Bài tập file word Toán 8 chân trời sáng tạo Ôn tập Chương 4: Một số yếu tố thống kê (P2)
Bộ câu hỏi tự luận Toán 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chương 4: Một số yếu tố thống kê (P2). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 8 chân trời sáng tạo.
Xem: => Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo
ÔN TẬP CHƯƠNG 4. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ (PHẦN 2)
Bài 1: Cho dữ liệu từ bảng thống kê sau? Vẽ biểu đồ biểu diễn dữ liệu đó.
Số lượng các con vật nuôi tại nông trường Phong Phú |
||||
Loại vật nuôi |
Bò |
Lợn |
Gà |
Thỏ |
Số lượng (con) |
25 |
500 |
100 |
100 |
Trả lời:
Tổng các số lượng vật nuôi tại nông trường là: 25 + 500 + 100 + 100 = 725 (con).
Tính tỉ lệ phần trăm của từng đối tượng so với toàn thể:
Số lượng bò: 2572525725 ≈ 3%
Số lượng lợn: 500725500725 ≈ 69%
Số lượng gà: 100725100725 ≈ 14%
Số lượng thỏ: 100725100725 ≈ 14%
Biểu diễn số liệu
- Ghi tên biểu đồ: Tỉ lệ phần trăm các loại vật nuôi tại nông trường Phong Phú.
- Điền tên các đối tượng và tỉ lệ phần trăm tương ứng trên biểu đồ: Bò: 3%, Lợn: 69%, Gà: 14%, Thỏ: 14%.
Ta có biểu đồ sau:
Bài 2: Đọc biểu đồ cột kép biểu diễn tình hình sĩ số của 4 lớp khối 6 sau đây và lập bảng thống kê số liệu, nêu nhận xét.
Trả lời:
Từ biểu đồ trên, ta có bảng số liệu sau:
Tình hình sĩ số của 4 lớp khối 6 |
||||
Lớp |
Lớp 6A1 |
Lớp 6A2 |
Lớp 6A3 |
Lớp 6A4 |
Sĩ số đầu năm |
32 |
35 |
35 |
40 |
Sĩ số cuối năm |
30 |
38 |
35 |
38 |
Nhận xét:
- Sĩ số đầu năm của lớp 6A4 là cao nhất, của lớp 6A1 là thấp nhất.
- Sĩ số cuối năm của lớp 6A2, lớp 6A4 bằng nhau và cao nhất; sĩ số cuối năm của lớp 6A1 là thấp nhất.
- Các lớp có sĩ số giảm là: lớp 6A1 và lớp 6A4 (cùng giảm 2 học sinh).
- Lớp có sĩ số tăng là: lớp 6A2 (tăng 3 học sinh).
- Lớp có sĩ số không đổi là: lớp 6A3.
- Lớp có số lượng học sinh thay đổi nhiều nhất là lớp 6A2 (tăng 3 học sinh).
Bài 3: Để thu thập mỗi dữ liệu sau, ta nên làm thế nào? Đó là thu thập trực tiếp hay gián tiếp?
- a) Dữ liệu về xếp hạng của Việt Nam trong kỳ Seagame 32.
- b) Dữ liệu về thời gian chạy cự li 100 mét của các bạn học sinh khối 8 do thầy giáo dạy giáo dục thể chất đo và ghi lại.
Trả lời:
- a) Để thu thập dữ liệu về xếp hạng của Việt Nam trong kỳ Seagame 32, cách tốt nhất ta vào trang web của Liên đoàn thể thao Việt Nam hoặc thu thập qua các bài báo chính thống của Việt Nam… Đây là phương pháp thu thập dữ liệu gián tiếp.
- b) Để ghi lại thời gian chạy cự li 100 mét của các bạn học sinh khối 8, thầy giáo dạy giáo dục thể chất cần cho học sinh thi chạy và dùng đồng hồ bấm giờ để đo rồi ghi lại thời gian chạy của mỗi bạn. Đây là phương pháp thu thập dữ liệu trực tiếp.
Bài 4: Dữ liệu thu được trong mỗi câu hỏi sau thuộc loại nào?
- a) Cân nặng của các thành viên trong gia đình.
- b) Số sản phẩm công nhân làm được trong 1 ngày tại phân xưởng.
- c) Điện thoại bạn đang dùng là gì?
Trả lời:
- a) Tùy vào cân nặng của từng thành viên trong gia đình thì kết quả cân nặng là khác nhau nhưng sẽ thuộc cùng một loại dữ liệu. Dữ liệu là số liệu rời rạc.
- b) Dữ liệu là số liệu rời rạc.
- c) Dữ liệu không là số, không thể sắp thứ tự.
Bài 5: Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê lượng mưa (đơn vị mm) ở Thành phố Hà Nội từ tháng 4 đến tháng 10 trong một năm
Tháng |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Lượng mưa(mm) |
90,1 |
188,5 |
239,9 |
288,2 |
318 |
265,4 |
130,7 |
Trả lời:
Biểu đồ thích hợp để biểu diễn là biểu đồ cột
Bài 6: Quan sát biểu đồ tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia câu lạc bộ văn nghệ
Học sinh tham gia câu lạc bộ nào nhiều nhất
Trả lời:
Dựa vào biểu đồ ta thấy học sinh tham gia câu lạc bộ nhảy nhiều nhất
Bài 7: Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê lượng mưa (đơn vị mm) ở Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 4 đến tháng 10 trong một năm
Tháng |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Lượng mưa(mm) |
55 |
231 |
328 |
304 |
265 |
325 |
257 |
Trả lời:
Biểu đồ thích hợp để biểu diễn là biểu đồ cột
Bài 8: Bảng số liệu sau đây thống kê sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 1950 – 2014 (đơn vị: triệu tấn).
Năm |
1950 |
1970 |
1980 |
1990 |
2000 |
2010 |
2014 |
Sản lượng |
676 |
1213 |
1561 |
1950 |
2060 |
2475 |
2817,3 |
Để biểu diễn số lượng đàn bò và đàn lợn trên thế giới qua các năm, biểu đồ nào thích hợp nhất?
Trả lời:
Biểu đồ thích hợp để biểu diễn là biểu đồ cột
Bài 9: Nhận xét về tính hợp lí của các dữ liệu trong bảng thống kê sau
Thống kê về sở thích của học sinh trong một lớp (mỗi học sinh chỉ chọn một) |
|
Sở thích |
Số học sinh |
Đọc truyện |
20 |
Bơi |
10 |
Đá bóng |
5 |
Xem phim |
Cả tổ 4 |
Trả lời:
- Dữ liệu cả tổ 4 hợp lí vì không đúng định dạng (dữ liệu phải là số)
Bài 10: Tỉ lệ tham gia câu lạc bộ thể thao của học sinh 8A và 8C được ghi lại trong bảng sau:
Câu lạc bộ thể thao |
Bơi lội |
Bóng rổ |
Bóng chuyền |
Đá bóng |
Lớp 8A |
12% |
35% |
38% |
15% |
Lớp 8C |
30% |
40% |
10% |
20% |
So sánh tỉ lệ học sinh tham gia câu lạc bộ bơi lội và đá bóng của hai lớp 8A và 8C
Trả lời:
Tỉ lệ số học sinh tham gia câu lạc bộ đá bóng của lớp 8A thấp hơn lớp 8C
Tỉ lệ số học sinh tham gia câu lạc bộ bơi lội của lớp 8A cao hơn lớp 8C
Bài 11: Môn học yêu thích của học sinh 8B và 8C được ghi lại trong bảng sau:
Môn học yêu thích |
Toán |
Văn |
Âm nhạc |
Thể dục |
Lớp 8B |
7% |
9% |
43% |
41% |
Lớp 8C |
5% |
4% |
45% |
46% |
So sánh tỉ lệ học sinh yêu thích môn Văn và Thể dục của hai lớp 8B và 8C
Trả lời:
Tỉ lệ số học sinh yêu thích môn Văn của lớp 8B cao hơn lớp 8C
Tỉ lệ số học sinh yêu thích môn Thể dục của lớp 8B thấp hơn lớp 8C
Bài 12: Tỉ lệ tham gia câu lạc bộ văn nghệ của học sinh 8A và 8B được ghi lại trong bảng sau:
Câu lạc bộ văn nghệ |
Múa |
Nhảy |
Guitar |
Diễn kịch |
Lớp 8A |
21% |
45% |
5% |
29% |
Lớp 8B |
30% |
45% |
15% |
10% |
So sánh tỉ lệ học sinh tham gia câu lạc bộ nhảy và diễn kịch của hai lớp 8A và 8B
Trả lời:
Tỉ lệ số học sinh tham gia câu lạc bộ nhảy của lớp 8A và lớp 8B là như nhau
Tỉ lệ số học sinh tham gia câu lạc bộ diễn kịch của lớp 8A cao hơn lớp 8C
Bài 13: Một giáo viên dạy Giáo dục thể chất đã thống kê thời gian chạy 100 m (tính theo giây) của 20 học sinh nam và ghi lại trong bảng số liệu ban đầu như sau:
13 |
14 |
15 |
14 |
14 |
13 |
15 |
15 |
14 |
16 |
15 |
15 |
16 |
13 |
15 |
15 |
14 |
13 |
14 |
15 |
Chuyển dữ liệu từ bảng số liệu ban đầu ở trên sang dạng bảng thống kê sau đây:
Thời gian chạy (giây) |
13 |
14 |
15 |
16 |
Số học sinh |
? |
? |
? |
|
Tỉ lệ phần trăm |
? |
? |
? |
Trả lời:
Thời gian chạy (giây) |
13 |
14 |
15 |
16 |
Số học sinh |
4 |
6 |
8 |
2 |
Tỉ lệ phần trăm |
20% |
30% |
40% |
10% |
Bài 14: Bảng điều tra sau đây cho biết sự yêu thích của 50 học sinh đối với 5 loại đồ uống
Loại đồ uống |
Số học sinh lựa chọn |
Coca |
9 |
7 up |
9 |
Trà sữa |
23 |
Nước lọc |
6 |
Sinh tố |
3 |
Nêu loại nước đồ uống được yêu thích nhất và loại đồ uống được yêu thích ngang nhau
Trả lời:
Loại đồ uống được yêu thích nhất là trà sữa
Loại đồ uống được yêu thích ngang nhau là coca và 7 up
Bài 15: Cho các loại dữ liệu dưới đây
- Danh sách một số loại trái cây: táo, cam, mít,…
- Khối lượng (tính theo g) của một số trái cây: 220; 240; 1200;…
- Độ chín của trái cây: rất chín, vừa chín, hơi chín,…
- Mức độ tươi ngon của trái cây: loại 1, loại 2, loại 3
Dự liệu định tính nào thể hiện cách gọi tên
Trả lời:
Dự liệu định tính thể hiện cách gọi tên là: Danh sách một số loại trái cây
Bài 16: Cho các loại dữ liệu sau đây
- Môn thể thao yêu thích của một số bạn học sinh lớp 8B: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ,...
- Chiều cao (tính theo cm) của một số bạn học sinh lớp 8B: 154; 161; 158,4; …
- Xếp loại học tập của một số bạn học sinh lớp 8B: tốt, đạt, chưa đạt, …
- Điểm kiểm tra môn Ngoại Ngữ của một số bạn học sinh lớp 8B: 5; 7; 6; …
Dữ liệu định tính nào có thể so sánh hơn kém trong các dữ liệu trên?
Trả lời:
Dữ liệu định tính thể hiện sự hơn kém là: Xếp loại học tập
Bài 17: Lập bảng thống kê loại thể thao yêu thích của 45 học sinh, trong đó bóng đá có 9 học sinh, cầu lông có 16 học sinh, bơi lội có 5 học sinh và bóng chuyền có 15 học sinh. Xét tính hợp lí của các quảng cáo sau đây đối với môn cầu lông
- a) Là loại thể thao được đa số học sinh lựa chọn
- b) Là loại thể thao có tỉ lệ học sinh lựa chọn cao nhất
Trả lời:
Loại thể thao |
Tỉ số phần trăm |
Bóng đá |
20% |
Cầu lông |
35% |
Bơi lội |
11% |
Bóng chuyền |
34% |
- a) Quảng cáo không hợp lí so với số liệu thống kê vì tỉ lệ học sinh chọn cầu lông ít hơn 50%
- b) Quảng cáo là hợp lí vì phản ánh đúng dữ liệu của bảng thống kê
Bài 18: Nhận xét về tính hợp lí của các dữ liệu trong bảng thống kê sau
Thống kê số học sinh tham gia tiết mục văn nghệ (mỗi học sinh chỉ tham gia một tiết mục) |
|
Tiết mục văn nghệ |
Số học sinh |
Múa |
5 |
Hát |
3 |
Nhảy |
80 |
Trả lời:
- Số liệu 80 không hợp lí vì vượt quá phạm vi sĩ số của một lớp học trong trường trung học
Bài 19: Một công ty mới thành lập có ba cơ sở bán sản phẩm. Biểu đồ dưới đây biểu diễn số sản phẩm bán được của mỗi cơ sở trong 2 tháng đầu
Từ biểu đồ cột kép trên, hãy tính phần trăm tăng của ba cơ sở khi sang tháng 2 và dự đoán cơ sở nào bán tốt nhất khi sang tháng hai
Trả lời:
Từ biểu đồ cột kép ta có
Cơ sở |
1 |
2 |
3 |
Tháng 1 |
300 |
455 |
315 |
Tháng 2 |
415 |
545 |
450 |
Tỉ số phần tăng |
0,38 |
0,19 |
0,42 |
Dựa vào tỉ số phần trăm thấy rằng cơ sở 3 sang tháng hai tăng 0,42 phần trăm nên cơ sở ba bán tốt nhất khi sang tháng 2
Bài 20: Cho biểu đồ nhiệt độ trung bình hàng tháng ở một tỉnh trong một năm
Khoảng thời gian nóng nhất năm?
Trả lời:
Từ tháng 4 đến tháng 7 là khoảng thời gian nóng nhất trong năm với nhiệt độ trung bình từ 30 – 32 độ.