Bài tập file word Toán 9 kết nối Bài 17: Vị trí tương đối của hai đường tròn

Bộ câu hỏi tự luận Toán 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 17: Vị trí tương đối của hai đường tròn. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 9 KNTT.

Xem: => Giáo án toán 9 kết nối tri thức

BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN

(19 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)

Câu 1: Em hãy nêu hiểu biết của mình về hai đường tròn cắt nhau.

Trả lời

Nếu hai đường tròn có đúng hai điểm chung thì ta nói đó là hai đường tròn cắt nhau. Hai điểm chung gọi là hai giao điểm của chúng.

Ta thấy hai đường tròn (O; R) và (O'; R) cắt nhau khi R - R' < OO' < R + R' (với R > R).

Câu 2: Cho hai điểm O và O' sao cho OO' = 7 cm. Hãy giải thích tại sao hai đường tròn (O; 6 cm) và (O'; 5 cm) cắt nhau.

Trả lời:

Đặt R = 6 cm; R' = 5 cm, ta thấy 1 cm < 7 cm < 11 cm, nên R – R’ < OO' < R + R'. Do đó, hai đường tròn đã cho cắt nhau.

Câu 3: Em hãy nêu hiểu biết của mình về hai đường tròn tiếp xúc nhau.

Trả lời:

Nếu hai đường tròn có duy nhất một điểm chung thì ta nói đó là hai đường tròn tiếp xúc nhau. Điểm chung gọi là tiếp điểm của chúng.

Chú ý: Người ta còn phân biệt hai trường hợp: hai đường tròn tiếp xúc ngoài (H.5.34a) và hai đường tròn tiếp xúc trong (H.5.34b).

Nhận xét: 

1. Hai đường tròn (O; R) và (O'; R) tiếp xúc ngoài khi OO' = R + R' và tiếp xúc trong khi OO' = R - R' * (R > R') . 

2. Nếu hai đường tròn tiếp xúc với nhau thì tiếp điểm thẳng hàng với hai tâm.

Câu 4: Em hãy nêu hiểu biết của mình về hai đường tròn không giao nhau.

Trả lời:

Câu 5: Cho đường tròn tâm O bán kính R và đường tròn tâm O' bán kính r . Điền vào chỗ trống trong bảng sau.

BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU)

Trả lời:

Câu 6: Mô tả vị trí tương đối giữa mỗi cặp đường tròn trong hình chụp bộ cồng chiêng Tây Nguyên trong hình vẽ bên dưới.

BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU)

Trả lời: 

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 1: Cho đường tròn (0,6 cm) và đường tròn (0,5 cm) có đoạn nối tâm OO' = 8 cm. Biết đường tròn (O) và (O') cắt OO' lần lượt tại N, M (hình bên). Tính độ dài đoạn thẳng MN.

BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU)

Trả lời:

Ta có:

OM + MN = ON => OM + MN = 6

O’N + MN = O’M => O’N + MN = 5 

Suy ra OM + MN + O’N + MN = 11 => OO’ + MN = 11 => MN = 3cm

Câu 2: Cho hai đường tròn (0;4 cm) và (O';3 cm) có OO’ = 5 cm. Hai đường tròn trên cắt nhau tại A và B. Tính độ dài AB. 

Trả lời:

BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU)

Áp dụng định lý Py ta go đảo cho BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) ta có: 

OO’= OA2 + O’A2 => 52 = 42 + 32

Suy ra BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) vuông tại A

Gọi H là giao của AB và OO’. Vì hai đường tròn (o; 4cm) và (O’; 3cm) cắt nhau tại A và B suy r ra OO’ BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) AB (Tính chất đường nối tâm với dây chung)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OO’A. 

Ta có: BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU)

Do đó, AB = 2AH = 2.2,4 = 4,8 cm.

Câu 3: Cho đường tròn (O;R) và (O'; R') cắt nhau tại A, B. Chứng minh OO' là đường trung trực của AB.

Trả lời:

BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU)

Ta có: OA = OB = R 

O'A=O'B = R' 

Do đó O, O' thuộc đường trung trực của AB 

Vậy OO' là đường trung trực của dây AB.

Câu 4: Cho hai đường tròn (O; 11,5 cm) và (O'; 6,5 cm). Biết rằng OO' = 4 cm. Xét vị trí tương đối của hai đường tròn đó.

Trả lời:

Câu 5: Xác định vị trí tương đối giữa hai đường tròn (I; R) và (J; R') trong mỗi trường hợp sau: 

a) IJ = 5 R = 3 R' = 2 

b) IJ = 4 R = 11 R' = 7 

c) IJ = 6 R = 9 R' = 4 

d) IJ = 10 R = 4 R = 1

Trả lời:

Câu 6: Cho hai đường tròn (O) và (O') nằm ngoài nhau. Kẻ các tiếp tuyến chung ngoài AB và CD (A,C BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) (O); B, D ∈ (O')). Tiếp tuyến chung trong MN cắt AB, CD theo thứ tự tại E,F, (Μ BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU)(Ο), Ν BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) (Ο')). Chứng minh: 

a) AB = EF. 

b) EM = FN.

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Cho hai đường tròn (O;8cm) và (O';5cm) tiếp xúc ngoài tại M. Gọi AB là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (A∈(0); B∈ (O')). Tính độ dài AB (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)

Trả lời:

BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU)

Vẽ BC//OO' (C ∈ OA) (1) 

Ta có: OA//O'B ( BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU)AB) (2) 

Từ (1)(2) => OCBO' là hình bình hành 

Do đó OC = O'B = 5(cm); BC = OO' =13(cm) 

Có: AC = OA – OC = 8 – 5 = 3(cm) 

∆ABC vuông tại A → AB = BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) = BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU)≈12,65(cm)

Câu 2: Cho hai đường tròn (O) và (O') tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ các đường kính AOB, AO'C. Gọi DE là tiếp tuyến chung của hai đường tròn. Gọi M là giao điểm của BD và CE. 

a) Tính BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU)

b) Tứ giác ADME là hình gì ? Vì sao ? 

c) Chứng minh rằng MA là tiếp tuyến chung của hai đường tròn. 

d) Chứng minh: MD.MB = ME.MC. 

e) Gọi H là trung điểm của BC, chứng minh rằng MH BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) DE.

Trả lời:

BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU)

a) Ta có: BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU)

b) Có BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật)

c) Gọi BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) là giao điểm của BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) và BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) 

BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) 

Chứng minh tương tự: BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU)

Vậy BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) là tiếp tuyến chung cùa hai đường tròn

d. Ta có: BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU)

BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) 

e) BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) 

Câu 3: Cho hai đường tròn (O;5cm) và (O';3cm) tiếp xúc ngoài tại A. Vẽ tiếp tuyến chung ngoài BC(B∈ (O); C∈(O')). Vẽ đường tròn (I;r) tiếp xúc với BC tại M và tiếp xúc ngoài với hai đường tròn (O) và (O') tại N và P. Tính độ dài r (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

Trả lời: 

Câu 4: Cho hai đường tròn (O;R) và (O'; R') tiếp xúc ngoài tại A với (R > R'). Đường nối tâm OO' cắt (O), (O') lần lượt tại B,C. Dây DE của (O) vuông góc với BC tại trung điểm K của BC. 

a) Chứng minh BDCE là hình thoi 

b) Gọi I là giao điểm của EC và (O'). Chứng minh D,A,I thẳng hàng 

c) Chứng minh KI là tiếp tuyến của (O').

Trả lời: 

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Cho nửa đường tròn BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU), đường kính BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU). Một dây BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) có hai đầu mút di chuyển trên nửa đường tròn BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) (điểm BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) nằm trên cung nhỏ BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) ). Gọi BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) trên đường thẳng BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU).

a) Chứng minh BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) và BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) có trung điểm trùng nhau.

b) Chứng minh BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU).

c) Xác định vị trí của BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) để diện tích tứ giác BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) lớn nhất.

Trả lời:

BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU)

a) Kẻ BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) là trung điểm của BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) và BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU).
Do BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) là trung điểm BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) nên BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) và cách đều nhau, do đó BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU).
Từ (1) và (2) ta có BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) và BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) có trung điểm trùng nhau.

b) Ta có BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU). Vậy BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU).

c) Vì BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) là trung điểm của BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) nên BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU). Xét tam giác BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) vuông tại BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) có

BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU)

BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) là hình thang có BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) là đường trung bình nên BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU).
Kẻ BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) tại BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) và BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU). Do vậy

BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU)

Dấu bằng xảy ra khi BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU), hay BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU)

Vậy khi BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) thì diện tích tứ giác BÀI 17: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(19 CÂU) lớn nhất.

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

=> Giáo án Toán 9 Kết nối bài 17: Vị trí tương đối của hai đường tròn

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay