Bài tập file word toán 8 chân trời sáng tạo Chương 1 bài 8: Ôn tập chương
Bộ câu hỏi tự luận toán 8 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Chương 1 bài 8: Ôn tập chương. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 8 Chân trời sáng tạo.
Xem: => Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 1: BIỂU THỨC ĐẠI SỐBÀI 8: ÔN TẬP CHƯƠNG(18 câu)1. NHẬN BIẾT (6 câu)
(18 câu)1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Bài 1: Cho A(x) = 3x5 + 5x – 4x4 – 2x3 + 6 + 4x2 và B(x) = 2x4 – x + 3x2 – 2x3 – x5. Tính A(x) + B(x); A(x) – B(x)
Giải
A(x) + B(x) = (3x5 + 5x – 4x4 – 2x3 + 6 + 4x2) + (2x4 – x + 3x2 – 2x3 – x5)
= 3x5 + 5x – 4x4 – 2x3 + 6 + 4x2 + 2x4 – x + 3x2 – 2x3 – x5
= (3x5 – x5) + (– 4x4 + 2x4) + (– 2x3 – 2x3) + (4x2 + 3x2) + (5x – x) + 6
= 2x5 – 2x4 – 4x3 + 7x2 + 4x + 6
A(x) + B(x) = (3x5 + 5x – 4x4 – 2x3 + 6 + 4x2) – (2x4 – x + 3x2 – 2x3 – x5)
= 3x5 + 5x – 4x4 – 2x3 + 6 + 4x2 – 2x4 + x – 3x2 + 2x3 + x5
= (3x5 + x5) + (– 4x4 – 2x4) + (– 2x3 + 2x3) + (4x2 – 3x2) + (5x + x) + 6
= 4x5 – 6x4 + x2 + 6x + 6
Bài 2: Chứng minh đẳng thức (a2 – b2)2 + (2ab)2 = (a2 + b2)2
Giải
Xét VT = (a2 – b2)2 + (2ab)2 = a4 – 2a2b2 + b4 + 4a2b2 = a4 + 2a2b2 + b4 = (a2 + b2)2
Bài 3: Phân tích đa thức ax – bx – a2 + 2ab – b2 thành nhân tử
Giải
Ta có: ax – bx – a2 + 2ab – b2
= x(a – b) – (a2 – 2ab + b2)
= x(a – b) – (a – b)2
= (a – b)[x – (a – b)]
= (a – b)(x – a + b)
Bài 4: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm A trong đẳng thức sau
x2-2x-3x2-9 = Ax+3
Giải
Ta có: x2-2x-3x2-9 = x2+x-3x-3(x-3)(x+3) = xx+1-3(x+1)x-3(x+3) = x+1x-3(x+3)(x-3) = x+1x+3
x+1x+3 = Ax+3 A = x + 1
Bài 5: Thực hiện phép tính x5x+5 – x5x-5
Giải
x5x+5 – x5x-5 = x5(x+1) – x5(x-1) = x(x-1)5(x+1)(x-1) – x(x+1)5(x+1)(x-1) = xx-1-x(x+1)5(x+1)(x-1)
= x2-x-x2-x5(x+1)(x-1) = -2x5(x2-1)
Bài 6: Thực hiện phép chia phân thức x2+x5x2-10x+5 : 3x+35x-5
Giải
x2+x5x2-10x+5 : 3x+35x-5 = x2+x5x2-10x+5 . 5x-53x+3 = x(x+1)5(x2-2x+1) . 5(x-1)3(x+1) = x(x+1)5x-12 . 5(x-1)3(x+1) = x3x-1
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Bài 1: Cho P(x) = x3 + x2 + x + 2; Q(x) = x3 + 2x2 + 5x – 1 . Tìm đa thức H(x) biết H(x) + P(x) = Q(x)
Giải
Vì H(x) + P(x) = Q(x)
nên H(x) = Q(x) – P(x)
H(x) = (x3 + 2x2 + 5x – 1) – (x3 + x2 + x + 2)
= x3 + 2x2 + 5x – 1 – x3 – x2 – x – 2
= (x3 – x3) + (2x2 – x2) + (5x – x) + (–1 – 2)
= x2 + 4x2 – 3
Bài 2: Cho a + b + c = 2p.
Chứng minh rằng (p – a)2 + (p – b)2 + (p – c)2 = a2 + b2 + c2 – p2
Giải
Xét VT = (p – a)2 + (p – b)2 + (p – c)2
= p2 – 2pa + a2 + p2 – 2pb + b2 + p2 – 2pc + c2
= a2 + b2 + c2 + 3p2 – (2pa + 2pb + 2pc)
= a2 + b2 + c2 + 3p2 – 2p(a + b + c)
= a2 + b2 + c2 + 3p2 – 2p(a + b + c)
= a2 + b2 + c2 + 3p2 – 2p.2p
= a2 + b2 + c2 + 3p2 – 4p2
= a2 + b2 + c2 – p2 = VP (đpcm)
Bài 3: Phân tích đa thức 3x2 – 6xy + 3y2 – 12z2 thành nhân tử
Giải
Ta có:
3x2 – 6xy + 3y2 – 12z2 = 3(x2 – 2xy + y2 – 4z2) = 3[(x – y)2 – 4z2]
= 3(x – y – 2z)(x – y + 2z)
Bài 4: Thực hiện phép tính 2x-1 + 2x-1x2+x+1 – x2+6x+21-x3
Giải
2x-1 + 2x-1x2+x+1 – x2+6x+21-x3 = 2x-1 + 2x-1x2+x+1 + x2+6x+2x3-1
= 2x-1 + 2x-1x2+x+1 + x2+6x+2x-1(x2+x+1)
= 2(x2+x+1)(x-1)(x2+x+1) + (2x-1)x-1x-1(x2+x+1) + x2+6x+2x-1(x2+x+1)
= 2x2+2x+1+2x2-2x-x+1+x2+6x+2(x-1)(x2+x+1)
= 5x2+5x+5(x-1)(x2+x+1) = 5(x2+x+1)(x-1)(x2+x+1) = 5x-1
Bài 5: Tìm biểu thức Q, biết rằng x2+xx-1 . Q = x2-4x2-x
Giải
x2+xx-1 . Q = x2-4x2-x
Q = x2-4x2-x : x2+xx-1 = x2-4x2-x . x-1x2+x = (x-2)(x+2)x(x-1) . x-1x(x+1) = x-2x2
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Bài 1: Tìm x, y, z thỏa mãn x2 + 12x + y2 – 20y + 161 + 4z2 – 20z
Giải
x2 + 12x + y2 – 20y + 161 + 4z2 – 20z = 0
x2 + 2.x.6 + 62 + y2 – 2.y.10 + 102 + (2z)2 – 2.2z.5 + 52 = 0
(x + 6)2 + (y – 10)2 + (2z – 5)2 = 0
Vì (x + 6)2 0; (y – 10)2 0 và (2z – 5) 0 nên (x + 6)2 + (y – 10)2 + (2z – 5)2 = 0
khi {x+6=0 y-10=0 2z-5=0 {x= -6 y=10 z=52
Bài 2: Phân tích đa thức a(b2 + c2) – b(c2 + a2) + c(a2 + b2) – 2abc thành nhân tử
Giải
Ta có:
a(b2 + c2) – b(c2 + a2) + c(a2 + b2) – 2abc
= ab2 + ac2 – bc2 – ba2 + ca2 + cb2 – 2abc
= (ab2 – ba2) + (ac2 – bc2) + (ca2 – 2abc + cb2)
= ab(b – a) + c2(a – b) + c(a2 – 2ab + b2)
= – ab(a – b) + c2(a – b) + c(a – b)2
= (a – b)[– ab + c2 + c(a – b)]
= (a – b)(– ab + c2 + ca – cb)
= (a – b)[(– ab + ac) + (c2 – bc)]
= (a – b)[a(c – b) + c(c – b)]
= (a – b)(c – b)(a + c)
Bài 3: Chứng minh rằng với mọi số nguyên n thì phân số 2n-14n2-2 là phân số tối giản
Giải
Gọi d là ƯCLN của 2n – 1 và 4n2 – 2
Ta có 2n – 1 d 2n(2n – 1) d 4n2 – 2n d (1)
(4n2 – 2) – (4n2 – 2n) d – 2n + 2 d (2)
Từ (1) và (2) suy ra (2n – 1) + (– 2n + 2 ) d 1 d d = 1
Vậy 2n-14n2-2 là phân số tối giản
Bài 4: Cho n Z. Chứng minh rằng biểu thức sau có giá trị nguyên
A = 125n36 + 25n22 + 5n3
Giải
A = 125n36 + 25n22 + 5n3 = 125n36 + 25n2.32.3 + 5n.23.2 = 125n36 + 75n26 + 10n6 = 125n3+75n2+10n6
= 5n(25n2+15n+2)6 = 5n(25n2+5n+10n+2)6 = 5n[5n5n+1+25n+1]6 = 5n5n+15n+26
Vì 5n; 5n + 1; 5n + 2 là ba số nguyên liên tiếp suy ra có một số chia hết cho 3 và ít nhất một số chia hết cho 2 nên 5n(5n + 1)(5n + 2) 6 A ∈Z
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Bài 1: Phân tích đa thức x4(y – z) + y4(z – x) + z4(x – y)
Giải
x4(y – z) + y4(z – x) + z4(x – y)
= x4(y – z) + y4[-(y – z) – (x – y)] + z4(x – y)
= x4(y – z) – y4(y – z) – y4(x – y) + z4(x – y)
= (y – z)(x4 – y4) – (x – y)(y4 – z4)
= (y – z)(x2 – y2)(x2 + y2) – (x – y)(y2 – z2)(y2 + z2)
= (y – z)(x – y)(x + y)(x2 + y2) – (x – y)(y – z)(y + z)(y2 + z2)
= (y – z)(x – y)[ (x + y)(x2 + y2) – (y + z)(y2 + z2)]
= (y – z)(x – y)(x3 + xy2 +x2y + y3 – y3 – yz2 – zy2 – z3)
= (y – z)(x – y)[x3 – z3 + y2(x – z) + y(x2 – z2)]
= (y – z)(x – y)[(x – z)(x2 + xz + z2 + y2(x – z) + y(x – z)(x + z)]
= (y – z)(x – y)(x – z)(x2 + xz + z2 + y2 + yx + yz)]
Bài 2: Tính nhanh kết quả biểu thức
A = (202 + 182 + 162 + … + 42 + 22) – (192 + 172 + 152 + … + 32 + 12)
Giải
A = (202 + 182 + 162 + … + 42 + 22) – (192 + 172 + 152 + … + 32 + 12)
= 202 + 182 + 162 + … + 42 + 22 – 192 – 172 – 152 – … – 32 – 12
= (202 – 192) + (182 – 172) + (162 – 152) + … + (42 – 32) + (22 – 12)
= (20 + 19)(20 – 19) + (18 + 17)(18 – 17) + … + (4 + 3)(4 – 3) + (2 + 1)(2 – 1)
= 20 + 19 + 18 + 17 + 16 + … + 4 + 3 + 2 + 1 = 210
Bài 3: Hà Nội cách TP. Hồ Chí Minh x km. Quãng đường từ Hà Nội đến Huế ngắn hơn quãng đường từ Huế đến TP. Hồ Chí Minh là 411km. Một con tàu xuất phát từ TP. Hồ Chí Minh đi Hà Nội. Sau đó 8 giờ con tàu thứ hai xuất phát từ Hà Nội đi TP. Hồ Chí Minh, chúng gặp nhau tại Huế rồi tiếp tục đi. Con tàu thứ hai phải đi 20 giờ nữa mới đến TP. Hồ Chí Minh. Thời gian đi của con tàu thứ nhất từ Huế ra Hà Nội.
Giải:
Ta có tổng quãng đường từ Hà Nội đến Huế và quãng đường từ Huế đến TP Hồ Chí Minh là x (km)
Quãng đường từ Hà Nội đến Huế ngắn hơn quãng đường từ Huế đến TP. Hồ Chí Minh là 411 (km)
Ta có quãng đường từ Hà Nội đến Huế là x-4112 (km)
Quãng đường từ Huế đến TP. Hồ Chí Minh là x+4112 (km)
Vận tốc tàu thứ hai là x+4112 : 20 = x+41140 (km/h)
Thời gian tàu thứ hai đi từ Hà Nội đến Huế là
x-4112 : x+41140 = x-4112 . 40x+411 = 20(x-411)x+411 (h)
Thời gian con tàu thứ nhất đi từ TP. Hồ Chí Minh đến Huế là
20(x-411)x+411 + 8 = 20x-411+8(x+411)x+411 = 20x-8220+8x+3288x+411 = 28x-4932x+411 = 4(7x-1233)x+411 (h)
Vận tốc tàu thứ nhất là
x+4112 : 4(7x-1233)x+411 = x+4112 . x+4114(7x-1233) = x+41128(7x-1233) (km/h)
Thời gian tàu thứ nhất đi từ Huế đến Hà Nội là
x-4112 : x+41128(7x-1233) = x-4112 . 8(7x-1233)x+4112 = 4(x-411)(7x-1233)x+4112 (h)