Bài tập file word Toán 8 chân trời sáng tạo Ôn tập Chương 4: Một số yếu tố thống kê (P1)
Bộ câu hỏi tự luận Toán 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chương 4: Một số yếu tố thống kê (P1). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 8 chân trời sáng tạo.
Xem: => Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo
ÔN TẬP CHƯƠNG 4. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ (PHẦN 1)
Bài 1: Cho bảng dữ liệu sau. Ta nên sử dụng biểu đồ cột hay biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn số liệu của bảng thống kê này?
Số học sinh lớp 7C đạt điểm tốt môn Toán trong 4 tháng |
|
Tháng |
Số học sinh |
9 |
8 |
10 |
5 |
11 |
9 |
12 |
12 |
Trả lời:
Ta nên sử dụng biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 2: Quan sát biểu đồ dưới đây và trả lời câu hỏi:
- a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
- b) Đơn vị thời gian là gì?
- c) Tháng nào cửa hàng có doanh thu cao nhất?
Trả lời:
- a) Biểu đồ biểu diễn thông tin về doanh thu của cửa hàng A trong 12 tháng.
- b) Đơn vị thời gian là tháng.
- c) Tháng 12 cửa hàng có doanh thu cao nhất.
Bai 3: Biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê dưới đây vào biểu đồ.
Các loại cây ăn quả trong vườn |
|
Loại cây |
Tỉ lệ phần trăm |
Vải thiều |
27,5% |
Xoài |
17,5% |
Nhãn |
20% |
Các loại cây ăn quả khác |
? |
Trả lời:
Từ bảng thống kê ta có:
Tỉ lệ phần trăm của các loại cây ăn quả khác là 100% – 27,5% – 17,5% – 20% = 35%.
Ta biểu diễn được dữ liệu vào biểu đồ như dưới đây:
Bài 4: Diện tích và sản lượng chè của nước ta giai đoạn 2010 – 2017
Năm |
2010 |
2014 |
2015 |
2017 |
Diện tích (nghìn ha) |
129,9 |
132,6 |
133,6 |
129,3 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
834,6 |
981,9 |
1012,9 |
1040,8 |
Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên
Trả lời:
Biểu đồ thích hợp để biểu diễn là biểu đồ đường
Bài 5: Đọc biểu đồ biểu diễn số học sinh tham gia câu lạc bộ thể thao sau đây và trả lời câu hỏi
Câu lạc bộ nào học sinh tham gia nhiều nhất? Câu lạc bộ nào học sinh tham gia ít nhất?
Trả lời:
Học sinh tham gia câu lạc bộ cầu long nhiều nhất
Học sinh tham gia câu lạc bộ bơi lội ít nhất
Bài 6: Đọc biểu đồ biểu diễn số học sinh lựa chọn tham gia tiết mục văn nghệ sau đây và trả lời câu hỏi
Lớp 8A sẽ chọn tiết mục văn nghệ nào để tham gia?
Trả lời:
Quan sát biểu đồ ta thấy học sinh tham gia tiết mục nhảy nên lớp sẽ chọn tiết mục nhảy tham gia văn nghệ
Bài 7: Cho các loại dữ liệu sau đây
- Nơi sinh của một số bạn học sinh lớp 8A: Hà Nội, Bắc Ninh, …
- Số ngày công làm việc của công nhân trong phân xưởng: 27; 26; 25;…
- Số học sinh tham gia thi văn nghệ của các lớp: 15; 18; 20; …
- Thu nhập hàng tháng của một số sinh viên ngày này: 3 triệu, 1 triệu, 2 triệu, …
Tìm dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng trong các dữ liệu trên
Trả lời:
Dự liệu định tính: nơi sinh
Dữ liệu định lượng: số ngày công, số học sinh và thu nhập hàng tháng
Bài 8: Bảng thống kê về các loại lồng đèn
STT |
Tên lồng đèn |
Loại |
Số lượng |
Màu sắc |
1 |
Thiên nga |
Vừa |
7 |
Xanh |
2 |
Con cá |
Lớn |
5 |
Vàng |
3 |
Ngôi sao |
Lớn |
3 |
Đỏ |
4 |
Con thỏ |
Nhỏ |
10 |
Nâu |
Tìm dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng trong các dữ liệu trên
Trả lời:
Định tính: lồng đèn, loại, màu sắc
Định lượng: Số thứ tự, số lượng
Bài 9: Nhận xét về tính hợp lí của các dữ liệu trong bảng thống kê sau
Thống kê số học sinh tham gia câu lạc bộ thể thao (mỗi học sinh chỉ tham gia một câu lạc bộ) |
|
Câu lạc bộ thể thao |
Số học sinh |
Bóng rổ |
70 |
Cầu lông |
12 |
Bơi lội |
15 |
Bóng chuyền |
6 |
Trả lời:
- Số liệu 70 không hợp lí vì vượt quá phạm vi sĩ số của một lớp học trong trường trung học
Bài 10: Đọc biểu đồ biểu diễn số học sinh đăng kí khối thi trong một lớp sau đây và trả lời câu hỏi
Học sinh đăng kí khối nào nhiều nhất? Học sinh đăng kí khối nào ít nhất?
Trả lời:
Học sinh đăng kí khối A nhiều nhất
Học sinh đăng kí khối B ít nhất
Bài 11: Tỉ lệ tham gia câu lạc bộ thể thao của học sinh 8A và 8C được ghi lại trong bảng sau:
Câu lạc bộ thể thao |
Bơi lội |
Bóng rổ |
Bóng chuyền |
Đá bóng |
Lớp 8A |
12% |
35% |
38% |
15% |
Lớp 8C |
30% |
40% |
10% |
20% |
Tổng số học sinh tham gia bơi lội và bóng chuyền của lớp 8A bằng bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh tham gia bơi lội và bóng chuyền của lớp 8C
Trả lời:
Giả sử sĩ số học sinh của hai lớp là bằng nhau
Tổng số học sinh tham gia bơi lội và bóng chuyền của lớp 8A bằng số phần trăm tổng số học sinh tham gia bơi lội và bóng chuyền của lớp 8C
là: x 100 = 67,14%
Bài 12: Một giáo viên dạy Giáo dục thể chất đã thống kê thời gian chạy 100 m (tính theo giây) của 20 học sinh nam và ghi lại trong bảng số liệu ban đầu như sau:
13 |
14 |
15 |
14 |
14 |
13 |
15 |
15 |
14 |
16 |
15 |
15 |
16 |
13 |
15 |
15 |
14 |
13 |
14 |
15 |
Chuyển dữ liệu từ bảng số liệu ban đầu ở trên sang dạng bảng thống kê sau đây:
Thời gian chạy (giây) |
13 |
14 |
15 |
16 |
Số học sinh |
? |
? |
? |
|
Tỉ lệ phần trăm |
? |
? |
? |
Trả lời:
Thời gian chạy (giây) |
13 |
14 |
15 |
16 |
Số học sinh |
4 |
6 |
8 |
2 |
Tỉ lệ phần trăm |
20% |
30% |
40% |
10% |
Bài 13: Biểu đồ dưới đây biểu diễn số huy chương vàng các quốc gia tham dự Seagame 30
Việc xếp hạng chung cuộc căn cứ vào số huy chương vàng, nếu hai quốc gia có số huy chương vàng bằng nhau thì quốc gia nào đạt được nhiều huy chương bạc hơn sẽ được xếp trên, trường hợp số huy chương bạc vẫn bằng nhau thì việc xếp hạng sẽ dựa trên số huy chương đồng đạt được. Theo em, Việt Nam xếp vị trí thứ mấy chung cuộc?
- b) Biểu đồ cột ở câu a) được chuyển sang biểu đồ hình quạt tròn như dưới đây.
Trả lời:
Việt Nam có số huy chương vàng là 98 thấp hơn của Philippines nên chung cuộc Việt Nam đứng thứ hai.
Bài 14: Cho biểu đồ biểu diễn các hoạt động của học sinh khối 8 trong thời gian rảnh rỗi.
Hãy dự đoán trong 200 học sinh khối 8 có khoảng bao nhiêu phần trăm bạn thích chơi thể thao trong thời giản rảnh rỗi.
Trả lời:
Số học sinh chơi thể thao trong thời gian rảnh rỗi là 60 học sinh
Trong 200 học sinh khối 8 có khoảng số phần trăm bạn thích chơi thể thao trong thời giản rảnh rỗi là
60 : 200 = 30%
Bài 15: Biểu đồ dưới đây biểu diễn số lượng học sinh lớp 8A, 8B có nhà nằm ở 4 hướng Đông, Tây, Nam, Bắc của trường học
Một số bạn trong hai lớp 8A, 8B thường bị chói mắt do mặt trời chiếu thẳng vào mắt trong những ngày nắng vào những buổi sáng khi đi thẳng từ nhà đến trường. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn của hai lớp bị như vậy?
Trả lời:
Do mặt trời mọc ở hướng Đông nên các bạn có nhà nằm ở hướng Tây thường hay bị chói mắt vào buổi sáng.
Số học sinh có nhà nằm ở hướng Tây của lớp 7A là 10 bạn; lớp 7B là 9 bạn.
Do đó số bạn bị chói mắt của hai lớp trên là: 10 + 9 = 19 (bạn).
Vậy có 19 bạn bị chói mắt do mặt trời chiếu thẳng vào mắt trong những ngày nắng vào buổi sáng khi đi thẳng từ nhà đến trường.
Bài 16: Bảng thống kê về các loại lồng đèn
STT |
Tên lồng đèn |
Loại |
Số lượng |
Màu sắc |
1 |
Thiên nga |
Vừa |
7 |
Xanh |
2 |
Con cá |
Lớn |
5 |
Vàng |
3 |
Ngôi sao |
Lớn |
3 |
Đỏ |
4 |
Con thỏ |
Nhỏ |
10 |
Nâu |
Dữ liệu nào là loại rời rạc
Trả lời:
Dữ liệu loại rời rạc là: Số lượng, STT
Bài 17: Lập bảng thống kê loại đồ uống yêu thích của 200 học sinh, trong đó Coca có 20 học sinh, Nước cam có 90 học sinh, 7 up có 50 học sinh và Ice đào có 40 học sinh. Xét tính hợp lí của các quảng cáo sau đây đối với nước Cam
- a) Là loại đồ uống được đa số học sinh lựa chọn
- b) Là loại đồ uống có tỉ lệ học sinh lựa chọn cao nhất
Trả lời:
Loại đồ uống yêu thích |
Tỉ số phần trăm |
Coca |
10% |
Nước cam |
45% |
7 up |
25% |
Ice đào |
20% |
- a) Quảng cáo không hợp lí so với số liệu thống kê vì tỉ lệ học sinh chọn Nước cam ít hơn 50%
- b) Quảng cáo là hợp lí vì phản ánh đúng dữ liệu của bảng thống kê
Bài 18: Cho các loại dữ liệu sau đây
- Nơi sinh của một số bạn học sinh lớp 8A: Hà Nội, Bắc Ninh, …
- Số ngày công làm việc của công nhân trong phân xưởng: 27; 26; 25;…
- Số học sinh tham gia thi văn nghệ của các lớp: 15; 18; 20; …
- Thu nhập hàng tháng của một số sinh viên ngày này: 3 triệu, 1 triệu, 2 triệu, …
Dữ liệu nào là dữ liệu rời rạc
Trả lời:
Dữ liệu số ngày công và số học sinh là dữ liệu rời rạc
Bài 19: Lập bảng thống kê loại thể thao yêu thích của 45 học sinh, trong đó bóng đá có 21 học sinh, cầu lông có 8 học sinh, bơi lội có 7 học sinh và bóng chuyền có 9 học sinh. Xét tính hợp lí của các quảng cáo sau đây đối với môn bóng đá
- a) Là loại thể thao được đa số học sinh lựa chọn
- b) Là loại thể thao có tỉ lệ học sinh lựa chọn cao nhất
Trả lời:
Loại thể thao |
Tỉ số phần trăm |
Bóng đá |
47% |
Cầu lông |
17,5% |
Bơi lội |
15,5% |
Bóng chuyền |
20% |
- a) Quảng cáo không hợp lí so với số liệu thống kê vì tỉ lệ học sinh chọn cầu lông ít hơn 50%
- b) Quảng cáo là hợp lí vì phản ánh đúng dữ liệu của bảng thống kê
Bài 20: Lượng mưa (đơn vị mm) ở Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 4 đến tháng 10 trong một năm được thống kê trong bảng sau
Tháng |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Lượng mưa(mm) |
55 |
231 |
328 |
304 |
265 |
325 |
257 |
- a) Số liệu từ bảng thống kê trên được biểu diễn vào biểu đồ cột như sau. Hãy tìm các giá trị của P, Q, R trong biểu đồ.
- b) Biểu đồ cột ở câu a) được chuyển sang biểu đồ hình quạt tròn như dưới đây. Hãy tìm các giá trị của a, b, c, d, x, y, z trong biểu đồ.
Trả lời:
- a) P = 231; Q = 328; R = 325
- b) Tổng số lượng mưa từ tháng 4 đến tháng 10 là:
55 + 231 + 328 + 304 + 265 + 325 + 257 = 1765 (mm)
Vậy a = (55 : 1765) 100% = 3,12%
b = (231 : 1765) 100% = 13,9%
c = (328 : 1765) 100% = 18,6%
d = (304 : 1765) 100% = 17,2%
x = (265 : 1765) 100% = 15,01%
y = (325 : 1765) 100% = 18,41%
z = (257 : 1765) 100% = 13,76%