Bài tập file word toán 8 chân trời sáng tạo Chương 3 bài 1: Định lí Pythagore
Bộ câu hỏi tự luận toán 8 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Chương 3 bài 1: Định lí Pythagore. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 8 Chân trời sáng tạo.
Xem: => Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 3: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 1: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE(17 câu)1. NHẬN BIẾT (5 câu)
BÀI 1: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE(17 câu)1. NHẬN BIẾT (5 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3 cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC
Giải
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25 = 52
Vậy BC = 5 cm
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 5 cm, BC = 10 cm. Tính độ dài cạnh AC
Giải
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 AC2 = BC2 – AB2 = 102 – 52 = 75 = (53 )2
Vậy AC = 53 cm
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AC = 63 cm, BC = 12 cm. Tính độ dài cạnh AC
Giải
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 AB2 = BC2 – AC2 = 122 – (63 )2 = 36 = (6 )2
Vậy AB = 6 cm
Bài 4: Chứng minh rằng tam giác ABC có AB = 6; AC = 8; BC = 10 là tam giác vuông
Giải
Ta có: 62 + 82 = 36 + 64 = 100 = 102 suy ra AB2 + AC2 = BC2. Vậy tam giác ABC vuông tại A
Bài 5: Chứng minh rằng tam giác MNP có MN = 15 m; NP = 9 m; PM = 12 m là tam giác vuông
Giải
Ta có: 92 + 122 = 81 + 144 = 225 = 152 suy ra NP2 + PM2 = MN2. Vậy tam giác MNP vuông tại P
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có BC = 26 cm, AC = 10 cm. Tính chu vi tam giác ABC
Giải
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 AB2 = BC2 – AC2 = 262 – 102 = 576 = 242 AB = 24 cm
Chu vi tam giác ABC là AB + AC + BC = 24 + 10 + 26 = 60 cm
Bài 2: Cho tam giác ABC cân, AB = AC = 17 cm. Kẻ BD vuông góc AC. Tính BC, biết BD = 15 cm.
Giải
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác BDA vuông tại D, ta có:
AB2 = BD2 + AD2 AD2 = AB2 – BD2 = 172 – 152 = 64 = 82 AD = 8 cm
Có AC = AD + DC DC = AC – AD = 17 – 8 = 9 cm
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác BDC vuông tại D, ta có:
BC2 = BD2 + AC2 = 152 + 92 = 306 = (334 )2 BC = 334 cm
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 20 cm; AC = 48 cm. Tính đường cao AH.
Giải
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 202 + 482 = 2704 = 522 BC = 52 cm
Diện tích tam giác ABC là S = 12 .AB.AC = 12. AH. BC
- AC = AH.BC AH = AB.ACBC = 20.4852 = 24013 cm
Bài 4: Cho tam giác nhọn ABC, kẻ AH vuông góc BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AC = 20 cm, AH = 12 cm, BH = 5cm
Giải
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABH vuông tại H, ta có:
AB2 = BH2 + AH2 = 52 + 122 = 169 = 132 AB = 13 cm
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác AHC vuông tại H, ta có:
AC2 = AH2 + HC2 HC2 = AC2 – AH2 = 202 – 122 = 156 = 162 HC = 16 cm
BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 cm
Chu vi tam giác ABC là AB + BC + AC = 13 + 21 + 20 = 54 cm
Bài 5: Tính chiều cao của bức tường, biết rằng chiều dài của thang là 4m và chân thang cách tường 1m
Giải
Vì mặt đất vuông góc với chân tường nên góc C = 90º.
Áp dụng định lí Pi-ta-go trong ΔABC ta có:
AC2 + BC2 = AB2
⇒ AC2 = AB2 – BC2 = 16 – 1 = 15
⇒ AC = 15 ≈ 3,87(m) hay chiều cao của bức tường là 3,87m.
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Bài 1: Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm và có độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông?
Giải
Gọi độ dài các cạnh góc vuông lần lượt là x, y (x, y > 0)
Theo định lí Py – ta – go ta có: x2 + y2 = 262 ⇔ x2 + y2 = 676
Theo bài ra ta có:
x5 = y12 x225 = y2144 = x2+y225+144 = 676169 = 4
Khi đó ta có: {x2=25.4 x2=144.4 {x2=100 x2=576 {x=10 cm x=24 cm
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH có AB = 15 cm, AC = 20 cm. Tính HC
Giải
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 152 + 202 = 625 = 252 BC = 25 cm
Suy ra BH = BC – HC = 25 – HC (cm)
Xét tam giác ABH vuông tại H, ta có: AB2 = AH2 + BH2 AH2 = AB2 – BH2
Xét tam giác ACH vuông tại H, ta có: AC2 = AH2 + HC2 AH2 = AC2 – HC2
AB2 – BH2 = AC2 – HC2
AB2 – (25 – HC)2 = AC2 – HC2
152 – (25 – HC)2 = 202 – HC2
225 – 625 + 50HC – HC2 = 400 – HC2
50HC – 800 = 0
HC = 16 cm
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm H thuộc AC sao cho BH vuông góc với AC. Tính độ dài AH biết AB = 15 cm, BC = 10 cm
Giải
Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC = 15 cm
Suy ra AH = 15 – HC = 15 – HC (cm)
Xét tam giác ABH vuông tại H, ta có: AB2 = AH2 + BH2 BH2 = AB2 – AH2
Xét tam giác BCH vuông tại H, ta có: BC2 = BH2 + HC2 BH2 = BC2 – HC2
AB2 – AH2 = BC2 – HC2
AB2 – (15 – HC)2 = BC2 – HC2
152 – (15 – HC)2 = 102 – HC2
225 – 225 + 30HC – HC2 = 100 – HC2
30HC – 100 = 0
HC = 103 cm
AH = 353 cm
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi D là trung điểm của AC. Kẻ Dê vuông góc BC. Chứng minh EB2 – EC2 = AB2
Giải
Vì D là trung điểm AC nên AD = DC
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác BED vuông tại E có EB2 = BD2 – DE2 (1)
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác CED vuông tại E có EC2 = DC2 – DE2 (2)
(1) – (2) ta có
EB2 – EC2 = BD2 – DE2 – (DC2 – DE2) = BD2 – DE2 – DC2 + DE2
= BD2 – DC2 = BD2 – AD2 = AB2 (đpcm)
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Bài 1: Cho tam giác ABC có đường cao AH (H BC). Biết rằng AH2 = BH.CH. Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác vuông
Giải
Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông ta có
+ Xét tam giác ABH vuông tại H có AB2 = BH2 + AH2
+ Xét tam giác ABH vuông tại H có AC2 = AH2 + CH2
Cộng từng vế hai đẳng thức, ta được
AB2 + AC2 = BH2 + 2.AH2 + CH2
Theo giải thiết AH2 = BH.CH nên
AB2 + AC2 = BH2 + 2. BH.CH + CH2 = (BH + CH)2 = BC2
Vậy AB2 + AC2 = BC2
Theo định lí Pythagore đảo ta có tam giác ABC vuông tại A
Bài 2: Cho hình bên dưới, cho biết AD vuông góc DC, DC vuông góc BC, AB = 13 cm, AC = 15 cm và DC = 12 cm. Tính độ dài đoạn thẳng BC
Giải
Dựng AH BC với H BC.
Do AD // BC nên ACH = CAD (SLT)
Xét ∆AHC và ∆CDA có
ACH = CAD
AC chung
AHC = CDA = 90o
Do đó ∆AHC = ∆CDA (cạnh huyền – góc nhọn)
AH = CD = 12 cm
Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông ta có
+ Tam giác AHC vuông tại H có CH2 = AC2 – AH2 = 152 – 122 = 81 CH = 9 cm
+ Tam giác AHB vuông tại H có BH2 = AB2 – AH2 = 132 – 122 = 25 CH = 5 cm
Do đó BC = BH + CH = 9 + 6 = 14 cm
Bài 3: Cho hình vẽ, biết MP = 6cm, NQ = 8cm, MN = 2cm, QP = 8cm và NMK = QPK. Chứng minh rằng MP NQ
Giải
Qua N dựng NH // MP với H PQ
MPN = HNP (SLT)
Ta có NMK = QPK (giả thiết) nên MN // PQ
MNP = HPN (SLT)
Xét ∆MNP và ∆HPN có
MPN = HNP
NP chung
MNP = HPN
Do đó ∆MNP = ∆HPN(g.c.g)
PH = MN = 2 cm; NH = MP = 6 cm
Khi đó ∆NQH có NQ = 8cm, NH = 6cm và QH = QP + PH = 8 + 2 = 10
Ta có NQ2 + NH2 = 82 + 62 = 100; QH2 = 102 = 100. Suy ra NQ2 + NH2 = QH2
Do đó ∆NQH vuông tại N (định lí Pytagore đảo) NH NQ
Mà NH // MP (cách dựng)
MP NQ
=> Giáo án dạy thêm toán 8 chân trời bài 1: Định lí pythagore