Bài tập file word Hóa học 10 chân trời Ôn tập chương 1 (P1)

Bộ câu hỏi tự luận Hóa học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word hóa 11 kết nối Ôn tập chương 1. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hóa học 10 chân trời sáng tạo.

ÔN TẬP CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

(PHẦN 1 - 20 CÂU)

Câu 1: Orbital p có hình dạng như thế nào?

Trả lời:

Orbital có dạng hình số 8 nổi

Câu 2: Đồng vị là gì?

Trả lời:

Là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân ( có cùng số proton) nhưng có số neutron khác nhau.

Câu 3: Khối lượng nguyên tử được tính như thế nào?

Trả lời:

Tính tổng khối lượng proton, neutron và electron

Câu 4: Trong một obrital chứa tối đa bao nhiêu electron?

Trả lời:

Chứa tối đa 2 electron có chiều ngược nhau

Câu 5: Nguyên tử X có số proton là 29, số neutron là 36. Tính số khối của nguyên tử X?

Trả lời:

Số khối của nguyên tử X là: 29 + 36 = 65.

Câu 6: Nguyên tố Cu có Z = 29; viết cấu hình electron của Cu2+ ?

Trả lời:

Cấu hình electron của Cu: 29Cu: 1s22s22p63s23p63d104s1 .

Khi nguyên tử nhường electron, electron phân lớp ngoài cùng sẽ mất trước.

Cấu hình của 29Cu2+: 1s22s22p63s23p63d9 .

Câu 7: Nguyên tố Copper  có hai đồng vị :  chiếm 73% và   chiếm 27%. Tính nguyên tử khối trung bình của Copper.

Trả lời:

 Gọi a,b lần lượt là phần trăm của ba đồng vị , .

A, B lần lượt là số khối của ba đồng vị.

Câu 8: Nguyên nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt. Trong hạt nhân, hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tính số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) và số khối (A) của hạt nhân.

Trả lời:

Ta có:

Số khối A = P + N = 12 + 12 = 24.

Câu 9: Số phân tử H2O được tạo bởi các đồng vị .

Trả lời:

Có  9 phân tử H2O có thể tạo thành từ các đồng vị trên:

(1H)116O, (1H)117O, (1H)118O, (2H)116O, (2H)117O, (2H)118O , (3H)116O, (3H)117O, (3H)118O.

Câu 10: Nguyên tố chlorine (Z = 17) có số electron ở trạng thái độc thân cơ bản là bao nhiêu ?

Trả lời:

Có 1 electron ở trạng thái độc thân.

Z = 17: 1s22s22p63s23p5 .

Câu 11: Nguyên tử nguyên tố X có số hạt cơ bản là 49 trong số đó hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Điện tích của hạt nhân X là bao nhiêu? 

Trả lời:

Điện tích của hạt nhân là 16.

Câu 12: Bán kính của nguyên tử Fe vào khoảng 0,15 nm. Vậy thể tích theo đơn vị cm3 của một nguyên tử Fe vào khoảng.

Trả lời:

0,15 nm = 1,5.10 -8 cm.

Thể tích của một nguyên tử Fe:

 cm3.

Câu 13: Biết rằng nguyên tố Argon có 3 đồng vị khác nhau, với số khối lần lượt là 36, 38 và A. Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng là 0,34%, 0,06% và 9,6%. Tính số khối A của đồng vị thứ ba, biết rằng nguyên tử khối trung bình của argon = 39,98.

Trả lời:

Nguyên tử khối trung bình của argon là:

Vậy số khối của đồng vị thứ ba của Argon là 40.

Câu 14: Viết cấu hình của electron của nguyên tử chlorine (Z = 17). Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn nguyên tử chlorine nhường hay nhận bao nhiêu eletron. Chlorine thể hiện tính chất kim loại hay phi kim.

Trả lời:

Cấu hình electron của chlorine: 1s22s22p63s23p5.

Vì có 7 electron lớp ngoài cùng nên chlorine thể hiện tính phi kim.

Cấu hình electron của khí hiếm có 8 electron lớp ngoài cùng nên chlorine cần nhận thêm 1 electron.

Câu 15: Chlorine chứa hai đồng vị bền chiếm 24,25% tổng số nguyên tử và còn lại là .  Thành phần phần trăm theo khối lượng của  trong NaClO4.

Trả lời:

Nguyên tử khối trung bình của chlorine là:

Phần trăm  khối lượng trong NaClO4 là:

.

Câu 16: Cho biết nguyên tử Zinc có bán kính nguyên tử và khối lượng mol theo nguyên tử lần lượt là 0,138nm và 65 gam/mol. Biết thể tích của Zinc chỉ chiếm 72,5% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của tinh thể giúp là bao nhiêu biết số avogadro N = 6,023×1023 .

Trả lời:

0,138 nm = 1,38.10 -8 cm

Thể tích của một nguyên tử Zinc là:

 cm3.

1mol có 6,03×1023 nguyên tử, nên 1 mol của nguyên tử Zinc là:

1,1.10 -23.6,03.1023 = 6,6253cm3

Vì nguyên tử Zinc là những hình cầu chiếm 72,5% thể tích tinh thể nên thể tích thực của Zinc là:

 cm3.

Khối lượng riêng của Zinc:

 g/cm3.

Câu 17: Viết cấu hình electron , số hiệu nguyên tử của:

a) Nguyên tử A  có tổng số electron ở phân lớp s bằng 7

b) Nguyên tử B có tổng số electron ở phân lớp p bằng 5.

Trả lời:

a) Cấu hình electron của A là: 1s22s22p63s23p64s1.

Electron ở phân lớp s: 1s22s22p63s24s1.

Số hiệu nguyên tử: Z = 19.

b) Cấu hình electron của B là: 1s22s22p5.

Electron ở phân lớp 5: 2p5.

Số hiệu nguyên tử: Z = 9.

Câu 18: Chất Y có cấu tạo MX2 có tổng số hạt trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân, M có số neutron lớn hơn số hạt proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X có số neutron = proton. Tổng số proton trong Mx2 là 5. Tìm số khối của M và X? Xác định hợp chất Y.

Trả lời:

Trong MX2, M chiếm 46,67% về khối lượng:

 (1).

Trong hạt nhân M có số neutron lớn hơn số proton là 4 hạt:  (2).

Trong hạt nhân X có số neutron = số proton:  (3).

Tổng số proton trong MX2 là 58:  (4).

Giải hệ 4 phương trình ta có:

Vậy số khối của M và X là:

Vậy hợp chất Y là: FeS2.

Câu 19: Phân tử X2Y3 có tổng số hạt electron là 50, số electron trong phân tử X nhiều hơn trong nguyên tử Y là 5. Xác định số hiệu nguyên tử , viết cấu hình electron của X,Y và sự phân bố theo orbital.

Trả lời:

Tổng số hạt electron trong phân tử X2Y3 là 50:  (1).

Số electron trong nguyên tử X nhiều hơn nguyên tử Y là 5:  (2).

Từ (1) và (2)

Cấu hình electron của X và Y theo sự phân bố orbital là:

13X: 1s22s22p63s23p1.

 



 

8Y: 1s22s22p4 .

 



 

Câu 20: Nguyên tố Copper có nguyên tử khối trung bình là 63,54 với hai đồng vị X và Y có tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y. Tìm hai đồng vị X, Y.

Trả lời:

Gọi số khối lần lượt của đồng vị X, Y là A1, A2.

Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y, nên xem như số nguyên tử đồng vị X là 37, số nguyên tử đồng vị Y là 100.

Nguyên tử khối trung bình của copper là:

 (1).

Ta có A1 + A2 = 128 (2).

Từ (1) và (2)  

Vậy hai đồng vị copper là .

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Hóa học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay