Bài tập file word Toán 8 kết nối Ôn tập Chương 5: Dữ liệu và biểu đồ (P1)

Bộ câu hỏi tự luận Toán 8 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chương 5: Dữ liệu và biểu đồ (P1). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 8 kết nối tri thức.

ÔN TẬP CHƯƠNG V: DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ (PHẦN 1)

Bài 1: Cho các loại dữ liệu sau đây:

- Danh sách một số loại trái cây: cam, xoài, mít, ...

- Khối lượng (tính theo g) của một số trái cây: 240; 320; 1200; ...

- Độ chín của trái cây: rất chín, vừa chín, hơi chín, còn xanh, ...

- Hàm lượng vitamin C (tính theo mg) có trong một số trái cây: 95; 52; 28; ...

- Mức độ tươi ngon của trái cây: loại 1, loại 2, loại 3

  1. a) Tìm dữ liệu định tính, dữ liệu định lượng trong các dữ liệu trên.
  2. b) Trong số các dữ liệu định tính tìm được, dữ liệu nào có thể so sánh hơn kém?
  3. c) Trong số các dữ liệu định lượng tìm được, dữ liệu nào là liên tục?

Trả lời:

  1. a) Dữ liệu định tính: danh sách một số loại trái cây; độ chín của trái cây, mức độ tươi ngon của trái cây

Dữ liệu định lượng: khối lượng của một số trái cây; hàm lượng vitamin C

  1. b) độ chín của trái cây, mức độ tươi ngon của trái cây
  2. c) khối lượng của một số trái cây, hàm lượng vitamin C

Bài 2: Hãy phân tích bảng thống kê và cho biết môn thể thao nào có tỉ lệ số học sinh nữ chọn so với số học sinh nam chọn cao nhất

Thống kê môn thể thao yêu thích của học sinh lớp 8A (mỗi học sinh chọn 1 môn)

Môn thể thao

Nam

Nữ

Bóng đá

17

4

Bóng chuyền

3

2

Bóng bàn

1

7

Cầu lông

4

4

Trả lời:

Phân tích bảng thống kê trên ta thấy:

Môn thể thao

Nam

Nữ

Tỉ lệ

Bóng đá

17

4

0.24

Bóng chuyền

3

2

0.67

Bóng bàn

1

7

7

Cầu lông

4

4

1

Vậy bóng bàn là môn thể thao nào có tỉ lệ số học sinh nữ chọn so với số học sinh nam chọn cao nhất.

Bài 3: Cho bảng thống kê số tiết học các nội dung trong môn Toán của hai khối lớp 6 và lớp 8 như sau:

Phần

Số và Đại số

Hình học và Đo lường

Một số yếu tố Thống kê và Xác suất

Hoạt động thực hành và trải nghiệm

Khối lớp 6

68

40

22

10

Khối lớp 8

60

50

20

10

Hãy biểu diễn tập dữ liệu trên dưới dạng:

  1. a) Hai biểu đồ cột
  2. b) Một biểu đồ cột ghép

Trả lời:

  1. a) 
  2. b) 

Bài 4: Hãy cho biết mỗi dữ liệu sau đây thuộc loại nào?

  1. a) Tên của các hành tinh trong hệ Mặt Trời;
  2. b) Đánh giá của học sinh về mức độ phù hợp của đề thi học kì với các lựa chọn từ Rất khó đến Rất dễ;
  3. c) Họ và tên của các học sinh trong đội tuyển học sinh giỏi của trường tham dự kì thi học sinh giỏi cấp thành phố;
  4. d) Số năm học ngoại ngữ của các bạn trong lớp.

Trả lời:

  1. a) Tên của các hành tinh trong hệ Mặt Trời thuộc loại dữ liệu không là số, không thể sắp thứ tự.
  2. b) Đánh giá của học sinh về mức độ phù hợp của đề thi học kì với các lựa chọn từ Rất khó đến Rất dễ thuộc loại dữ liệu không là số nhưng có thể sắp thứ tự.
  3. c) Họ và tên của các học sinh trong đội tuyển học sinh giỏi của trường tham dự kì thi học sinh giỏi cấp thành phố thuộc loại dữ liệu không là số, không thể sắp thứ tự.
  4. d) Số năm học ngoại ngữ của các bạn trong lớp là số liệu (dữ liệu là số).

Bài 5: Hãy phân tích bảng thống kê sau để tìm:

  1. a) Số học sinh bình quân trên một giáo viên
  2. b) Số học sinh bình quân trong một lớp.

Trả lời:

  1. a) Số học sinh bình quân trên một giáo viên là: 17500 : 818 = 21 (học sinh)
  2. b) Số học sinh bình quân trong một lớp là: 17500 : 511.6 = 34 (học sinh)

Bài 6: Kết quả học tập học kì 1 của học sinh 8A và 8B được ghi lại trong bảng sau:

Xếp loại học tập

Tốt

Khá

Đạt

Chưa đạt

Lớp 8A

5%

45%

44%

6%

Lớp 8B

10%

50%

37%

3%

Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên và trả lời các câu hỏi sau:

  1. a) So sánh tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt và Chưa đạt của hai lớp 8A và 8B
  2. b) Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B bằng bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A.

Trả lời:

Biểu đồ cột kép: 

  1. a) Tỉ lệ số học sinh xếp loại Tốt của lớp 8A thấp hơn lớp 8B

Tỉ lệ số học sinh xếp loại Chưa đạt của lớp 8A cao hơn lớp 8B

  1. b) Giả sử sĩ số học sinh của hai lớp là bằng nhau

Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B bằng số phần trăm tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A là: 10+505+45 x 100 = 120%

Bài 7: Đọc biểu đồ biểu diễn số máy cày có trong năm xã sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới.

  1. a) Xã nào có nhiều máy cày nhất? Xã nào có ít máy cày nhất?
  2. b) Trong tình huống những xã có trên 20 máy cày cần đầu tư một trạm bảo trì và sửa chữa riêng, theo em đó có thể là những xã nào?

Trả lời:

  1. a) Xã B có nhiều máy cày nhất.

Xã E có ít máy cày nhất

  1. b) Dựa vào biểu đồ ta thấy, có 2 xã có trên 20 máy cày là xã B (45 máy cày) và xã C (25 máy cày) nên hai xã này cần đầu tư một trạm bảo trì và sửa chữa riêng

Bài 8: Bảng điều tra sau đây cho biết sự yêu thích của 50 khán giả đối với 6 chương trình truyền hình:

  1. a) Hoàn thành bảng thống kê trên vào vở và lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn.
  2. b) Nêu tên chương trình truyền hình được yêu thích nhất
  3. c) Nêu tên hai chương trình truyền hình được yêu thích ngang nhau
  4. d) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên

Trả lời:

a)

  1. b) Chương trình C
  2. c) Chương trình A và B, Chương trình E và G

d)

Bài 9: Nêu nhận xét về tính hợp lí của các dữ liệu trong bảng thống kê sau:

Thống kê số học sinh lớp 8C tham gia các câu lạc bộ võ thuật (mỗi học sinh chỉ tham gia một câu lạc bộ)

Câu lạc bộ võ thuật

Số học sinh

Karate

14

Vovinam

32

Taekwondo

Cả tổ 3

Judo

25

Trả lời:

- Dữ liệu "Cả tổ 3" không đúng định dạng (không phải dữ liệu số)

- Số liệu ở cột số học sinh không hợp lí vì tổng các số liệu trong cột vượt quá phạm vi sĩ số của một lớp Trung học cơ sở.

Bài 10: Thống kê số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của T.P Huế từ tháng 1 đến tháng 12 lần lượt là : 65,4; 199,4; 175,8; 224,8; 284,9; 259,1; 251,7; 263,3; 176,5; 89,8; 79,9; 25,8 . (đơn vị : giờ).  ( Nguồn : Tổng cục thống kê)

a/ Lập bảng số liệu thống kê số giờ nắng của các tháng trong năm 2022.

b/ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của T.P Huế.

Trả lời:

  1. a) Ta có bảng thống kê sau:

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Số giờ (h)

65,4

199,4

175,8

224,8

284,9

259,1

251,7

263,3

167,5

89,8

79,9

25,8

b)

Bài 11: Số lượng học sinh ở hai lớp 8A và 8B đăng kí tham gia: câu lạc bộ (CLB) bóng đá lần lượt là 26 và 22 (học sinh); CLB bóng rổ lần lượt là 14 và 18 (học sinh).

  1. a) Hãy lựa chọn biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trên.
  2. b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở hình trên để nhận được biểu đồ cột kép biểu diễn số lượng học sinh ở hai lớp 8A và 8B đăng kí tham gia hai CLB trên.

Trả lời:

  1. a) Ta lựa chọn biểu đồ cột kép để biểu diễn dữ liệu trên.
  2. b) Sau khi hoàn thiện biểu đồ ở hình trên, ta nhận được biểu đồ cột kép như sau biểu diễn số lượng học sinh ở hai lớp 8A và 8B đăng kí tham gia CLB bóng đá và CLB bóng rổ.

Bài 12: Thông tin về sự yêu thích các môn học của 120 em học sinh khối 8 được cho bởi biểu đồ hình quạt tròn sau:

Theo em thông tin đó đã hợp lí chưa ? Vì sao ?

Trả lời:

Theo em thông tin về sự yêu thích các môn học của 120 em học sinh khối 8 được cho bởi biểu đồ hình quạt là chưa hợp lí. Vì tổng phần trăm 1 hình tròn là 100% mà tổng tỉ số phần trăm của hình bên là 90% nên số liệu không hợp lí.

Bài 13: Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trong ngày được gọi là biên độ nhiệt của ngày đó. Biên độ nhiệt trung bình tháng là số trung bình cộng của biên độ nhiệt các ngày trong tháng đó.

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 29 biểu diễn biên độ nhiệt trung bình tháng của Đồng bằng sông Cửu Long.

  1. a) Biên độ nhiệt trung bình của tháng nào là cao nhất? Thấp nhất?
  2. b) Hãy nhận xét về sự thay đổi biên độ nhiệt trung bình tháng trong các khoảng thời gian tháng 1 – tháng 3; tháng 3 – tháng 10; tháng 10 – tháng 11: tháng 11 – tháng 12.

Trả lời:

  1. a) Từ biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 29, ta thấy biên độ nhiệt trung bình của tháng 3 là cao nhất và biên độ nhiệt trung bình của tháng 10 là thấp nhất.
  2. b) Ta có các nhận xét sau:

- Biên độ nhiệt trung bình tháng tăng trong các khoảng thời gian: tháng 1 – tháng 3; tháng 10 – tháng 11.

- Biên độ nhiệt trung bình tháng giảm trọng các khoảng thời gian: tháng 3 – tháng 10; tháng 11 – tháng 12.

Bài 14:

Thông tin về 5 bạn học sinh của trường Trung học cơ sở Kết Đoàn tham gia Hội khỏe Phù Đổng được cho bởi bảng thống kê sau:

Họ và tên

Cân nặng (kg)

Môn bơi sở trường

Kĩ thuật bơi

Số nội dung thi đấu

Nguyễn Kình Ngư

60

Bơi ếch

Tốt

3

Trần Văn Mạnh

58

Bơi sải

Khá

1

Lê Hoàng Phi

45

Bơi bướm

Tốt

2

Nguyễn Ánh Vân

50

Bơi ếch

Đạt

2

Đỗ Hải Hà

48

Bơi tự do

Tốt

3

  1. a) Phân loại các dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên hai tiêu chí định tính và định lượng
  2. b) Trong số các dữ liệu định tính tìm được, dữ liệu nào có thể so sánh?

Trả lời:

  1. a) Định tính: họ và tên, môn bơi sở trường, kỹ thuật bơi

Định lượng: cân nặng, số nội dung thi đấu

  1. b) Dữ liệu định tính có thể so sánh là: Kỹ thuật bơi

Bài 15: Để đảm bảo kì thi cuối HKI lớp 8 một cách khách quan  nhà trường chia phòng . Lớp 8 có 105 học sinh được chia thành 5 phòng. Bảng thống kê số học sinh ở mỗi phòng như sau :

Phòng

Số học sinh

1

21

2

21

3

20

4

22

5

22

Theo em số liệu đã cho trong bảng thống kê trên có hợp lí không ? Giải thích ?      

Trả lời:

Theo em bảng số liệu đã cho trong bảng thống kê trên là chưa hợp lí . Vì : Lớp 8 có 105 học sinh mà lúc chia phòng tổng số học sinh các phòng là 106 nên số liệu thống kê đó không hợp lí.

Bài 16: Để xác định xem loại bánh nào được ưa thích, một cửa hàng bán bánh đã đánh số khách hàng và xác định loại bánh mà các vị khách thứ 5; 10; 15; ...; 500 đã mua khi đến cửa hàng. Trong số 100 người này, có 35 người mua bánh kem. Cửa hàng đã kết luận rằng có khoảng 35% khách hàng mua bánh kem. Kết luận này có hợp lí không?

Trả lời:

Kết luận này là hợp lí vì 100 hành khách được chọn ở các vị khách thứ 5; 10; 15; ...; 500 sẽ mua ngẫu nhiên các loại bánh khác nhau, do đó việc lựa chọn ở đây là ngẫu nhiên. Vậy 100 người khách này có tính đại diện cho toàn bộ khách hàng mua bánh ở cửa hàng. Do đó, kết luận của cửa hàng đưa ra là hợp lí.

Bài 17: Bảng thống kê sau đây cho biết việc sử dụng thời gian của bạn Nam trong ngày.

Thống kê việc sử dụng thời gian trong ngày của Nam

Công việc

Thời gian (giờ)

Học trên lớp

5

Ngủ

8

Ăn uống, vệ sinh cá nhân

2

Làm bài tập ở nhà

3

Làm việc nhà

2

Chơi thể thao/ Giải trí

4

Hãy biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào các dạng biểu đồ sau:

  1. a) Biểu đồ cột
  2. b) Biểu đồ hình quạt tròn:

Trả lời:

  1. a) 
  2. b) 

Bài 18: Một số công ty sản xuất đồng hồ đeo tay quảng cáo rằng đồng hồ của hộ chống thấm nước. Sau khi cơ quan kiểm định chất lượng kiểm tra, kết quả được công bố như biểu đồ sau:

Từ biểu đồ cột kép trên, hãy tính tỉ số giữa số đồng hồ bị thấm nước và số đồng hồ đem kiểm tra của mỗi loại đồng hồ và dự đoán loại đồng hồ nào chống thấm nước tốt nhất.

Trả lời:

Từ biểu đồ cột kép trên ta có:

Loại đồng hồ

A

B

C

D

E

Số đồng hồ được kiểm tra

200

150

200

100

300

Số đồng hồ  bị thấm nước

40

40

25

40

40

Tỉ số

0.200

0.267

0.125

0.400

0.133

Ta thấy tỉ số giữa số đồng hộ bị thấm nước và số đồng hồ đem kiểm tra của mỗi loại đồng hồ của loại C là thấp nhất (0.125) suy ra loại C là loại đồng hồ chống thấm nước tốt nhất.

Bài 19: Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số lượng siêu thị ở TP Hồ Chí Minh trong các năm 2015; 2018; 2019; 2020; 2021 . (Nguồn : Tổng cục thống kê).

  1. a) Năm 2018 số lượng siêu thị tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2015 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
  2. b) Năm 2020 số lượng siêu thị tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
  3. c) Theo số liệu trên, năm 2021 Hồ Chí Minh có số lượng siêu thị là 237 siêu thị, không tăng so với năm nào ?
  4. d) Đề xuất một số giải pháp để duy trì tốt hệ thống các siêu thị để có thể tồn tại và phát triển bền vững trong cả năm này và năm tới .

Trả lời:

  1. a) Năm 2018 số lượng siêu thị tăng 114% so với năm 2015
  2. b) Năm 2020 số lượng siêu thị tăng 115% so với năm 2019
  3. c) Theo số liệu trên, năm 2021 Hồ Chí Minh có số lượng siêu thị là 237 siêu thị, không tăng so với năm 2020
  4. d) Một số giải pháp:
  • Xây dựng tập khách hàng thân thiết
  • Quan tâm đến nhu cầu khách hàng
  • Tạo ra khác biệt về hàng hóa và dịch vụ

Đảm bảo đủ 3 điều trên để giúp duy trì và phát triển bền vững siêu thị. Quan trọng hết phải xác định hướng đi và chiến lược sản phẩm, dịch vụ rõ ràng. Như vậy khách hàng mới có thể ở lại và giúp các siêu thị trong nước phát triển hơn và đáp ứng đủ nhu cầu người tiêu dùng.

Bài 20: Để xác định xem người dân thường thích làm gì trong thời gian rảnh rỗi, một nhóm nghiên cứu đã phỏng vấn 200 phụ nữ thấy có 162 người nói rằng họ thích đi mua sắm. Nhóm nghiên cứu kết luận rằng đa phần người dân thích đi mua sắm trong thời gian rảnh rỗi. Kết luận này có hợp lí không? Vì sao?

Trả lời:

Kết luận này là không hợp lí, vì đây là kết luận cho người dân nhưng khi thu thập dữ liệu chỉ phỏng vấn nữ, nam không được phỏng vấn, do đó dữ liệu thu được chưa đảm bảo tính đại diện.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay