Bài tập file word Toán 9 kết nối Bài 13: Mở đầu về đường tròn

Bộ câu hỏi tự luận Toán 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 13: Mở đầu về đường tròn. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 9 KNTT.

Xem: => Giáo án toán 9 kết nối tri thức

BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN

(17 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)

Câu 1: Em hãy nêu định nghĩa về đường tròn. 

Trả lời

Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.

  •  Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O). 
  •  Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O). 

Câu 2: Vị trí các điểm nằm trên đường tròn có ảnh hưởng gì đến R? Em hãy nêu nhận xét chi tiết về vấn đề này.

Trả lời:

BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)

1) Trên Hình 5.1, ta thấy điểm A nằm trên, điểm C nằm trong và điểm B nằm ngoài đường tròn (O). Một cách tổng quát, ta có: 

  • Điểm M nằm trên đường tròn (O; R) nếu OM = R; 
  • Điểm M nằm trong đường tròn (O; R) nếu OM < R; 
  • Điểm M nằm ngoài đường tròn (O; R) nếu OM > R. 

2) Hình tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm nằm trên và nằm trong đường tròn (O;R).

Câu 3: Đối xứng tâm là gì?

Trả lời:

Câu 4: Đối xứng trục là gì? 

Trả lời:

Câu 5: Từ hai định nghĩa trên, em hãy cho biết tâm đối xứng và trục đối xứng của đường tròn là gì.

Trả lời:

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 1: Cho hình vuông ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo,  cm. Vẽ đường tròn (A; 4 cm). Trong các điểm O, B, C, D, xác định điểm nằm trong, nằm trên và nằm ngoài đường tròn (A; 4 cm).

Trả lời:

BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)

Ta có:

Hình vuông ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo nên AC ⊥ BD, AC = BD và O là trung điểm của AC, BD.

Suy ra  (cm) và AO ⊥ OB.

Xét ∆AOB vuông O, theo định lí Pythagore ta có:

Do đó AB = 4 (cm).

Khi đó, AD = AB = 4 (cm) (do ABCD là hình vuông) nên hai điểm B, D nằm trên đường tròn (A; 4 cm).

Vì  (cm) < 4 (cm) nên điểm O nằm trong đường tròn (A; 4 cm).

Ta có  (cm) > 4 (cm) nên điểm C nằm ngoài đường tròn (A; 4 cm)

Câu 2: Cho hai đường tròn (O; 9 cm), (O’; 8 cm) với OO’ = 17 cm. Em hãy nêu kết luận đúng về vị trí tương đối của hai đường tròn.

 Trả lời:

Ta thấy bán kính của hai đường tròn (O), (O’) lần lượt là R = 9 cm và r = 8 cm.

Vì R + r = 9 + 8 = 17 (cm) nên OO’ = R + r.

Vậy hai đường tròn đã cho tiếp xúc ngoài.

Câu 3: Cho đường tròn (O) với hai đường kính AC và BD vuông góc với nhau. Chứng
minh ABCD là hình vuông. 

Trả lời:

BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)
Tứ giác ABCD có hai đường chéo AC, BD là đường kính của đường tròn (O)
nên ABCD là hình chữ nhật.

Lại có AC ⊥ BD.

Vậy ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau nên
ABCD là hình vuông

Câu 4: Chứng minh rằng, nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường
tròn đi qua ba đỉnh của tam giác đó thì tam giác đó là tam giác vuông.

Trả lời:

Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A. Xác định tâm và bán kính đường tròn đi qua
ba đỉnh của tam giác ABC.

Trả lời:

Câu 6: Cho tam giác ABC vuông tại A. Xác định tâm và bán kính đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC.

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: . Cho tam giác đều BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) cạnh bằng BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU), các đường cao BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU). Gọi BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) là trung điểm của BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)

a) Chứng minh rằng BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) cùng thuộc đường tròn (O).

b) Gọi BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) là giao điểm của BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU). Chứng minh điểm BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) nằm trong, điểm BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) nằm ngoài đối với đường tròn đường kính BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU).

Trả lời:

BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)
a) Ta có:

Xét tam giác vuông BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU), có BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) là đường trung tuyến nên BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) 
Xét tam giác vuông BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU), có BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) là đường trung tuyến nên BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)
BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)

Vậy BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) cùng thuộc 1 đường tròn BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)

b) Ta có BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) đều có BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) trực tâm đồng thời là trọ̣ng tâm

Xét BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) nằm ngoài đường tròn (O)

Ta lại có: BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) nằm trong ( O ). 

Câu 2: Cho tam giác BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU), đường cao BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU). Từ BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) là điểm bất kỳ trên cạnh BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU). Kẻ BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU). Chứng minh 5 điểm BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) cùng nằm trên một đường tròn

Trả lời:

BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)
Vi ba tam giác BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) có chung cạnh huyền BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) nên ba đỉnh góc vuông BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) Nằm trên đường tròn đường kính BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) có tâm là trung điểm của BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)
Vậy 5 điểm BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) cùng nằm trên một đường tròn

Câu 3: Cho đường tròn tâm BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU), đường kính BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) và một dây BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) bằng bán kính đường tròn. Tính các góc của BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU).

Trả lời: 

Câu 4: Cho tam giác BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU), ba đường cao BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) cắt nhau tại BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU). Gọi BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) lần lượt là trung điểm của BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU). Chứng minh rằng 5 điểm BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) thuộc 1 đường tròn.

Trả lời: 

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Cho hình vuông BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU), gọi BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) là giao điểm hai đường chéo BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU). Gọi BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) lần lượt là trung điểm của BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)

a) Chứng minh rằng BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) thuộc 1 đường tròn.

b) So sánh BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU).

Trả lời:

BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)

a. Kè BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) vuông góc với BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) tại BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)

Xét tam giác BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU), có: BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)
Ta có: BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)

+) Gọi BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) là trung điểm của BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)

Xét BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)

Từ (1)(2)(3) BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)

b. Xét đường tròn BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) là đường kính, BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU) là dây không đi qua tâm BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN(17 CÂU)

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

=> Giáo án Toán 9 Kết nối bài 13: Mở đầu về đường tròn

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay