Bài tập file word Hoá học 12 chân trời Bài 13: Điện phân
Bộ câu hỏi tự luận Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 13: Điện phân. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hoá học 12 CTST.
Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
BÀI 13: ĐIỆN PHÂN
(15 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)
Câu 1: Nêu nguyên tắc điện phân nóng chảy.
Trả lời:
Tại cathode (điện cực âm): xảy ra quá trình khử ion dương.
Tại anode (điện cực dương): xảy ra quá trình oxi hoá ion âm
Câu 2: Nêu nguyên tắc điện phân dung dịch.
Trả lời:
Câu 3: Nêu ứng dụng của điện phân.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)
Câu 1: Vì sao không điện phân nóng chảy Al2Cl3 trong sản xuất nhôm?
Trả lời:
Vì AlCl3 là chất thăng hoa nên khi đun nóng đến nhiệt độ nhất định AlCl3 sẽ bốc hơi.
Câu 2: Vì sao khi điện phân để sản xuất nhôm, điện cực than chì ở điện cực dương bị hao mòn nhanh hơn điện cực âm?
Trả lời:
Câu 3: Vì sao phải điện phân NaCl ở trạng thái nóng chảy để điều chế Na? Có thể điện phân NaCl rắn được không?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Điện phân nóng chảy muối MCln với điện cực trơ. Khi catot thu được 16 gam kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít khí Cl2 (đktc). Kim loại M là gì?
Trả lời:
nM = 16:M (mol), số mol Cl2 là 0,25 mol.
2MCln → 2M + nCl2
Ta có: hay M = 32n.
n = 2 thì M = 64. Vậy kim loại cần tìm là Cu.
Câu 2: Điện phân đến hết 0,2 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam?
Trả lời:
Câu 3: Thực hiện sự điện phân dung dịch CuSO4với một điện cực bằng graphit và một điện cực bằng đồng.
- Thí nghiệm 1: Người ta nối điện cực graphit với cực (+) và điện cực đồng với cực ( - ) của nguồn điện.
- Thí nghiệm 2: đảo lại, người ta nối điện cực graphit với cực ( - ) và điện cực đồng với cực (+) của nguồn điện .
a. Hãy mô tả hiện tượng quan sát được và cho biết phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực trong các thí nghiệm trên
b. Hãy so sánh độ pH của dung dịch trong 2 thí nghiệm trên.
c. Hãy so sánh nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch sau 2 thí nghiệm.
Trả lời:
Câu 4: Xét quá trình sản xuất nhôm được thực hiện theo phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy với điện cực than chì. Trung bình để sản xuất được 1 tấn Al thì lượng điện cực than chì bị tiêu hao do phản ứng oxi hoá là bao nhiêu? Giả thiết thành phần khí bay ra ở cực dương gồm 50% CO và 50% CO2 về thể tích.
Trả lời:
Câu 5: Cho 0,04 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,07 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)
Câu 1: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện phân thu được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là?
Trả lời:
Dung dịch sau phản ứng tác dụng với Fe ⟹ Có Cu2+ dư
Fe + Cu2+ ⟶ Fe2+ + Cu
0,225 ⟶ 0,225
Anode (+)
2Cl- ⟶ Cl2 + 2e
0,075 ⟶ 0,15
Cathode (-)
Cu2+ + 2e ⟶ Cu
0,075 ⟵ 0,15
⟹ nCuCl2 bđ = 0,075 + 0,225 = 0,3 mol ⟹ VCuCl2 = 0,3:0,5 = 0,6 lít.
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 13: Điện phân