Trắc nghiệm đúng sai Toán 9 chân trời Bài 2: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Toán 9 Bài 2: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 7: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ
BÀI 2: BẢNG TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI VÀ BIỂU ĐỒ TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI
Câu 1: Bảng sau thống kê số ngày làm vượt chỉ tiêu của 50 công nhân một xí nghiệp trong tháng 9/2023
a) Mẫu số liệu thống kê có N = 50 và có 4 giá trị khác nhau là: 0; 1; 2; 3.
b) Tần số tương đối của giá trị 0 là 10%.
c) Số đo cung tròn tương ứng với các hình quạt tròn biểu diễn tần số tương đối của các giá trị như sau:
d) Tần số tương đối của giá trị 2 là lướm nhất
Đáp án:
- A, C đúng
- B, D sai
Câu 2: Một công ty công nghệ khảo sát trình độ ngoại ngữ của nhân viên theo chuẩn khung tham chiếu Châu Âu gồm 6 mức độ là A1, A2, B1, B2, C1, C2.
Biểu đồ bên biểu diễn tần số tương đối của số lượng nhân viên theo trình độ ngoại ngữ.
a) Mẫu số liệu thống kê có N = 130.
b) Phần lớn nhân viên của công ty đạt trình độ ngoại ngữ B1.
c) Bảng tần số của mẫu số liệu:
d) Số lượng nhân viên đạt chuẩn trình độ A1 là 27.
Câu 3: Trực ban ghi lại số ngày đi làm muộn của các công nhân một phân xưởng trong tháng 10 và tháng 11 ở bảng tần số sau:
a) Số công nhân của phân xưởng trong tháng 10 và tháng 11 đều là N = 40.
b) Tần số tương đối của số ngày đi muộn là 0 trong tháng 10 là 50%.
c) Tần số tương đối của số ngày đi muộn là 0 trong tháng 10 với tháng 11 là bằng nhau.
d) So với tháng 10, tình trạng đi muộn chưa được cải thiện trong tháng 11.
Câu 4: Một xạ thủ bắn 50 lần vào bia và ghi lại điểm của 50 lần bắn như sau:
Điểm | 10 | 9 | 8 | 7 |
Tần số | 15 | 25 | 7 | 3 |
a) Tỉ lệ được điểm 10 là 50%.
b) Tỉ lệ được điểm 8 là 6%.
c) Bảng tần số tương đối của kết quả thu được:
Điểm | 10 | 9 | 8 | 7 |
Tần số tương đối | 30% | 50% | 14% | 6% |
d) Ước lượng cho xác suất xạ thủ được điểm lớn hơn hoặc bằng 9 khi bắn vào bia là 80%.
Câu 5: Kết quả bình chọn của khán giả cho danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất giải bóng đá học sinh trường Trung học cơ sở Chu Văn An năm học vừa qua đối với năm cầu thủ được ban tổ chức đề cử như sau:
Cầu thủ | An | Tân | Việt | Bình | Lê |
Số lượng bình chọn | 55 | 135 | 100 | 70 | 40 |
a) Tỉ lệ cầu thủ Việt được bình chọn là 13,75%.
b) Tỉ lệ cầu thủ Lê được bình chọn là 10%.
c) Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối:
d) Tỉ lệ cầu thủ An được bình chọn nhiều hơn cầu thủ Bình.
Câu 6: Bảng tần số tương đối sau cho biết kết quả tập luyện của một vận động viên bắn súng:
Điểm | 7 | 8 | 9 | 10 |
Tần số tương đối | 5% | 15% | 55% | x% |
Biết rằng vận động viên đã bắn 200 viên đạn trong quá trình luyện tập.
a) Giá trị của x là 15%.
b) Xác suất bắn trúng vòng 9 điểm hoặc vòng 10 điểm của vận động viên này là 80%.
c) Số lần bắn trúng vòng 9 điểm hoặc vòng 10 điểm của vận động viên này là 160 lần.
d) Xác suất bắn trúng vòng 8 điểm hoặc vòng 10 điểm của vận động viên này là 30%.
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 7 bài 2: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối