Bài tập file word toán 8 chân trời sáng tạo Chương 1 bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến
Bộ câu hỏi tự luận toán 8 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Chương 1 bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 8 Chân trời sáng tạo.
Xem: => Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 1: BIỂU THỨC ĐẠI SỐBÀI 2: CÁC PHÉP TOÁN VỚI ĐA THỨC NHIỀU BIẾN(18 câu)1. NHẬN BIẾT (6 câu)
(18 câu)1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Bài 1: Cho A(x) = x4 + 2x3 + 2x2 – x – 2 và B(x) = 3x4 – x3 + x2 – 2x + 1. Tính A(x) + B(x); A(x) – B(x)
Giải
Ta có:
A(x) + B(x) = (x4 + 2x3 + 2x2 – x – 2) + (3x4 – x3 + x2 – 2x + 1)
= x4 + 2x3 + 2x2 – x – 2 + 3x4 – x3 + x2 – 2x + 1
= (x4 + 3x4) + (2x3 – x3) + (2x2 + x2) + (– x – 2x) + (– 2 + 1)
= 4x4 + x3 + 3x2 – 3x – 1
A(x) – B(x) = (x4 + 2x3 + 2x2 – x – 2) – (3x4 – x3 + x2 – 2x + 1)
= x4 + 2x3 + 2x2 – x – 2 – 3x4 + x3 – x2 + 2x – 1
= (x4 – 3x4) + (2x3 + x3) + (2x2 – x2) + (– x + 2x) + (– 2 – 1)
= – 2x4 + 3x3 + x2 + x – 3
Bài 2: Thực hiện phép nhân (x2 + 2xy – 3).(– xy)
Giải
Ta có:
(x2 + 2xy – 3).(– xy)
= x2.(– xy) + 2xy.(– xy) – 3.(– xy)
= – (x2.x).y – 2.(x.x).(y.y) + 3xy
= – x3y – 2x2y2 + 3xy
Bài 3: Thực hiện phép chia (12x4y3 + 8x3y2 – 4xy2) : 2xy
Giải
Ta có :
(12x4y3 + 8x3y2 – 4xy2) : 2xy
= [12x4y3 : (2xy)] + [8x3y2 : (2xy)] + [– 4xy2 : (2xy)]
= (12 : 2).( x4 : x).(y3 : y) + (8 : 2).( x3 : x) .(y2 : y) + (– 4 : 2).( x : x) .(y2 : y)
= 6x3y2 + 4x2y – 2y
Bài 4: Cho A(x) = x4 + 2x3 + 2x2 – x – 3 và B(x) = – 3x4 + x3 + x2 – 2x + 1. Tính A(x) + B(x); A(x) – B(x)
Giải
Ta có:
A(x) + B(x) = (x4 + 2x3 + 2x2 – x – 3) + (– 3x4 + x3 + x2 – 2x + 1)
= x4 + 2x3 + 2x2 – x – 3 – 3x4 + x3 + x2 – 2x + 1
= (x4 – 3x4) + (2x3 + x3) + (2x2 + x2) + (– x – 2x) + (– 3 + 1)
= – 2x4 + 4x3 + 3x2 – 3x – 2
A(x) – B(x) = (x4 + 2x3 + 2x2 – x – 3) – (– 3x4 + x3 + x2 – 2x + 1)
= x4 + 2x3 + 2x2 – x – 3 + 3x4 – x3 – x2 + 2x – 1
= (x4 + 3x4) + (2x3 – x3) + (2x2 – x2) + (– x + 2x) + (– 3 – 1)
= 5x4 + x3 + x2 + x – 4
Bài 5: Thực hiện phép nhân (– 2x2 + 34y2 – 7xy).(– 4x2y2)
Giải
Ta có:
(– 2x2 + 34y2 – 7xy).(– 4x2y2)
= (– 2x2).(– 4x2y2)+ 34y2.(– 4x2y2) – 7xy.(– 4x2y2)
= (– 2).(– 4).(x2.x2).y2 + 34. (– 4).x2.(y2.y2) – 7.(– 4).(x.x2).(y.y3)
= 8x4y2 – 3x2y4 + 28x3y4
Bài 6: Thực hiện phép chia (12x2y4 + 43xy3 – 23xy2) : (23xy2)
Giải
Ta có :
(12x2y4 + 43xy3 – 23xy2) : (23xy2)
= [12x2y4 : (23xy2)] + [43xy3 : (23xy2)] + [– 23xy2: (23xy2)]
= (12 : 23).( x2 : x).(y4 : y2) + (43 : 23).( x : x) .(y3 : y2) + (– 23 : 23).( x : x) .(y2 : y2)
= 34xy2 + 2y – 1
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Bài 1: Cho P(x) = 2x4 – x2 + x – 2; Q(x) = 3x4 + x3 + 2x2 + x + 1. Tìm đa thức H(x) biết H(x) + P(x) = Q(x)
Giải
Vì H(x) + P(x) = Q(x)
nên H(x) = Q(x) – P(x)
H(x) = (3x4 + x3 + 2x2 + x + 1) – (2x4 – x2 + x – 2)
= 3x4 + x3 + 2x2 + x + 1 – 2x4 + x2 – x + 2
= (3x4 – 2x4) + x3 + (2x2 + x2) + (x – x) + (1 + 2)
= x4 + x3 + 3x2 + 3
Bài 2: Cho A(x) = 2x4 + x3 – x2 + x – 3; B(x) = 3x4 + x3 + 2x2 + x + 2. Tìm đa thức C(x) biết C(x) – B(x) = A(x)
Giải
Vì C(x) – B(x) = A(x)
nên C(x) = A(x) + B(x)
C(x) = (2x4 + x3 – x2 + x – 3) + (3x4 + x3 + 2x2 + x + 2)
= 2x4 + x3 – x2 + x – 3 + 3x4 + x3 + 2x2 + x + 2
= (2x4 + 3x4) + (x3 + x3) + (– x2 + 2x2) + (x + x) + (– 3 + 2)
= 5x4 + 2x3 – x2 + 2x – 1
Bài 3: Cho tam giác có chu vi bằng 7xy + 2x2y – 3xy2. Tính cạnh còn lại của tam giác biết hai cạnh của tam giác lần lượt bằng 3xy – 4x2y + xy2 và xy – 2x2y
Giải
Độ dài cạnh còn lại là:
(7xy + 2x2y – 3xy2) – [(3xy – 4x2y + xy2) + (xy – 2x2y)]
= 7xy + 2x2y – 3xy2 – 3xy + 4x2y – xy2 – xy + 2x2y
= (7xy – 3xy – xy) + (2x2y + 4x2y + 2x2y) + (– 3xy2 – xy2)
= 3xy + 8x2y – 4xy2
Bài 4: Tính giá trị biểu thức 4x2y – (3xy – 5x2y) + (4xy – 7x2y) với x = 13 và y = -32
Giải
Ta có:
4x2y – (3xy – 5x2y) + (4xy – 7x2y)
= 4x2y – 3xy + 5x2y + 4xy – 7x2y
= (4x2y + 5x2y – 7x2y) + (– 3xy + 4xy)
= 2x2y + xy (1)
Thay x = 13 và y = -32 vào (1), ta có
- (13)2.(-32) + (13).(-32) = – 3 – 12 = -72
Bài 5: Tính giá trị biểu thức x2(x – 3y) – y(y – 4x2) với x = 1; y = 4
Giải
Ta có:
x2(x – 3y) – y(y – 4x2) = x2.x – x2.3y – y.y + y.4x2 = x3 – 3x2y – y2 + 4x2y = x3 + x2y – y2 (2)
Thay x = 1 và y = 4 vào (2) ta có 13 + 12.4 – 42 = – 16
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Bài 1: Tìm x biết (x + 2)(x + 3) – (x – 2)(x + 5) = 6
Giải
Ta có:
(x + 2)(x + 3) – (x – 2)(x + 5) = 6
x(x + 3) + 2(x + 3) – x(x + 5) + 2(x + 5) = 6
x2 + 3x + 2x + 6 – x2 – 5x + 2x + 10 = 6
2x + 16 = 6
2x = – 10
x = – 5
Bài 2: Tính chiều dài của hình chữ nhật có diện tích bằng 5xy2 + 15x2y2 + 10x2y và chiều rộng bằng 5xy.
Giải
Ta có:
Shcn = Chiều dài chiều rộng Chiều dài = Shcn : chiều rộng
Chiều dài = (5xy2 + 15x2y2 + 10x2y) : (5xy)
= (5xy2 : 5xy) + (15x2y2 : 5xy) + (10x2y : 5xy)
= y + 3xy + 2x
Bài 3: Tìm x biết 3(2x – 1)(3x – 1) – (2x – 3)(9x – 1) = 0
Giải
3(2x – 1)(3x – 1) – (2x – 3)(9x – 1) = 0
3[2x(3x – 1) – (3x – 1)] – 2x(9x – 1) + 3(9x – 1) = 0
3(6x2 – 2x – 3x + 1) – 18x2 + 2x + 27x – 3 = 0
18x2 – 6x – 9x + 3 – 18x2 + 2x + 27x – 3 = 0
14x = 0
x = 0
Bài 4: Tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật có thể tích bằng 16x3y2 – 4x2y2 + 12xy2 – 20y và chiều cao bằng 4y
Giải
Ta có V = Sđáy.h Sđáy = V : h
Sđáy = (16x3y2 – 4x2y2 + 12xy2 – 20y) : (4y)
= (16x3y2 : 4y) + (– 4x2y2 : 4y) + (12xy2 : 4y) + (– 20y : 4y)
= 4x3y – x2y + 3xy – 5
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Bài 1: Một xe khách đi từ Hà Nội đến Hải Phòng với vận tốc 60km/h. Sau đó 30 phút, một xe du lịch cũng đi từ Hà Nội đến Hải Phòng với vận tốc 80km/h. Cả hai xe đều không nghỉ dọc đường. Gọi A(x) là đa thức biểu thị quãng đường xe du lịch đi được và B(x) là đa thức biểu thị quãng đường xe khách đi được kể từ khi xuất phát đến khi xe du lịch đi được x giờ. Chứng tỏ rằng đa thức G(x) = A(x) – B(x) có nghiệm là x = 32
Giải
Quãng đường xe du lịch đi được sau x giờ là: 80x (km)
Khi xe du lịch đi được x giờ thì xe khách đi được khoảng thời gian là:
x giờ + 30 phút = x + 0,5 (giờ)
Quãng đường xe khách đi được sau khi xe du lịch đi được x giờ là:
60.(x + 0,5) = 60x + 30 (km)
Vậy A(x) = 80x; B(x) = 60x + 30.
G(x) = A(x) – B(x) = 80x – (60x + 30) = 80x – 60x – 30 = 20x – 30
Vậy G(x) = 20x – 30.
Ta có: G(32) = 20. 32 – 30 = 0
Vậy x = 32 là nghiệm của đa thức G(x).
Bài 2: Tìm giá trị nguyên của n để hai biểu thức A và biểu thức B đồng thời chia hết cho biểu thức C biết A = x6y2n-6, B = 2x3ny18 – 2n và C = x2y4
Giải
{AC BC {n ∈Z 2n-6≥4 3n≥2 18-2n≥4 {n ∈Z 2n≥10 3n≥2 -2n≥-14 {n ∈Z n≥5 n≥23 n≤7 {n ∈Z 5≤n≤7
Bài 3: Tìm m sao cho với mọi x, ta có 2x3 – 3x2 + x + m = (x + 2)(2x2 – 7x + 15)
Giải
Ta có (x + 2)(2x2 – 7x + 15) = x(2x2 – 7x + 15) + 2(2x2 – 7x + 15)
= 2x3 – 7x2 + 15x + 4x2 – 14x + 30
= 2x3 – 3x2 + x + 30
Vì 2x3 – 3x2 + x + m = 2x3 – 3x2 + x + 30 m = 30
=> Giáo án dạy thêm toán 8 chân trời bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến