Bài tập file word Toán 8 kết nối Ôn tập Chương 5: Dữ liệu và biểu đồ (P2)

Bộ câu hỏi tự luận Toán 8 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chương 5: Dữ liệu và biểu đồ (P2). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 8 kết nối tri thức.

ÔN TẬP CHƯƠNG V: DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ (PHẦN 2)

Bài 1: Thống kê về các loại lồng đèn mà các bạn học sinh lớp 8C làm được để trao tặng cho trẻ em khuyết tật nhân dịp Tết Trung thu được cho trong bảng dữ liệu sau:

STT

Tên lồng đèn

Loại

Số lượng

Màu sắc

1

Con cá

Lớn

2

Vàng

2

Thiên nga

Vừa

6

Xanh

3

Con thỏ

Nhỏ

10

Nâu

4

Ngôi sao

Lớn

2

Đỏ

5

Đèn xếp

Nhỏ

15

Cam

  1. a) Tìm dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng trong bảng dữ liệu trên
  2. b) Trong số các dữ liệu định tính tìm được, dữ liệu nào có thể so sánh hơn kém?
  3. c) Trong số các dữ liệu định lượng tìm được, dữ liệu nào là rời rạc?

Trả lời:

  1. a) Dữ liệu định tính: tên lồng đèn, loại, màu sắc

Dữ liệu định lượng: Số thứ tự, số lượng

  1. b) Dữ liệu định tính có thể so sánh hơn kém là: loại
  2. c) Dữ liệu định lượng rời rạc là: số thứ tự, số lượng

Bài 2: Em hãy đề xuất phương pháp thu thập dữ liệu cho các vấn đề sau:

  1. a) Ý kiến của cha mẹ học sinh khối 8 về chất lượng đồng phục của trường em.
  2. b) Tỉ số giữa số lần ra mặt sấp và số lần ra mặt ngửa khi tung đồng xu 100 lần.
  3. c) So sánh số huy chương nhận được ở SEA Games 31 Việt Nam và Thái Lan.
  4. d) Tổng số sản phẩm quốc nội của mỗi nước thuộc khối ASEAN.

Trả lời:

  1. a) Phỏng vấn, lập phiếu hỏi
  2. b) Quan sát
  3. c) Thu thập từ nguồn có sẵn
  4. d) Thu thập từ nguồn có sẵn

Bài 3: Biểu đồ cột ở hình vẽ sau biểu diễn kim ngạch xuất khẩu điện thoại và linh kiện của Việt Nam trong các năm 2017, 2018, 2019, 2020. Ở đây, kim ngạch xuất khẩu một loại hàng hoá là số tiền thu được khi xuất khẩu loại hàng hoá đó.

Nêu cách xác định kim ngạch xuất khẩu điện thoại và linh kiện của Việt Nam trong năm 2020.

Trả lời:

Nhìn vào cột biểu thị kim ngạch xuất khẩu điện thoại và linh kiện của Việt Nam trong năm 2020, ta thấy trên đỉnh cột đó ghi số 50 và đơn vị tính ghi trên trục thẳng đứng là tỉ đô la Mỹ. Vậy kim ngạch xuất khẩu điện thoại và linh kiện của Việt Nam trong năm 2020 là 50 tỉ đô la Mỹ.

Bài 4: Bảng thống kê sau cho biết dữ liệu về hoạt động trong giờ ra chơi của học sinh lớp 8A1 (mỗi học sinh chỉ thực hiện một hoạt động)

Hoạt động

Số học sinh

Đọc sách

90

Ôn bài

10

Chơi cầu lông

18

Đá cầu

12

Chơi cờ vua

8

Nhảy dây

Tất cả các bạn nữ

Nhận xét của em về tính hợp lí của các dữ liệu trong bảng thống kê trên

Trả lời:

- Số liệu 90 không hợp lí vì vượt quá phạm vi sĩ số một lớp học trong trường Trung học cơ sở

- Dữ liệu Tất cả các bạn nữ không đúng định dạng

Bài 5: Một giáo viên dạy Giáo dục thể chất đã thống kê thời gian chạy 100 m (tính theo giây) của 20 học sinh nam và ghi lại trong bảng số liệu ban đầu như sau:

15

14

15

16

14

16

16

15

14

15

15

15

16

15

15

15

14

16

14

15

  1. a) Chuyển dữ liệu từ bảng số liệu ban đầu ở trên sang dạng bảng thống kê sau đây:

Thời gian chạy (giây)

14

15

16

Số học sinh

?

?

?

Tỉ lệ phần trăm

?

?

?

  1. b) Hãy chuyển dữ liệu từ bảng thống kê ở câu a sang dạng biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn.

Trả lời:

  1. a) 

Thời gian chạy (giây)

14

15

16

Số học sinh

5

10

5

Tỉ lệ phần trăm

25%

50%

25%

  1. b) Biểu đồ cột

Biểu đồ quạt tròn

Bài 6: Thị phần của một sản phẩm là phần thị trường tiêu thụ mà sản phẩm đó chiếm lĩnh so với tổng số sản phẩm tiêu thụ của thị trường. Bảng thống kê sau cho biết tỉ số phần trăm thị phần của 4 loại bút trên thị trường.

Loại bút

Tỉ số phần trăm

X

10%

Y

20%

Z

40%

T

30%

Xét tính hợp lí của các quảng cáo sau đây đối với nhãn hiệu bút Z:

  1. a) Là loại bút được mọi người dùng lựa chọn
  2. b) Là loại bút chiếm thị phần cao nhất.

Trả lời:

  1. a) Không hợp lí. Vì chỉ có thị phần của sản phẩm này chỉ chiếm 40% trong tổng số sản phẩm tiêu thụ
  2. b) Hợp lí. Vì là loại bút chiếm thị phần cao nhất (40%)

Bài 7: Biểu đồ cột kép ở hình vẽ sau biểu diễn tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá hiện hành của Việt Nam và Singapore trong các năm 2016, 2017, 2018, 2019. Nêu cách xác định tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam và Singapore trong năm 2019.

Trả lời:

- Nhìn vào cột (màu xanh) biểu thị GDP của Việt Nam trong năm 2019, ta thấy trên đỉnh cột đó ghi số 261,9 và đơn vị tính ghi trên trục thẳng đứng là tỉ đô la Mỹ. Vậy GDP của Việt Nam trong năm 2019 là 261,9 tỉ đô la Mỹ.

- Nhìn vào cột (màu cam) biểu thị GDP của Singapore trong năm 2019, ta thấy trên đỉnh cột đó ghi số 372,1 và đơn vị tỉnh ghi trên trục thẳng đứng là tỉ đô la Mỹ. Vậy GDP của Singapore trong năm 2019 là 372,1 tỉ đô la Mỹ.

Bài 8: Bảng thống kê sau cho biết sự lựa chọn của 100 học sinh về bốn nhãn hiệu tập vở.

Nhãn hiệu tập vở

Số học sinh

A

22

B

56

C

13

D

9

Xét tính hợp lí của các quảng cáo dưới đây đối với nhãn hiệu tập vở B

  1. a) Là sự lựa chọn của mọi học sinh.
  2. b) Là sự lựa chọn hàng đầu của học sinh

Trả lời:

  1. a) Không hợp lí vì chỉ có 56 học sinh trên tổng số 100 học sinh lựa chọn
  2. b) Hợp lí vì là loại nhãn có nhiều học sinh lựa chọn nhất

Bài 9: Kết quả thống kê phương tiện đi đến trường của học sinh trường trung học cơ sở Nguyễn Du như sau:

Bãi để xe cho học sinh hiện có sức chứa khoảng 100 xe. Theo em, nhà trường có cần bố trí thêm chỗ để xe cho học sinh hay không?

Trả lời:

Số học sinh sử dụng xe đạp điện và xe đạp đến trường là: 10 x 10 + 8 x 10 = 180 (học sinh) 

Như vậy, cần có 180 chỗ để xe để chứa hết số xe của học sinh mà bãi để xe của nhà trường chỉ chứa được 100 xe, vì vậy nhà trường cần bố trí thêm chỗ để xe

Bài 10: Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ sau để tìm ngày có nhiệt độ chênh lệch nhiều nhất và ngày có nhiệt độ chênh lệch ít nhất giữa hai thành phố

Trả lời:

Từ biểu đồ ta có: 

Ngày

Hà Nội (C)

TP Hồ Chí Minh (C)

Chênh lệch

18/02/2021

20

30

10

19/02/2021

23

31

8

20/02/2021

25

31

6

21/02/2021

25

30

5

22/02/2021

26

31

5

23/02/2021

25

31

6

24/02/2021

25

32

7

Vậy ngày có nhiệt độ chênh lệch nhiều nhất là ngày 18/02/2021 và ngày có nhiệt độ chênh lệch ít nhất là ngày 21/02/2021 và 22/02/2021

Bài 11: Thống kê số huy chương bốn quốc gia dẫn đầu SEA Games 31 được cho trong bảng số liệu sau:

Quốc gia

Số huy chương vàng

Tổng số huy chương

Việt Nam

205

446

Thái Lan

92

332

Indonesia

69

241

Philippines

52

227

Hãy chuyển dữ liệu đã cho vào bảng thống kê theo mẫu dưới đây và vào biểu đồ cột kép tương ứng

Quốc gia

Việt Nam

Thái Lan

Indonesia

Philippines

Số huy chương vàng

205

?

?

52

Tổng số huy chương

?

332

?

?

Trả lời:

Quốc gia

Việt Nam

Thái Lan

Indonesia

Philippines

Số huy chương vàng

205

92

69

52

Tổng số huy chương

446

332

241

227

Ta có biểu đồ kép:

Bài 12: Thông tin về kết quả xếp loại học lực của lớp 8A học kì I được cho biểu đồ hình quạt tròn bên dưới. Biết lớp 8A có 40 học sinh .Trong đó có 2 học sinh xếp loại giỏi , 9 học sinh xếp loại tiên tiến.

Theo em với thông tin đó có chính xác không ? Giải thích ?

Trả lời:

Thông tin về kết quả xếp loại học lực của lớp 8A học kì I được cho biểu đồ hình quạt tròn bên dưới là chưa chính xác. Vì : Số học sinh xếp loại tiên tiến là : 40 . 20 % = 8 (học sinh) mà thông tin đưa ra là 9 học sinh nên thông tin đó chưa chính xác.

Bài 13: Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 30 biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) kế hoạch chỉ tiêu - hàng tháng của gia đình bác Hạnh.

  1. a) Khoản chi tiêu nào của gia đình bác Hạnh là lớn nhất?
  2. b) Số tiền chi tiêu hàng tháng của gia đình bác Hạnh dành cho ăn uống gấp bao nhiêu lần số tiền dành cho tiết kiệm?
  3. c) Tính số tiền gia đình bác Hạnh tiết kiệm hàng tháng theo kế hoạch, biết tổng thu nhập hàng tháng của gia đình bác Hạnh là 25 triệu đồng.

Trả lời:

  1. a) Khoản chi tiêu hàng tháng dành cho ăn uống của gia đình bác Hạnh là lớn nhất.
  2. b) Do 35 : 20 = 1,75 nên số tiền chi tiêu hàng tháng của gia đình bác Hạnh dành cho ăn uống gấp 1,75 lần số tiền dành cho tiết kiệm.
  3. c) Số tiền gia đình bác Hạnh tiết kiệm hàng tháng theo kế hoạch là: 25. 20% = 5 (triệu đồng).

Bài 14: Biểu đồ cột ở Hình 31 biểu diễn sản lượng sản xuất than ở tỉnh Quảng Ninh trong các năm 2017, 2018, 2019, 2020. Căn cứ vào biểu đồ đó, một bài báo đã nêu ra nhận định: “Tổng sản lượng sản xuất than ở tỉnh Quảng Ninh trong các năm 2017, 2018, 2019, 2020 đã đạt xấp xỉ 164 triệu tấn và so với năm 2017, sản lượng sản xuất than ở tỉnh Quảng Ninh trong năm 2020 đã tăng lên xấp xỉ 34%”. Em hãy cho biết nhận định của bài báo có chính xác không?

Trả lời:

Tổng sản lượng sản xuất than ở tỉnh Quảng Ninh trong các năm 2017, 2018, 2019, 2020 là:

35,5 + 38,0 + 42,9 + 47,5 = 164 (triệu tấn).

Ở tỉnh Quảng Ninh, tỉ số phần trăm của sản lượng sản xuất than trong năm 2020 và sản lượng sản xuất than trong năm 2017 là:

Vậy nhận định của bài báo là chính xác.

Bài 15: Cùng với các bạn trong tổ thảo luận để tìm ra thêm ba tình huống có thể thu thập được dữ liệu. Hãy sắp xếp các dữ liệu đó vào các bảng và biểu diễn chúng bằng dạng biểu đồ thích hợp.

Trả lời:

- Loại quả yêu thích của các bạn trong tổ

Loại quả

cam

đào

táo

ổi

cóc

mận

Số bạn chọn

4

5

2

1

1

3

- Điểm một số môn học của hai bạn trong tổ

Môn

Tiếng Anh

Toán

Văn

Lịch Sử

Giáo dục Công dân

Địa lí

Công nghệ

Minh Anh

8

4

9

7

10

5

6

Loan

8

10

2

8

4

10

3

- Tỉ lệ thời gian tự học ở nhà của các bạn trong tổ

Thời gian tự học (giờ)

1

2

2.5

3

4

Số bạn

6%

31%

25%

25%

13%

Bài 16: Số liệu về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên tính đến ngày 30/9/2021 được cho trong bảng thống kê sau:

Tỉnh

Số lớp học

Kon Tum

1249

Gia Lai

2692

Đắk Lắk

3633

Đắk Nông

1234

Lâm Đồng

2501

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

  1. a) Số liệu từ bảng thống kê trên được biểu diễn vào biểu đồ cột như sau. Hãy tìm các giá trị của P, Q, R trong biểu đồ.
  2. b) Từ biểu đồ cột ở câu a) được chuyển sang biểu đồ hình quạt tròn như dưới đây. Hãy tìm các giá trị của x, y, z, t, m trong biểu đồ.
  3. c) So sánh ý nghĩa của hai loại biểu đồ trên

Trả lời:

  1. a) P = 2692; Q = 3633; R = 2501
  2. b) Tổng số lớp học của 5 tỉnh Tây Nguyên là:

1249 + 2592 + 3633 + 1234 + 2501 = 11209 (lớp học)

Vậy m% = (1249:11029) x 100 = 11.14%

x% = (2692:11029) x 100 = 24.02%

y% = (3633:11029) x 100 = 32.41%

z% = (1234:11029) x 100 = 11.01%

t% = (2501:11029) x 100 = 23.41%

  1. c) Biểu đồ cột cho ta thấy sự so sánh hơn kém về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh khu vực Tây Nguyên. Ví dụ: tỉnh Đắk Lắk có đông số lớp học nhất, Đắk Nông có ít số lớp học nhất và số lớp học của Đắk Lắk nhiều hơn số lớp học ở Đắk Nông là 3633 - 1234 = 2399 (lớp)

Trong khi đó, biểu đồ quạt tròn ngoài việc cho biết sự so sánh hơn kém về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh khu vực Tây Nguyên còn cho biết tỉ lệ phần trăm số lớp học của mỗi tỉnh so với toàn thể khu vực. Ví dụ: Đắk Lắk có đó lớp học nhiều gần gấp ba lần Đắk Nông và chiếm 32.41% so với tổng số lớp học của khu vực Tây Nguyên

Bài 17: Biểu đồ cột kép ở Hình 32 biểu diễn số đôi giày thể thao được bán ra trong Quý I năm 2022 của hai cửa hàng kinh doanh.

  1. a) Mỗi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu đôi giày thể thao trong Quý I năm 2022?
  2. b) Giả sử hết Quý I cửa hàng 1 còn lại 5 đôi giày. Để có thể bán hết hàng, em hãy chọn phương án kinh doanh phù hợp nhất đối với cửa hàng 1 trong tháng tiếp theo
  3. Nhập về 10 đôi giày thể thao.
  4. Nhập về 15 đôi giày thể thao.
  5. Nhập về 20 đôi giày thể thao.
  6. Nhập về 40 đôi giày thể thao.

Trả lời:

  1. a) Số đôi giày thể thao cửa hàng 1 đã bán được trong Quý I năm 2022 là:

25 + 23 + 24 = 72 (đôi giày).

Số đôi giày thể thao cửa hàng 2 đã bán được trong Quý I năm 2022 là:

35 +37+36 = 108 (đôi giày).

  1. b) Số đôi giày thể thao cửa hàng 1 đã bán được ở mỗi tháng của Quý I năm 2022 là từ 23 đến 25 (đôi giày), bình quân là 24 đôi giày/tháng. Mặt khác, hết Quý I cửa hàng 1 vẫn còn lại 5 đôi giày nên số giày nhập về theo các phương án A và B là ít, trong khi đó số giày nhập về theo phương án D là nhiều, chỉ có số giày nhập về theo phương án C là hợp lí. Vậy cửa hàng 1 nên chọn phương án C.

Bài 18: Biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên dưới thống kê số lượng gia cầm ở TP. Hồ Chí Minh và Kon Tum qua các năm 2015, 2018, 2019, 2020. Từ biểu đồ đoạn thẳng hãy vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn các dữ liệu trong biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên dưới.

 (Nguồn : Niên giám thống kê 2021).

Trả lời:

Bài 19: Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số lượt người nước ngoài đến Việt Nam qua các năm 2018; 2019; 2020; 2021. (đơn vị : nghìn lượt người)

 (Nguồn : Niên giám thống kê 2021)

  1. a) Lập bảng số liệu thống kê số lượt người nước ngoài đến Việt Nam theo mẫu sau:

?

 

?

 

?

 

?

 

Năm

2018

2019

2020

2021

Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam

(nghìn lượt người)

  1. b) Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2020 giảm bao nhiêu phần trăm so năm 2018 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) ?
  2. c) Tìm hiểu một vài lí do vì sao số lượt người nước ngoài đến Việt Nam từ 2020 - 2021 giảm mạnh?
  3. d) Một bài báo có nêu thông tin “Số lượt khách quốc tế đến Việt Nam năm 2020 giảm 14171,3 nghìn lượt người so với năm 2019; So với năm 2018 số lượt khách quốc tế đến Việt Nam năm 2019 tăng 16,2%”. Thông tin bài báo có chính xác không?

Trả lời:

  1. a) Ta có bảng số liệu sau:

Năm

2018

2019

2020

2021

Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam

(nghìn lượt người)

15497,8

18008,6

3837,3

157,3

  1. b) Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2020 giảm 404% so năm 2018
  2. c) Một số lí do có thể kể đến như:
  • Đại dịch Co – vid 19 kéo dài, hạn chế tập trung đông người.
  • Sân bay Việt Nam tạm dừng hoạt động trong một thời gian dài đối với khách nước ngoài đến Việt Nam.
  1. d) So với năm 2019, số lượt khách quốc tế đến Việt Nam năm 2020 giảm là:

18008,6 - 3837,3 = 14171,3 (nghìn lượt người)

So với năm 2018 số lượt khách quốc tế đến Việt Nam năm 2019 tăng là:

Vậy bài báo nói đúng.

Bài 20: Đánh giá kết quả học tập trong Học kì I của học sinh lớp 8A ở một trường trung học cơ sở được thống kê trong Bảng 10

Mức

Tốt

Khá

Đạt

Chưa đạt

Số học sinh

16

11

10

3

  1. a) Lớp 8A có tất cả bao nhiêu học sinh?
  2. b) Trong buổi sơ kết cuối Học kì I, giáo viên chủ nhiệm lớp 8A thông bảo. Tỉ lệ học sinh đạt kết quả học tập Học kì I được đánh giá ở mức Tốt và Khá so với cả lớp là trên 67%. Thông báo đó của giáo viên chủ nhiệm có đúng không?

Trả lời:

  1. a) Số học sinh của lớp 8A là: 16 + 11 + 10 + 3 = 40 (học sinh).
  2. b) Số học sinh đạt kết quả học tập Học kì I được đánh giá ở mức Tốt và Khá của lớp 8A là: 16 + 11 = 27 (học sinh).

So với cả lớp 8A, tỉ lệ học sinh đạt kết quả học tập Học kì I được đánh giá ở mức Tốt và Khá là:

Vậy thông báo đó của giáo viên chủ nhiệm là đúng.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay