống kinh tế phong kiến.

B. Đặt cơ sở cho chiến thắng Bạch Đằng năm 938.

C. Xây dựng chính quyền tự chủ, độc lập với phong kiến phương Bắc.

D. Lật đổ nền thống trị của nhà Nam Hán ở nước ta. 

Câu 18.  Đơn vị hành chính do nhà Đường đặt ra để chỉ Việt Nam, được gọi là:

A. An Đông đô hộ phủ.                                         

B. An Tây đô hộ phủ.

C. An Nam đô hộ phủ.                                          

D. An Bắc đô hộ phủ.

Câu 19. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán, củng cố nền tự chủ của Dương Đình Nghệ:

A. Năm 931, Dương Đình Nghệ kéo quân từ Thanh Hóa ra Bắc đánh đuổi quân Nam Hán.

B. Từ làng Giang, Dương Đình Nghệ kéo quân vây chiếm thành Tống Bình.

C. Cuộc kháng chiến thắng lợi, Dương Đình Nghệ tự xưng là Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng nền tự chủ nước nhà.

D. Dưới sự tập hợp của Dương Đình Nghệ, hào kiệt khắp nơi kéo về làng Giàng tụ nghĩa. 

2. THÔNG HIỂU (18 câu)

Câu 1. Thông tin nào dưới đây không đúng về Khúc Thừa Dụ:

A. Là một hào trưởng địa phương ở Ninh Giang, Hải Dương.

B. Nhân cơ hội nhà Đường suy yếu đã chiếm thành Tống Bình, lật đổ chính quyền đô hộ.

C. Tự xưng hoàng đế, xây dựng chính quyền tự chủ của người Việt.

D. Có con trai là Khúc Hạo – người đã tiến hành cuộc cải cách đầu tiên trong lịch sử.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng về nội dung của cuộc cách Khúc Hạo:

A. Định lại mức thuế cho công bằng. 

B. Bải bỏ chức Tiết độ sứ của nhà Đường.

C. Tha bỏ lực dịch cho dân đỡ khổ. 

D. Lập sổ hộ khẩu, khai rõ quê quán để quản lí cho thống nhất. 

Câu 3. Ngô Quyền đã chủ động lên kế hoạch chống quân Nam Hán ở:

A. Vùng đầm Dạ Trạch.

B. Thành Đại La.

C. Cửa biển Bạch Đằng.

D. Cửa sông Tô Lịch. 

Câu 4. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra thời kì:

A. Tự do, tự chủ lâu dài của dân tộc.

B. Độc lập, tự chủ trong thời gian ngắn.

C. Đấu tranh giành quyền độc lập, tự chủ. 

D. Độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc. 

Câu 5. Ý nào dưới đây không đúng về cải cách của Khúc Hạo:

A. Chính quyền của Khúc Hạo đã tiến hành nhiều chính sách tiến bộ.

B. Khúc Hạo chia đặt các lộ, phủ, châu và xã ở các xứ.

C. Nhân dân tự lập sổ khai hộ khẩu, kê rõ họ tên quê quán.

D. Bình quân thuế ruộng tha bỏ lao dịch. 

Câu 6. Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta thời Bắc thuộc (từ khởi nghĩa Hai Bà Trưng đến khởi nghĩa Mai Thúc Loan) đã giành được kết quả:

A. Giành được độc lập lâu dài cho dân tộc.

B. Một số cuộc khởi nghĩa giành được độc lập trong thời gian ngắn. 

C. Tất cả các cuộc nổi dậy đều bị đàn áp và thất bại ngay từ đầu.

D. Tất cả các cuộc nổi dậy đều giành thắng lợi. 

Câu 7. Việc Khúc Thừa Dụ tự xưng Tiết độ sứ, xây dựng chính quyền tự chủ và Khúc Hạo thay cha nắm quyền tiến hành cải cách chứng tỏ:

A. Người Trung Quốc vẫn nắm quyền cai trị nước ta.

B. Nước ta đã hoàn toàn độc lập.

C. Ta đã xây dựng được chính quyền tự chủ của người Việt.

D. Kết thúc gần một ngàn năm đô hộ của phong kiến phương Bắc. 

Câu 8. Đâu không phải là chính sách của Khúc Hạo nhằm xây dựng một đất nước tự chủ:

A. Đặt lại các khu vực hành chính và cử người trông coi mọi việc.

B. Xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch.

C. Lập lại sổ hộ khẩu.

D. Xưng vương, xây dựng một bộ máy nhà nước mới.

Câu 9. Người đã lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất giành thắng lợi là:

A. Khúc Hạo

B. Khúc Thừa Dụ.

C. Dương Đình Nghệ.

D. Ngô Quyền.

Câu 10. Mùa thu năm 930, quân Nam Hán:

A. Đem quân sang đánh nước ta.

B. Cử sứ sang chiêu mộ nhân tài ở nước ta.

C. Cử sứ sang yêu cầu Khúc Thừa Mĩ sang triều cống.

D. Cử người Hán sang làm Tiết độ sứ.

Câu 11. Chiến lược đánh giặc Nam Hán của Ngô Quyền có nét nổi bật:

A. Dùng kế mai phục hai bên bờ sông sau đó tấn công trực diện vào các con thuyền lớn.

B. Bố trí trận địa mai phục ở tất cả các đoạn đường chúng có thể đi qua để đánh bại kẻ thù

C. Dùng kế đóng cọc trên khúc sông hiểm yếu, nhử địch vào trận địa bãi cọc rồi đánh bại chúng

D. Mở trận đánh quyết định đánh bại quân địch, rồi giảng hòa, mở đường cho chúng rút về nước.

Câu 12. Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ nhất thắng lợi có ý nghĩa:

A. Kết thúc hơn 1 000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc.

B. Mở ra thời kì mới: độc lập, tự chủ lâu dài.

C. Bảo vệ nền tự chủ của dân tộc từ sau cuộc nổi dậy của Khúc Thừa Dụ.

D. Đem lại nền tự chủ cho dân tộc sau một thời gian dài bị đô hộ.

Câu 13. Quân Nam Hán kéo quân vào sông Bạch Đằng lúc:

A. Thủy triều dâng cao.

B. Thủy triều đang xuống.

C. Quân ta chưa đóng xong cọc ngầm.

D. Quân ta mới đóng xong một nửa trận địa cọc ngầm.

Câu 14. Việc vua Đường phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc đấu tranh chống Bắc thuộc của nhân dân ta?

A. Mua chuộc Khúc Thừa Dụ phục vụ cho nhà Đường.

B. Xoa dịu mâu thuẫn giũa nhân dân An Nam với nhà Đường.

C. Đem lại quyền tự chủ cho người Việt, tạo điều kiện để giành độc lập hoàn toàn.

D. Bảo đảm sự yên ổn cho vùng biên cương nhà Đường.

Câu 15. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 là:

A. Đánh tan cuộc xâm lược của quân Nam Hán.

B. Bảo vệ nền tự chủ giành được sau khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ.

C. Để lại những nghệ thuật quân sự quý báu cho các cuộc đấu tranh sau này.

D. Kết thúc hơn 1000 năm Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài.

Câu 16. Đâu không phải lý do Ngô Quyền quyết định lựa chọn cửa sông Bạch Đằng làm nơi diễn ra cuộc quyết chiến chiến lược năm 938:

A. Sông Bạch Đằng chịu ảnh hưởng mạnh của thủy triều.

B. Hai bên bờ sông là rừng rậm thuận lợi cho đặt phục binh.

C. Sông Bạch Đằng là nơi đã diễn ra nhiều trận quyết chiến trong lịch sử.

D. Đây là con đường thủy thuận lợi nhất nên quân Nam Hán sẽ đi qua.

Câu 17. Sau khi nổi dậy chiếm thành Đại La (Hà Nội), Khúc Thừa Dụ không xưng Vương mà xưng Tiết độ sứ vì:

A. Ông muốn lợi dụng danh nghĩa quan lại nhà Đường để xây dựng nền tự chủ.

B. Nhân dân không ủng hộ Khúc Thừa Dụ xưng vương.

C. Khúc Thừa Dụ không đủ thực lực để xưng vương.

D.Khúc Thừa Dụ không muốn tạo ra khoảng cách với nhân dân.

Câu 18. Trong thế trận của Ngô Quyền, yếu tố quyết định trong trận địa mai phục là:

A. Thủy triều.

B. Bãi cọc.

C. Quân địch yếu.

D. Quân ta mạnh. 

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1. Thông tin nào dưới đây không chính xác về sông Bạch Đằng:

A. Chạy giữa thị xã Quảng Yên (Quảng Ninh) và huyện Thủy Nguyên (Hải Phòng).

B. Đây là con đường thủy tốt nhất để đi vào nước ta.

C. Lòng sông hẹp và nông, mực nước sông lúc thủy triều cao nhất và thấp nhất không chênh lệch nhiều.

D. Địa hình xung quanh có nhiều cồn gò, bãi, đầm lầy,… giúp bố trí lực lượng quân thủy, bộ cùng chiến đấu chặn giặc thuận lợi. 

Câu 2. Sau các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta thời Bắc thuộc từ khởi nghĩa Hai Bà Trưng đến khởi nghĩa Mai Thúc Loan), mục tiêu giành độc lập:

A. Đã được thực hiện trọn vẹn. 

B. Chưa thực hiện trọn vẹn. 

C. Chưa bao giờ được thực hiện.

D. Không phải là mục tiêu chính. 

Câu 3. Khúc Hạo chủ trương xây dựng đất nước tự chủ theo đường lối:

A. Khoan thư sức dân là kế sâu rễ bền gốc.

B. Đẩy thuyền cũng là dân, lật thuyền cũng là dân.

C. Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh.

D. Chính sự cốt chuộng khoan dung, giản dị, nhân dân đều được yên vui.

Câu 4. Hiện nay, lăng Ngô Quyền được xây dựng ở làng Đường Lâm (Hà Nội), điều này có ý nghĩa:

A. Mang tính chất thờ cúng tổ tiên.

B. Đây là nơi ông mất.

C. Đây là nơi ông xưng vương.

D. Nhân dân tưởng nhớ đến công lao của ông.

Câu 5. Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau đây:

“Đố ai trên Bạch Đằng giang,

Làm cho cọc nhọn dọc ngang sáng ngời,

Phá quân Nam Hán tời bời,

Gươm thần độc lập giữa trời vang lên”

A. Ngô Quyền.                

B. Khúc Thừa Dụ.

C. Dương Đình Nghệ.

D. Mai Thúc Loan.

Câu 6. Chiến thắng nào đã chấm dứt vĩnh viễn thời kì Bắc thuộc và mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Trận chiến trên sông Như Nguyệt (1077).

B. Chiến thắng Bạch Đằng (938).

C. Chiến thắng Bạch Đằng (981).

D. Trận chiến tại Đông Bộ Đầu (1258).

Câu 7. Mùa xuân năm 40, lịch sử từng vang lên lời thề bất hủ của Hai Bà Trưng: “Một xin rửa sạch nước thù; Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng”. Nhưng trong khoảng gần 900 năm, từ Hai Bà Trưng, Bà Triệu đến Lí Bí, Mai Thúc Loan,… đều chưa thực hiện được trọn vẹn lời thề ấy. Vậy cuối cùng, nhân vật nào đã hoàn thành trọn vẹn ước ước nguyện độc lập thiêng liêng của nhân dân Việt Nam?

A. Khúc Thừa Mỹ.

B. Ngô Quyền.

C. Dương Đình Nghệ.

D. Triệu Quang phục.

4. VẬN DỤNG CAO (7 câu)

Câu 1. Căn cư làng Giềng gắn với nghĩa quân của Dương Đình Nghệ thuộc địa phương:

A. Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa ngày nay.

B. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa ngày nay. 

C. Huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa ngày nay.

D. Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa ngày nay. 

Câu 2. Đền thờ và lăng mộ Ngô Quyền được xây dựng vào thời Nguyễn (thế kỉ XIX) thuộc địa phương:

A. Huyện Sơn Tây, thành phố Hà Nội ngày nay.

B. Huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa ngày nay.

C. Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ngày nay. 

D. Huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ngày nay. 

Câu 3. Tượng Khúc Thừa Dụ được đặt tại:

A. Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa ngày nay. 

B. Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An ngày nay.

C. Huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương ngày nay.

D. Quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội ngày nay. 

Câu 4. Nhân vật được đánh giá là nhà cải cách đầu tiên trong lịch sử Việt Nam là:

A. Lý Bí.

B. Khúc Thừa Dụ.

C. Khúc Hạo.

D. Dương Đình Nghệ.

Câu 5. Xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào mà trong 1000 năm Bắc thuộc người Việt mất nước nhưng không mất dân tộc?

A. Sự định hình của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc.

B. Ý thức tiếp thu có chọn lọc của người Việt.

C. Bộ máy cai trị của chính quyền trung quốc chỉ tới cấp huyện.

D. Có những khoảng thời gian độc lập ngắn để củng cố đất nước.

Câu 6. Những chiếc cọc gỗ ngầm của Ngô Quyền có điểm độc đáo là:

A. Được lấy từ gỗ cây lim.

B. Rất to và nhọn.

C. Đầu cọc gỗ được đẽo nhọn và bịt sắt.

D. Được lấy từ gỗ cây bạch đàn.

Câu 7. Kế sách nào của Ngô Quyền đã được quân dân nhà tiền Lê kế thừa, vận dụng để đánh đuổi quân xâm lược Tống (981)?

A. Đóng cọc trên sông Bạch Đằng.     

B. Vườn không nhà trống.

C. Tiên phát chế nhân.             

D. Đánh thành diệt viện.

PHẦN B. CÂU HỎI TỰ LUẬN

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1. Em hãy cho biết:

a. Khúc Thừa Dụ và Khúc Hạo để làm gì để gây dựng nền tự chủ dân tộc?

b. Những viêc làm của cha con Khúc Thừa Dụ có ý nghĩa như thế nào?

Trả lời:

- Những việc làm của Khúc Thừa Dụ và Khúc Hạo để gây dựng nền tự chủ dân tộc: tự xưng Tiết độ sứ, định lại thuế, tha bỏ lực dịch, lập sổ hộ khẩu.

- Ý nghĩa những việc làm của cha con Khúc Thừa Dụ: xây dựng chính quyền tự chủ, độc lập với phong kiến phương Bắc cho người Việt.

Câu 2. Trình bày ngắn gọn về diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Dương Đình Nghệ.

Trả lời:

Diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Dương Đình Nghệ:

- Dưới sự tập hợp của Dương Đình Nghệ, hào kiệt khắp nơi kéo vế làng Giàng (Thanh Hoá) tụ nghĩa.

- Từ làng Giàng, Dương Đình Nghệ kéo quân vầy chiếm thành Tống Bình.

- Quân Nam Hán cử quân tiếp viện sang đánh chiếm lại thành Tống Bình.

- Quân của Dương Đình Nghệ chặn đánh quân tiếp viện.

- Quân Nam Hán phải rút chạy. Cuộc kháng chiến thắng lợi.

Câu 3. Em hãy cho biết:

a. Ngô Quyền từ Châu Ái kéo quân ra Bắc trong bối cảnh nào? 

b. Mục đích cuộc xâm lược lần thứ hai của quân Nam Hán là gì?

c. Ngô Quyền đã chuẩn bị cho trận thủy chiến chặn giặc như thế nào?

d. Theo em, trận địa cọc Bạch Đằng sẽ gây khó khăn gì cho quân giặc?

Trả lời:

a. Ngô Quyền từ Châu Ái kéo quân ra Bắc để trị tội kẻ phản nghịch Kiều Công Tiễn. 

b. Mục đích cuộc xâm lược lần thứ hai của quân Nam Hán là mưu đồ trả thù lẩn thất bại trước đó và dã tâm bành trướng, mở rộng lãnh thổ của nhà Nam Hán.

c. Ngô Quyền chuẩn bị cho trận thủy chiến: cho người chặt gỗ, đẽo nhọn, bịt sắt rồi đóng xuống lòng sông; lợi dụng nước triều lên xuống đề dụ đối phương vào trận địa cọc kết hợp với mai phục để dễ bề chế ngự quân giặc.

d. Trận địa cọc Bạch Đằng sẽ gây khó khăn cho quân Nam Hán: bị động, bất ngờ, không kịp trở tay,....

Câu 4. 

a. Hãy thuật lại ngắn gọn diễn biến trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938. 

b. Theo em, nét độc đáo trong cách tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền thể hiện ở những điểm nào?

c. Em hãy cho biết ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng năm 938.

Trả lời:

a. Diễn biến trận chiến trên sông Bạch Đằng: 

+ Cuối năm 938, quân Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo làm chủ tướng từ Quảng Đông kéo vào nước ta theo đường biển. Trước vận nước lâm nguy, Ngô Quyền gấp rút chuẩn bị hoạch đánh giặc.

+ Ngô Quyền cho một toán thuyền nhẹ ra đánh nhử quân địch vào sông Bạch Đằng lúc nước triều đang lên.

+ Lưu Hoằng Tháo hăm hở dốc quân đuổi theo, lọt vào trận địa mai phục của ta mà không biết. Nước triều rút, Ngô Quyền hạ lệnh dốc toàn lực lượng đánh quật trở lại. Quân Nam Hán chống cự không nổi phải rút chạy ra biển.

+ Quân giặc thiệt hại quá nửa, tướng giặc Lưu Hoằng Tháo bị chết. Vua Nam Hán được tin bại trận đã hốt hoảng, vội hạ lệnh thu quân về nước.

+ Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền đã kết thúc thắng lợi.

b. Nét độc đáo trong cách tổ chức đánh giặc: phân tích được thế mạnh yếu của quân giặc, chủ động bày trận địa phục kích, biết lợi dụng lợi thế của sông Bạch Đằng để tổ chức thuỷ chiến,...

c. Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng: đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của nhà Nam Hán; thể hiện ý chí quyết tâm đấu tranh chống xâm lược của dân tộc ta; bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và mở ra thời đại độc lập đối với dân tộc ta; đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc và kết thúc hoàn toàn thời kì đấu tranh giành lại độc lập hàng chục thế kỉ, đưa dân tộc ta bước sang một kỉ nguyên mới.

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1. Em hãy cho biết việc nhà Đường công nhận chức Tiết độ sứ cho Khúc Thừa Dụ thể hiện điều gì?

Trả lời:

Việc nhà Đường công nhận chức Tiết độ sứ cho Khúc Thừa Dụ thể hiện:

- Nhà Đường ngày càng suy yếu.

- Khúc Thừa Dụ thực hiện một cuộc cướp chính quyền một cách khéo léo, đẩy nhà Đường vào thế đã rồi - buộc phải công nhận chính quyền tự chủ của người Việt.

Câu 2. Em hãy cho biết:

a. Ngô Quyền kéo quân ra Bắc để làm gì?

b. Mục đích xâm lược lần thứ hai của quân Nam Hán là gì?

c. Ngô Quyền đã chuẩn bị kế hoạch cho trận thủy chiến chặn giặc như thế nào?

d. Theo em, trận địa cọc Bạch Đằng sẽ gây khó khăn gì cho quân giặc?

Trả lời:

a. Ngô Quyền kéo quân ra Bắc để đánh giặc Nam Hán. 

b. Mục đích xâm lược lần thứ hai của quân Nam Hán: mưu đồ trả thù lần thất bại trước đó và dã tâm bành trướng, mở rộng lãnh thổ của nhà Nam Hán. 

c. Ngô Quyền đã chuẩn bị kế hoạch cho trận thủy chiến chặn giặc: 

- Dựa vào đặc điểm tự nhiên của sông Bạch Đằng: Sông Bạch Đằng chảy giữa địa phận thị xã Quảng Yên (Quảng Ninh) và huyện Thủy Nguyên (Hải Phòng) ngày nay. Sau đó đổ ra biên. Xưa kia, hai bên bờ hạ lưu sông Bạch Đằng có rừng rậm um tùm, nhân dân trong vùng gọi là sông Rừng. Tại khu vực cửa biển Bạch Đằng, khi thuỷ triều lên cao, lòng sông rộng mênh mông.

- Sai người đem cọc vạt nhọn đầu bịt sắt đóng ngầm trước ở cửa biển, thuyền của bọn chúng theo nước triều lên vào trong hàng cọc thì sau đó ta dễ bề chế ngự, không cho chiếc nào ra thoát.

c. Trận địa cọc Bạch Đằng sẽ gây khó khăn  cho quân giặc: quân Nam Hán sẽ bị động, bất ngờ, không kịp trở tay.

Câu 3. Từ Khúc Thừa Dụ đến Ngô Quyền, người Việt đã giành những thắng lợi nào trong cuộc đấu tranh chống lại các triều đại phong kiến phương Bắc?

Trả lời: 

Từ Khúc Thừa Dụ đến Ngô Quyền, người Việt đã giành những thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống lại các triều đại phong kiến phương Bắc:

- Năm 905, Khúc Thừa Dụ tự xưng là Tiết độ sứ, chính thức gây dựng nền tự chủ. 

- Năm 907, Khúc Hạo nối tiếp nghiệp cha, vẫn xưng là Tiết độ sứ, tiến hành nhiều cải cách tiến bộ, tiếp tục củng cố nền tự chủ. 

- Năm 938, Ngô Quyền chỉ huy quân dân đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, chấm dứt thời Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc. 

Câu 4. Em hãy hoàn thành bảng sau những nội dung phù hợp về các vị anh hùng dân tộc:

Anh hùng dân tộc

Khúc Thừa Dụ

Dương Đình Nghệ

Ngô Quyền

Xuất thân từ thành phần nào

Mốc thời gian liên quan đến nhân vật cần nhớ

Công lao đặc biệt

Đền thờ tưởng nhớ

Trả lời:

 

Anh hùng dân tộc

Khúc Thừa Dụ

Dương Đình Nghệ

Ngô Quyền

Xuất thân từ thành phần nào

Hào trưởng địa phương

Tướng cũ của họ Khúc

Quý tộc

Mốc thời gian liên quan đến nhân vật cần nhớ

Giữa năm 905

Mùa thu năm 930

Năm 938

Công lao đặc biệt

Xây dựng chính quyền tự chủ của người Việt

Đuổi đánh quân Nam Hán

Chiến thắng Bạch Đằng

Đền thờ tưởng nhớ

Hải Dương

Hải Phòng

 

Câu 5. Giải thích tại sao đầu thế kỉ X được coi là một bước ngoặt lớn của lịch sử dân tộc?

Trả lời:

Đầu thế kỉ X được coi là một bước ngoặt lớn của lịch sử dân tộc vì: đã khép lại thời kì hơn một nghìn năm nhân dân ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra một trang sức mới – thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc. 

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1. Giới thiệu vị anh hùng dân tộc mà em ấn tượng nhất trong thời Bắc thuộc: tiểu sử, công lao, di tích lịch sử liên quan,…

Trả lời:

Ngô Quyền sinh năm 898, mất năm 944, là người Đường Lâm (nay là Đường Lâm, Sơn Tây, Hà Nội). Ông xuất thân trong một gia đình quý tộc. Thuở nhỏ đã có trí dũng. Lớn lên là người dũng lược, có sức khỏe phi thường và là con rể của Dương Đình Nghệ. Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng năm 938 mở ra trang sử chói lọi của dân tộc, vĩnh viễn chấm dứt ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. Đất nước giành được độc lập, tự chủ. Sau trận đại thắng lừng danh kim cổ trên sông Bạch Đằng, đập tan quân Nam Hán xâm lược, Ngô Quyền lên ngôi vua, mở ra thời kỳ trung hưng rực rỡ của dân tộc. Bởi vậy, Ngô Quyền được giới sử gia tôn vinh là “vua đứng đầu các vua”, hay là “vị tổ trung hưng” của nước Việt.

Câu 2. Em hãy tra cứu thông tin để biết hiện nay có những con đường, trường học, Làng xã hay di tích lịch sử nào mang tên các vị anh hùng dân tộc trong thời Bắc thuộc ở nơi em đang sinh sống.

Trả lời:

HS dựa vào từng địa phương nơi mình sinh sống để trả lời câu hỏi.

Câu 3. Em có ấn tượng nhất với người anh hùng dân tộc Ngô Quyền trong thời Bắc thuộc. Giới thiệu về người anh hùng đó. 

Trả lời: 

- Tiểu sử: Ngô Quyền (898-944), người Đường Lâm, Sơn Tây, Hà Nội, cùng làng với Phùng Hưng. Đại Việt Sử Kí Toàn Thư cho biết Ngô Quyền là người “khôi ngô, mắt sáng như chớp, dáng đi thong thả như hổ, có trí dũng, tinh thông, sức có thể nâng được vạc, giỏi võ nghệ và có tài mưu lược; làm nha tướng của Dương Đình Nghệ, được Dương Đình Nghệ gả con gái và cho quyền quản Ái Châu”.

- Công lao: Ngô Quyền cùng chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và mở ra thời đại độc lập đối với dân tộc ta, đưa dân tộc ta bước sang một kỉ nguyên mới.

- Di tích lịch sử liên quan: Đền thờ và lăng mộ Ngô Quyền ở Đường Lâm, Sơn Tây, Hà Nội.

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau, kết hợp với kiến thức đã hóa, em hãy cho biết ý nghĩa lịch sử của trận Bạch Đằng năm 938.

“Trận thắng trên sông Bạch Đằng là cơ sở sau này cho việc khôi phục quốc thống. Những chiến công đời Đinh, Lê, Lý, Trần vẫn còn nhờ vào uy thanh lẫm liệt để lại ấy. Trận Bạch Đằng này là vũ công cao cả, vang dội đến nghìn thu, há phải chỉ lẫy lững ở một thời bấy giờ mà thôi đâu?”.

(Quốc sử quán triều Nguyễn, Khâm định Việt sử thông giám cương mục, Sđd, tr.211).

Trả lời:

Ý nghĩa lịch sử của trận Bạch Đằng năm 938:

- Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của nhà Nam Hán.

- Thể hiện ý chí quyết tâm đấu tranh chống xâm lược của dân tộc ta.

- Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và mở ra thời đại độc lập đối với dân tộc ta.

- Đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc và kết thúc hoàn toàn thời kì đấu tranh giành lại độc lập hàng chục thế kỉ, đưa dân tộc ta bước sang một kỉ nguyên mới.

Câu 2. Đánh giá về chiến thắng Bạch Đằng, hai bộ cổ sử lớn nhất của thời kì phong kiến Việt Nam viết như sau:

“Tiền Ngô Vương có thể lấy quân mới họp của nước Việt ta mà đánh tan được trăm vạn quân của Lưu Hoằng Tháo, mở nước xưng vương. Làm cho người phương Bắc không dám sang lại nữa. Có thể nói là một lần nổi giận mà yên được dân, mưu giỏi mà đánh giặc cũng giỏi vậy”.

(Đại Việt sử kí toàn thư, tập I, NXB. Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr. 203 - 204)

“Ngô Quyền gặp được nguy triều Nam Hán là một nước nhỏ, Hoằng Tháo là thằng hèn kém nên mới có được trận thắng trên sông Bạch Đằng. Đó là một việc may, có gì đáng khen”.

(Khâm định Việt sử thông giám cương mục, tập 1, NXB. Giáo dục, 2007, trang 211)

Em đồng ý với nhận định nào? Vì sao?

Trả lời:

- Đồng ý với nhận định trong “Đại Việt sử kí toàn thư”. 

- Giải thích: quân Nam Hán là một quân mạnh và đông thời bấy giờ chứ không phải đó là một nước nhỏ. Ngô Quyền là một người có tài mưu lược, ông đã thể hiện cách đánh sáng tạo và sự chuẩn bị chu đáo để chiến thắng được quân Nam Hán. Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền đã kết thúc hoàn toàn thắng lợi là một chiến thắng vẻ vang của Ngô Quyền.

Câu 3. Hai tư liệu dưới viết về trận Bạch Đằng năm 938. Cả hai đều được viết vào thế kỉ XIII - XV.

“Định kế rồi (Ngô Quyền) bèn cho đóng cọc ở hai bên cửa biển. Khi nước triều lên, Quyền sai người đem thuyền nhẹ ra khiêu chiến, giả thua chạy để dụ địch đuổi theo. Hoằng Tháo quả nhiên tiến quân vào. Khi binh thuyền đã vào trong vùng cắm cọc, nước triều rút, cọc nhô lên, Quyền bèn tiến quân ra đánh, ai nấy đều liều chết. [Quân Hoằng Tháo] không kịp sửa thuyền mà nước triều rút xuống rất gấp, thuyền đều mắc vào cọc mà lật úp, rối loạn tan vỡ, quân lính chết đuối quá nửa. Quyền thừa thắng đuổi đánh, bắt được Hoằng Tháo giết đi. Vua Hán thương khóc, thu nhặt quân lính còn sót rút về”. 

(Đại Việt sử kí toàn thư, tập I, NXB. Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr.203-204)

“Khi Hoằng Tháo tới Giao Châu, Ngô Quyền đã giết Công Tiễn, rồi đem quân đón đánh Tháo. Trước đó, Ngô Quyền đã cho cắm cọc vót nhọn và bọc sắt ở cửa biển rồi, khiến người đem thuyền nhẹ, chờ khi nước thuỷ triều dâng lên thì khiêu chiến, giả thua, chạy trốn. Hoằng Tháo đuổi theo, một lát sau, thuỷ triều xuống, các chiến thuyền của Tháo bị mắc cọc, không trở về được, khiến cho quân bị tan rã và chết đuối. Khi ấy, Nghiêm (tên của vua Nam Hán - người dẫn) tới đồn trú ở cửa biển để cứu trợ, nhưng nghe nói Tháo bị thất trận, bèn trở về”.

(Lê Tắc, An Nam chí lược, thế kỉ XIV - bản dịch tiếng Việt)

Em hãy cho biết:

a. Điểm gì khác nhau trong nội dung hai văn bản?

b. Những thông tin gì mô tả trận đánh mà hai tư liệu đều giống nhau?

c. Viết ra 5 câu mà em có ấn tượng nhất, rút từ hai tư liệu đó để mô tả về trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938.

Trả lời:

a. Điểm khác nhau trong nội dung hai văn bản:

- Đoạn 1 có thông tin phần cuối là tướng địch Hoằng Tháo bị giết.

- Đoạn 2 có thông tin ở phần đầu là Khi Hoằng Tháo tới Giao Châu, Ngô Quyền đã giết Công Tiễn, rồi đem quân đón đánh Tháo.

b. Những thông tin mô tả trận đánh mà hai tư liệu đều giống nhau:

- Ngô Quyền đã cấm cọc nhọn ở cửa biển trước chờ địch tới.

- Khi triều lên thì ra đánh giả thua dụ địch vào để thuyền địch mắc cọc, không trở về được. Sau đó bèn tiến quân ra đánh -> Quân địch thua, tháo chạy.

c. Khi Hoằng Tháo tới Giao Châu, Ngô Quyền đã giết Công Tiễn, rồi đem quân đón đánh Tháo. Định kế rồi (Ngô Quyền) bèn cho đóng cọc ở hai bên cửa biển. Khi nước triều lên, Quyền sai người đem thuyền nhẹ ra khiêu chiến, giả thua chạy để dụ địch đuổi theo. Hoằng Tháo quả nhiên tiến quân vào. Khi binh thuyền đã vào trong vùng cắm cọc, nước triều rút, cọc nhô lên, Quyền bèn tiến quân ra đánh, các chiến thuyền của Tháo bị mắc cọc, không trở về được, khiến cho quân bị tan rã và chết đuối. Quyền thừa thắng đuổi đánh, bắt được Hoằng Tháo giết đi. Khi ấy, Nghiêm (tên của vua Nam Hán - người dẫn) tới đồn trú ở cửa biển để cứu trợ, nhưng nghe nói Tháo bị thất trận, bèn trở về”.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay