Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung Bộ
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung Bộ. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 12 cánh diều
BÀI 21. PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ
Câu 1: Biết năm 2022, tỉnh Nghệ An có tổng diện tích tự nhiên là 16.486,5 km², tổng số dân là 3.420,0 nghìn người. Tính mật độ dân số tỉnh Nghệ An năm 2022 (đơn vị tính: người/km², làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
207 người/km²
Mật độ dân số = Dân số / Diện tích = 3.420,0 / 16.486,5 ≈ 207 người/km²
Câu 2: Biết năm 2021, sản lượng lúa cả năm của Bắc Trung Bộ đạt 3.951,5 nghìn tấn, số dân khoảng 11,2 triệu người. Tính bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ (đơn vị tính: kg/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
353 kg/người
Đổi 3.951,5 nghìn tấn = 3.951.500.000 kg
Số dân = 11 200 000 người
Bình quân lương thực đầu người = 3.951.500.000 / 11 200 000 ≈ 352,8 ≈ 353 kg/người
Câu 3: Biết năm 2021, số dân của Bắc Trung Bộ là 11.152,6 nghìn người, số dân thành thị là 2.846,4 nghìn người. Tính tỉ lệ dân thành thị Bắc Trung Bộ năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
25,5%
Tỉ lệ dân thành thị Bắc Trung Bộ = (2.846,4 / 11.152,6) 100 ≈ 25,52 ≈ 25,5%
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi 4, 5, 6:
Số lượng đàn bò, đàn trâu ở Bắc Trung Bộ và cả nước, năm 2015 và 2022
(Đơn vị: nghìn con)
Vật nuôi | 2015 | 2022 | ||
Bắc Trung Bộ | Cả nước | Bắc Trung Bộ | Cả nước | |
Bò | 975,2 | 5749,9 | 1.128,7 | 6.348,4 |
Trâu | 640,1 | 2626,1 | 568,2 | 2.232,1 |
Câu 4: Năm 2022, số lượng đàn bò ở Bắc Trung Bộ gấp bao nhiêu lần so với số lượng đàn trâu?
1,98
Đàn bò gấp đàn trâu = 1.128,7 / 568,2 ≈ 1,98 lần
Câu 5: Năm 2022, đàn bò ở Bắc Trung Bộ chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm (%) so với cả nước?
17,8%
Đàn bò chiếm = (1.128,7 / 6.348,4) 100 ≈ 17,78 ≈ 17,8%
Câu 6: Từ năm 2015 đến năm 2022, tỉ trọng đàn bò ở Bắc Trung Bộ trong tổng đàn bò cả nước tăng (hoặc giảm) bao nhiêu phần trăm (%)?
0,82%
Tỉ trọng năm 2015 = (975,2 / 5749,9) 100 ≈ 16,96%
Tỉ trọng năm 2022 = (1.128,7 / 6.348,4) 100 ≈ 17,78 %
Mức thay đổi tỉ trọng = 17,78 % 16,96% = 0,82%
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Vùng Bắc Trung Bộ tiếp giáp với những vùng nào ở nước ta?
Trả lời: Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng
Câu hỏi 2: Theo Tổng cục Thống kê, năm 2021, dân số Bắc Trung Bộ là bao nhiêu?
Trả lời: Khoảng 11,2 triệu người
Câu hỏi 3: Lãnh thổ vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: Kéo dài từ bắc vào nam, hẹp từ đông sang tây
Câu hỏi 4: Vùng Bắc Trung Bộ có những hạn chế nào về điều kiện tự nhiên?
Trả lời: Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai và biến đổi khí hậu
Câu hỏi 5: Vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh nào về tự nhiên để phát triển hoạt động khai thác và nuôi trồng hải sản?
Trả lời: Đường bờ biển dài, vùng biển rộng, giàu tiềm năng về sinh vật
Câu hỏi 6: Trong những năm gần đây, sản xuất nông nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ có sự thay đổi theo hướng như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 7: Vì sao hầu hết các nhà máy thủy điện ở Bắc Trung Bộ có công suất nhỏ?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 8: Cây công nghiệp hằng năm quan trọng nhất ở Bắc Trung Bộ là loại cây nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 9: Việc trồng rừng ven biển có vai trò như thế nào đối với Bắc Trung Bộ?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 10: Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành cơ cấu nông lâm ngư nghiệp vùng Bắc Trung Bộ là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 11: Cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào để hạn chế tác động của cồn cát đến sản xuất nông nghiệp?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 12: Vì sao việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 13: Theo Tổng cục Thống kê, năm 2021, giá trị sản xuất lâm nghiệp chiếm bao nhiêu phân trăm cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của Bắc Trung Bộ?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 14: Trong quá trình phát triển các hoạt động ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ, cần chú ý đến vấn đề gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 15: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 16: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng tập trung chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 17: Việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ có ý nghĩa như thế nào đối với vùng Bắc Trung Bộ và nước ta?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 18: Chăn nuôi gia súc lớn phát triển chủ yếu ở khu vực nào ở Bắc Trung Bộ?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 19: Theo Tổng cục Thống kê, năm 2021, diện tích nuôi trồng thuỷ sản của Bắc Trung Bộ chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích nuôi trồng của cả nước?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 20: Theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu tổng diện tích rừng nước ta phân theo các vùng?
DIỆN TÍCH RỪNG PHÂN THEO CÁC VÙNG VỦA NƯỚC TA, NĂM 2020
(Đơn vị: nghìn ha)
Vùng | Tổng diện tích | Rừng tự nhiên | Rừng trồng |
Cả nước | 14677,2 | 10279,2 | 4398,0 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 5327,5 | 3805,5 | 1522,0 |
Đồng bằng sông Hồng | 487,3 | 180,3 | 306,8 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | 5569,9 | 37776,5 | 1793,4 |
Tây Nguyên | 2562,0 | 21798 | 382,0 |
Đông Nam Bộ | 480,1 | 257,1 | 223,0 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 250,4 | 79,8 | 170,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Trả lời: ………………………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Địa lí 12 Cánh diều bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung Bộ