Bài tập file word Hoá học 12 chân trời Bài 3: Glucose và fructose

Bộ câu hỏi tự luận Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 3: Glucose và fructose. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hoá học 12 CTST.

Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo

BÀI 3: GLUCOSE VÀ FRUCTOSE

(15 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

Câu 1: Nêu cấu tạo của carbohydrate.

Trả lời: 

Trong phân tử có nhiều loại nhóm chức phức tạp và tồn tại ở dạng mạch vòng và mạch hở.

Câu 2: Nêu tính chất hóa học của carbohydrate.

Trả lời:

Câu 3: Dựa vào đặc điểm nào để phân loại carbohydrade?

Trả lời:

Câu 4: Glucose và fructose có những tính chất hoá học nào chung?

Trả lời:

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 1 Tại sao các loại trái cây chín lại ít ngọt hơn nhiều mật ong?

Trả lời: 

Mật ong chứa trung bình 40% fructose và 30% glucose theo khối lượng, cao hơn nhiều so với các loại trái cây chín. Ngoài ra, fructose ngọt hơn so với glucose nên mật ong ngọt hơn nhiều các loại trái cây chín.

Câu 2: So sánh đặc điểm cấu tạo của phân tử glucose và fructose ở dạng mạch hở.

Trả lời: 

Câu 3: Vì sao trong y học, người ta thường dùng glucose để trị chứng hạ đường huyết?

Trả lời:

Câu 4: Nêu một ứng dụng dựa trên phản ứng lên men rượu của glucose.

Trả lời:

Câu 5: Tại sao các phản ứng lên men lại cần nhiệt độ không quá cao?

Trả lời:

Câu 6: Tại sao glucose lại được coi là nguồn năng lượng chính cho các tế bào trong cơ thể?

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 62,5g dung dịch saccharose 17,1% trong môi trường acid ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3/NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thu được m gam khối lượng Ag. Tính giá trị của m,

Trả lời:

nsaccharose = (62,5.17,1%)/342 = 0,03125 mol

C12H22O11 BÀI 3: GLUCOSE VÀ FRUCTOSE glucose + fructose

Cả glucose và fructose đều tham gia phản ứng tráng bạc

⇒ nAg = 4 nsaccharose = 0,125 ⇒ mAg = 13,5g

Câu 2: Hãy tính lượng glucose cần dùng để tạo ra 1,82g sobitol với hiệu suất 80%.

Trả lời:

Câu 3: Một nhà máy sản xuất rượu vang sử dụng 500 kg nho cho một mẻ lên men. Tính khối lượng ethanol thu được. Giả thiết hiệu suất phản ứng lên men đạt 100%, trong mỗi kg nho chứa 200 g glucose. 

Trả lời:

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Từ 180 gam glucose, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ethylic alcohol (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ethylic alcohol bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính hiệu suất quá trình lên men giấm.

Trả lời:

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

nC6H12O6 = 180:180 = 1 mol

⇒ nC2H5OH = 2.1.80% = 1,6 mol

⇒ Có 0,16 mol C2H5OH tham gia phản ứng lên men giấm

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

nCH3COOH = nNaOH = 0,2.0,72 = 0,144 mol = nC2H5OH

H = BÀI 3: GLUCOSE VÀ FRUCTOSE .100% = 90%.

--------------------------------------
---------------------Còn tiếp----------------------

=> Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 3: Glucose và fructose

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Hoá học 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay