Trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm 7 cánh diều CĐ1 bài 2: Giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch sẽ

Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm CĐ1 bài 2: Giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch sẽ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 cánh diều (bản word)

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Thể hiện hành vi ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở trường có ý nghĩa như thế nào với cá nhân mỗi học sinh?

A. Hình thành được thói quen tốt.

B. Có môi trường học tập thoải mái giúp việc học tập được tốt hơn

C. Nhà trường trở nên xanh - sạch - đẹp

D. Cả A, B đều đúng

Câu 2: Việc thể hiện hành vi ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở trường có ý nghĩa như thế nào với nhà trường?

A. Hình thành được thói quen tốt.

B. Có môi trường học tập thoải mái giúp việc học tập được tốt hơn

C. Nhà trường trở nên xanh - sạch - đẹp và góp phần làm giàu đẹp truyền thống của nhà trường

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 3: Người thể hiện hành vi ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở trường sẽ

A. Được bạn bè quý mến vì có hành vi tốt

B. Làm gia tăng tính đoàn kết của tập thể

C. Góp phần làm giàu đẹp truyền thống của nhà trường

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 4: Cách khắc phục những hành vi chưa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ là?

A. Tuyên truyền, nâng cao ý thức của học sinh trong việc giữ gìn vệ sinh trường lớp.

B. Cần có những hình phạt làm gương cho những hành vi chưa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.

C. Tổ chức những phong trào thi đua giữ gìn vệ sinh, các buổi lao động công ích để rèn luyện ý thức giữ gìn vệ sinh.

D. Cả A, B, C

Câu 5: Trình tự sắp xếp, vệ sinh lớp học, nhà cửa là gì?

A. Đề xuất công việc cần sắp xếp, vệ sinh ð Phân công thực hiện công việc  ð  Thực hiện công việc theo kế hoạch ð Nhận xét kết quả thực hiện công việc ð Chia sẻ cảm nhận của em sau khi hoàn thành công việc.

B. Đề xuất công việc cần sắp xếp, vệ sinh  ð  Thực hiện công việc theo kế hoạch ð Nhận xét kết quả thực hiện công việc ð Chia sẻ cảm nhận của em sau khi hoàn thành công việc.

C. Thực hiện công việc theo kế hoạch ð Nhận xét kết quả thực hiện công việc ð Chia sẻ cảm nhận của em sau khi hoàn thành công việc

D. Thực hiện công việc theo kế hoạch ð  Đề xuất công việc cần sắp xếp, vệ sinh ð Phân công thực hiện công việc ð  Nhận xét kết quả thực hiện công việc ð Chia sẻ cảm nhận của em sau khi hoàn thành công việc.

Câu 6: Những khó khăn khi chúng ta sắp xếp nhà cửa, lớp học là?

A. Tiết kiệm thời gian tìm kiếm các đồ dùng cần thiết.

B. Khó khăn trong việc di chuyển các đồ vật to, nặng.

C. Tạo không gian sống thoáng đãng, thoải mái.

D. Giữ nhà cửa gọn gàng ngăn nắp giúp học tập, làm việc tại nhà hiệu quả hơn.

Câu 7: Những thuận lợi khi chúng ta sắp xếp nhà cửa, lớp học là?

A. Tiết kiệm thời gian tìm kiếm các đồ dùng cần thiết.

B. Tạo không gian sống thoáng đãng, thoải mái.

C. Khó khăn trong việc di chuyển các đồ vật to, nặng.

D. Cả A, B đều đúng

Câu 8: Người có thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở gia đình thường

A. Không dọn dẹp nhà cửa thường xuyên

B. Cất đồ đạc vào đúng vị trí sau khi sử dụng

C. Đồ đạc lộn xộn, không ngăn nắp

D. Để đồ dùng không đúng vị trí

Câu 9: Thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ảnh hưởng tích cực như thế nào đến học tập và cuộc sống của mỗi người?

A. Mất nhiều thời gian cho việc tìm đồ, ảnh hưởng tới thời gian làm việc hữu ích.

B. Tiết kiệm được thời gian tìm kiếm đồ đạc cũng như thời gian dọn dẹp

C. Không gian sống và học tập bừa bộn, gây mất thiện cảm với những người xung quanh

D. Cả A, B, C

Câu 10: Thói quen bừa bộn, thiếu ngăn nắp bị ảnh hưởng như thế nào đến học tập và cuộc sống của mỗi người?

A. Tiết kiệm được thời gian tìm kiếm đồ đạc cũng như thời gian dọn dẹp

B. Không gian sống và học tập bừa bộn, gây mất thiện cảm với những người xung quanh

C. Mất nhiều thời gian cho việc tìm đồ, ảnh hưởng tới thời gian làm việc hữu ích.

D. Cả B, C đều đúng

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Nhận định nào sau đây là đúng về ý nghĩa của hành vi ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ?

A. Việc thể hiện hành vi ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở trường sẽ hình thành được thói quen tốt.

B. Việc thể hiện hành vi ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở trường tạo nên môi trường học tập thoải mái giúp việc học tập được tốt hơn

C. Việc thể hiện hành vi ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở trường giúp nhà trường trở nên xanh - sạch - đẹp và góp phần làm giàu đẹp truyền thống của nhà trường

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 2: Ý kiến nào sau đây là đúng về các khó khăn khi chúng ta sắp xếp nhà cửa, lớp học?

A. Khi sắp xếp nhà cửa, lớp học, chúng ta có thể tiết kiệm thời gian tìm kiếm các đồ dùng cần thiết.

B. Khi sắp xếp nhà cửa, lớp học, chúng ta có thể gặp khó khăn trong việc di chuyển các đồ vật to, nặng.

C. Khi sắp xếp nhà cửa, lớp học, chúng ta có thể tạo không gian sống thoáng đãng, thoải mái.

D. Khi sắp xếp nhà cửa, lớp học, chúng ta có thể giữ cho nhà cửa gọn gàng ngăn nắp giúp học tập, làm việc tại nhà hiệu quả hơn.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng về những lợi ích khi chúng ta sắp xếp nhà cửa?

A. Khi sắp xếp nhà cửa, lớp học, chúng ta có thể tiết kiệm thời gian tìm kiếm các đồ dùng cần thiết.

B. Khi sắp xếp nhà cửa, lớp học, chúng ta có thể tạo không gian sống thoáng đãng, thoải mái.

C. Khi sắp xếp nhà cửa, lớp học, chúng ta có thể gặp khó khăn trong việc di chuyển các đồ vật to, nặng.

D. Cả A, B đều đúng

Câu 4: Nhận xét nào là đúng khi nói về người có thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ?

A. Người có thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở gia đình thường không dọn dẹp nhà cửa thường xuyên

B. Người có thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở gia đình thường đồ đạc lộn xộn, không ngăn nắp

C. Người có thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở gia đình thường cất đồ đạc vào đúng vị trí sau khi sử dụng

D. Người có thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở gia đình thường để đồ dùng không đúng vị trí

Câu 5: Ý kiến nào sau đây là đúng?

A. Thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ giúp không gian sống và học tập bừa bộn, gây mất thiện cảm với những người xung quanh

B. Thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ làm mất nhiều thời gian cho việc tìm đồ, ảnh hưởng tới thời gian làm việc hữu ích.

C. Thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ giúp tiết kiệm được thời gian tìm kiếm đồ đạc cũng như thời gian dọn dẹp

D. Cả A, B, C

Câu 6: Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Thói quen bừa bộn, thiếu ngăn nắp giúp tiết kiệm được thời gian tìm kiếm đồ đạc cũng như thời gian dọn dẹp

B. Thói quen bừa bộn, thiếu ngăn nắp làm không gian sống và học tập bừa bộn, gây mất thiện cảm với những người xung quanh

C. Thói quen bừa bộn, thiếu ngăn nắp làm mất nhiều thời gian cho việc tìm đồ, ảnh hưởng tới thời gian làm việc hữu ích.

D. Cả B, C đều đúng

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về những việc làm tạo thói quen sạch sẽ?

A. Thực hiện thường xuyên những việc như thay, giặt quần áo, chăn màn thường xuyên sẽ tạo thói quen sạch sẽ.

B. Rửa bát đũa, cốc chén sạch sẽ ngay sau khi sử dụng

C. Lau chùi bàn ghế, nhà cửa mỗi  ngày.

D. Cả A, B, C

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Hành vi nào dưới đây không thể hiện sự ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ của học sinh trong các hoạt động của nhà trường?

A. Bọc sách vở cẩn thận

B. Sắp xếp ghế sau giờ chào cờ

C. Viết, vẽ lên sách vở, bàn ghế, tường lớp học,...

D. Đến sớm trực nhật lớp

Câu 2: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ của học sinh trong các hoạt động của nhà trường?

A. Sắp xếp ghế sau giờ chào cờ

B. Vứt rác không đúng nơi quy định

C. Để giấy rác, vỏ chai, hộp đồ ăn,... trong ngăn bàn

D. Chỉ dọn dẹp qua loa khi được phân công trực nhật

Câu 3: Thực hiện thường xuyên những việc làm nào sau để tạo thói quen ngăn lắp, gọn gàng?

A. Loại bớt những đồ dùng không cần thiết

B. Sáng tạo thêm không gian lưu trữ mới.

C. Xếp các đồ dùng vào đúng vị trí và cất lại sau mỗi lần sử dụng.

D. Tất cả các phương án trên

Câu 4: Thực hiện thường xuyên những việc làm nào sau đây để tạo thói quen sạch sẽ?

A. Thay, giặt quần áo, chăn màn thường xuyên.

B. Rửa bát đũa, cốc chén sạch sẽ ngay sau khi sử dụng

C. Lau chùi bàn ghế, nhà cửa mỗi  ngày.

D. Cả A, B, C

Câu 5: Ảnh hưởng tích cực của thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ đến học tập và cuộc sống của mỗi người là gì?

A. Không gian sống và học tập bừa bộn, gây mất thiện cảm với những người xung quanh

B. Mất nhiều thời gian cho việc tìm đồ, ảnh hưởng tới thời gian làm việc hữu ích.

C. Tiết kiệm được thời gian tìm kiếm đồ đạc cũng như thời gian dọn dẹp

D. Cả A, B, C

Câu 6: Ảnh hưởng của thói quen bừa bộn, thiếu ngăn nắp đến học tập và cuộc sống của mỗi người là?

A. Tiết kiệm được thời gian tìm kiếm đồ đạc cũng như thời gian dọn dẹp

B. Không gian sống và học tập bừa bộn, gây mất thiện cảm với những người xung quanh

C. Mất nhiều thời gian cho việc tìm đồ, ảnh hưởng tới thời gian làm việc hữu ích.

D. Cả B, C đều đúng

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Hãy sắp xếp trình tự các bước sau để dọn dẹp nhà cửa, trường học

(2) Đề xuất công việc cần sắp xếp, vệ sinh 

(3) Phân công thực hiện công việc 

(4) Thực hiện công việc theo kế hoạch

(5) Nhận xét kết quả thực hiện công việc

(1) Chia sẻ cảm nhận của em sau khi hoàn thành công việc.

A. (1) – (2) – (3) – (4) – (5)

B. (2) – (3) – (4) – (5) – (1)

C. (1) – (3) – (2) – (4) – (5)

D. (1) – (4) – (3) – (5) – (2)

Câu 2: Hãy chọn phương án thể hiện đúng với các cách rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ

a) Nhận biết thói quen bản thân cần rèn luyện

b) Tìm hiểu bối cảnh/hoàn cảnh thường diễn ra thói quen đó

c) Xác định các hành động phù hợp cần thực hiện trong bối cảnh/hoàn cảnh đó

d) Chú ý thực hiện các hành động đó mỗi lần lặp đi lặp lại nhiều lần

A. a, b, d

B. a, b, c

C. b, c, d

D. a, b, c, d

=> Giáo án HĐTN 7 cánh diều tiết: HĐGD tuần 2 - Giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch sẽ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay