Bài tập file word toán 8 chân trời sáng tạo Chương 4 Ôn tập chung

Bộ câu hỏi tự luận toán 8 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Chương 4 Ôn tập chung. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 8 Chân trời sáng tạo.

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

ÔN TẬP CHƯƠNG

(15 câu)

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Bài 1: Cho các loại dữ liệu sau đây

- Nơi sinh của một số bạn học sinh lớp 8A: Hà Nội, Bắc Ninh, …

- Số ngày công làm việc của công nhân trong phân xưởng: 27; 26; 25;…

- Số học sinh tham gia thi văn nghệ của các lớp: 15; 18; 20; …

- Thu nhập hàng tháng của một số sinh viên ngày này: 3 triệu, 1 triệu, 2 triệu, …

Tìm dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng trong các dữ liệu trên

Giải

Dự liệu định tính: nơi sinh 

Dữ liệu định lượng: số ngày công, số học sinh và thu nhập hàng tháng

Bài 2: Bảng thống kê về các loại lồng đèn

STT

Tên lồng đèn

Loại

Số lượng

Màu sắc

1

Thiên nga

Vừa

7

Xanh

2

Con cá

Lớn

5

Vàng

3

Ngôi sao

Lớn

3

Đỏ

4

Con thỏ

Nhỏ

10

Nâu

Tìm dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng trong các dữ liệu trên

Giải

Định tính: lồng đèn, loại, màu sắc

Định lượng: Số thứ tự, số lượng

Bài 3: Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê tỉ lệ phần trăm số cây ăn quả nhà An

Loại cây ăn quả

Cây cam

Cây xoài

Cây táo

Cây mận

Cây Chanh

Phần trăm mỗi loại cây

26%

24%

19%

18%

13%

Giải

Biểu đồ thích hợp để biểu diễn là biểu đồ tròn

Bài 4: Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê lượng mưa (đơn vị mm) ở Thành phố Hà Nội từ tháng 4 đến tháng 10 trong một năm

Tháng

4

5

6

7

8

9

10

Lượng mưa(mm)

90,1

188,5

239,9

288,2

318

265,4

130,7

Giải

Biểu đồ thích hợp để biểu diễn là biểu đồ cột

Bài 5: Quan sát biểu đồ tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia câu lạc bộ văn nghệ

Học sinh tham gia câu lạc bộ nào nhiều nhất

Giải

Dựa vào biểu đồ ta thấy học sinh tham gia câu lạc bộ nhảy nhiều nhất

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Bài 1: Nhận xét về tính hợp lí của các dữ liệu trong bảng thống kê sau

Thống kê số học sinh tham gia câu lạc bộ thể thao

(mỗi học sinh chỉ tham gia một câu lạc bộ)

Câu lạc bộ thể thao

Số học sinh

Bóng rổ

70

Cầu lông

12

Bơi lội

15

Bóng chuyền

6

Giải 

- Số liệu 70 không hợp lí vì vượt quá phạm vi sĩ số của một lớp học trong trường trung học

Bài 2: Nhận xét về tính hợp lí của các dữ liệu trong bảng thống kê sau

Thống kê về sở thích của học sinh trong một lớp

(mỗi học sinh chỉ chọn một)

Sở thích

Số học sinh

Đọc truyện

20

Bơi

10

Đá bóng

5

Xem phim

Cả tổ 4

Giải 

- Dữ liệu cả tổ 4 hợp lí vì không đúng định dạng (dữ liệu phải là số)

Bài 3: Kết quả học tập học kì 1 của học sinh 8A và 8B được ghi lại trong bảng sau:

Xếp loại học tập

Tốt

Khá

Đạt

Chưa đạt

Lớp 8A

20%

31%

45%

4%

Lớp 8B

10%

45%

38%

7%

So sánh tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Đạt và Chưa đạt của hai lớp 8A và 8B

Giải 

Tỉ lệ số học sinh xếp loại Đạt của lớp 8A cao hơn lớp 8B

Tỉ lệ số học sinh xếp loại Chưa đạt của lớp 8A thấp hơn lớp 8B

Bài 4: Tỉ lệ tham gia câu lạc bộ thể thao của học sinh 8A và 8C được ghi lại trong bảng sau:

Câu lạc bộ thể thao

Bơi lội

Bóng rổ

Bóng chuyền

Đá bóng

Lớp 8A

12%

35%

38%

15%

Lớp 8C

30%

40%

10%

20%

So sánh tỉ lệ học sinh tham gia câu lạc bộ bơi lội và đá bóng của hai lớp 8A và 8C

Giải 

Tỉ lệ số học sinh tham gia câu lạc bộ đá bóng của lớp 8A thấp hơn lớp 8C

Tỉ lệ số học sinh tham gia câu lạc bộ bơi lội của lớp 8A cao hơn lớp 8C

Bài 5: Đọc biểu đồ biểu diễn số học sinh đăng kí khối thi trong một lớp sau đây và trả lời câu hỏi

Học sinh đăng kí khối nào nhiều nhất? Học sinh đăng kí khối nào ít nhất?

Giải 

Học sinh đăng kí khối A nhiều nhất

Học sinh đăng kí khối B ít nhất

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Bài 1: Cho các loại dữ liệu sau đây

- Nơi sinh của một số bạn học sinh lớp 8A: Hà Nội, Bắc Ninh, …

- Số ngày công làm việc của công nhân trong phân xưởng: 27; 26; 25;…

- Số học sinh tham gia thi văn nghệ của các lớp: 15; 18; 20; …

- Thu nhập hàng tháng của một số sinh viên ngày này: 3 triệu, 1 triệu, 2 triệu, …

Dữ liệu nào là dữ liệu rời rạc

Giải

Dữ liệu số ngày công và số học sinh là dữ liệu rời rạc

Bài 2: Tỉ lệ tham gia câu lạc bộ thể thao của học sinh 8A và 8C được ghi lại trong bảng sau:

Câu lạc bộ thể thao

Bơi lội

Bóng rổ

Bóng chuyền

Đá bóng

Lớp 8A

12%

35%

38%

15%

Lớp 8C

30%

40%

10%

20%

Tổng số học sinh tham gia bóng rổ và đá bóng của lớp 8A bằng bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh tham gia bóng rổ và đá bóng của lớp 8C

Giải

Giả sử sĩ số học sinh của hai lớp là bằng nhau

Tổng số học sinh tham gia bóng rổ và đá bóng của lớp 8A bằng số phần trăm tổng số học sinh tham gia bóng rổ và đá bóng chuyền của lớp 8C

 là: 35+1540+20 x 100 = 83,33%

Bài 3: Cho biểu đồ biểu diễn các hoạt động của học sinh khối 8 trong thời gian rảnh rỗi.

Hãy dự đoán trong 200 học sinh khối 8 có khoảng bao nhiêu phần trăm bạn thích nghe nhạc trong thời giản rảnh rỗi.

Giải

Số học sinh nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi là 40 học sinh

Trong 200 học sinh khối 8 có khoảng số phần trăm bạn nghe nhạc trong thời giản rảnh rỗi là 

40 : 200 ×100 = 20%

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Bài 1: Lập bảng thống kê loại thể thao yêu thích của 45 học sinh, trong đó bóng đá  có 21 học sinh, cầu lông có 8 học sinh, bơi lội có 7 học sinh và bóng chuyền có 9 học sinh. Xét tính hợp lí của các quảng cáo sau đây đối với môn bóng đá

  1. a) Là loại thể thao được đa số học sinh lựa chọn
  2. b) Là loại thể thao có tỉ lệ học sinh lựa chọn cao nhất

Giải

Loại thể thao

Tỉ số phần trăm

Bóng đá

47%

Cầu lông

17,5%

Bơi lội

15,5%

Bóng chuyền

20%

  1. a) Quảng cáo không hợp lí so với số liệu thống kê vì tỉ lệ học sinh chọn cầu lông ít hơn 50%
  2. b) Quảng cáo là hợp lí vì phản ánh đúng dữ liệu của bảng thống kê

Bài 2: Dưới đây là biểu đồ biểu chiều cao trung bình của nam và nữ ở một số quốc gia châu Á

Sự chênh lệch chiều cao giữa nam và nữ ở nước nào lớn nhất?

Giải

Chênh lệch chiều cao giữa nam và nữ ở:

Việt Nam là 162,1 – 152,2 = 9,9 (cm);

Singapore là 171 – 160 = 11 (cm);

Nhật Bản là 172 – 158 = 14 (cm);

Hàn Quốc là 170,7 – 157,4 = 13,3 (cm).

Vậy sự chênh lệch chiều cao giữa nam và nữ ở Nhật Bản là lớn nhất.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 8 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay