Bài tập file word Hoá học 12 chân trời Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Bộ câu hỏi tự luận Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 15: Các phương pháp tách kim loại. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hoá học 12 CTST.

Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo

BÀI 15: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÁCH KIM LOẠI

(15 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

Câu 1: Nêu các dạng tồn tại của kim loại trong tự nhiên.

Trả lời: 

Trong tự nhiên, chỉ có một số ít kim loại tồn tại ở dạng đơn chất (như vàng, bạc, platinum,…), hầu hết các kim loại tồn tại ở dạng hợp chất trong các quặng, mỏ.

Câu 2: Nêu nguyên tắc tách kim loại.

Trả lời: 

Câu 3: Nêu các phương pháp tách kim loại mà em biết.

Trả lời: 

Câu 4: Nêu mục đích của việc tái chế kim loại.

Trả lời: 

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Dựa vào độ hoạt động hoá học hoặc giá trị thế điện cực chuẩn, giải thích vì sao vàng, bạc có thể tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên. 

Trả lời: 

Bạc, vàng là những kim loại có giá trị thế điện cực chuẩn cao, độ hoạt động hóa học yếu. Do đó hầu như không tác dụng với các đơn chất và hợp chất có trong tự nhiên. Vì vậy, vàng, bạc có thể tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên.

Câu 2: Theo em, có nên dùng nhôm tái chế để chế tạo các dụng cụ nhà bếp (xoong, chảo, thau,…) hoặc dụng cụ y tế không? Vì sao?

Trả lời:

Câu 3: Khi thực hiện điện phân nóng chảy Al2O3, tại sao phải thay cực dương của bình điện phân sau một thời gian? Viết các phương trình hoá học để giải thích.

Trả lời:

Câu 4: Trong phản ứng tách kim loại từ ZnO bằng C theo phương pháp nhiệt luyện, kẽm sinh ra ở thể nào? Vì sao?

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 4,704 lít khí CO (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu?

Trả lời:

Khi oxide bị khử bởi CO: nO (oxide) = nCO = BÀI 15: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÁCH KIM LOẠI = 0,21 mol

BTNT "O": 3nFe2O3 = nO (oxide) = 0,21 → nFe2O3 = 0,07 mol

→ m = 160.0,07 = 11,2 gam

Câu 2: Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích khí NO (ở đktc) là bao nhiêu?

Trả lời:

Câu 3: Cho thanh sắt Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Khi thấy thanh kim loại tăng lên 8,8 gam thì dừng lại. Tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt.

Trả lời:

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm KCl và CuSO4 vào nước, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp, đến khi H2O  bị điện phân tại cả 2 điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí ở anot thoát ra bằng 4 lần số mol khí thoát ra tại catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là bao nhiêu?

Trả lời:

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dịch Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Tính m.

Trả lời:

- Xét trường hợp dung dịch Y chứa 2 chất tan là NaOH và NaCl. Quá trình điện phân diễn ra như sau :

Tại cathode:

Fe2+  +  2e  →  Fe  

x   ←   2x  →   x 

2H2O   +  2e   →   2OH-  +  H2

                 2y   →   2y           y

Tại Anode:

2Cl-      →    Cl2        +      2e 

(2x + 2y)    (x + y)   ←  (2x + 2y)  

- Từ phương trình: Al + 3H2O + NaOH → Na[Al(OH)4

suy ra nOH- = nAl = 0,02 => y = 0,01 mol

- Khối lượng dung dịch giảm:    56x + 71nCl2 + 2nH2 = 4,54 => x = 0,03 mol  

- Hỗn hợp X có số mol FeCl2 là 0,03 mol; số mol BaCl là 0,06 mol 

nên nAg = nFeCl2 = 0,03 mol; nAgCl = 2nFeCl2 + nNaCl = 0,12 mol.

→ m =  20,46 g.

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

=> Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Hoá học 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay