Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức bài 30: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội cộng hòa Nam Phi
Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 30: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội cộng hòa Nam Phi. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức
BÀI 30: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI CỘNG HÒA NAM PHI
(23 câu)
1. NHẬN BIẾT (11 câu)
Câu 1: Quan sát Hình 30.1. Bản đồ tự nhiên Cộng hòa Nam Phi và kể tên các dãy núi thuộc đất nước này.
Trả lời:
Các dãy núi thuộc Cộng hòa Nam Phi là: dãy Kép, dãy Đrê-ken-béc.
Câu 2: Quan sát Hình 30.1. Bản đồ tự nhiên Cộng hòa Nam Phi và kể tên các con sông của Cộng hòa Nam Phi.
Trả lời:
Các con sông của Cộng hòa Nam Phi là: sông Ô-ran-giơ, sông Lim-pô-pô.
Câu 3: Kể tên các quốc gia tiếp giáp với Cộng hòa Nam Phi.
Trả lời:
Các quốc gia tiếp giáp với Cộng hòa Nam Phi là: Na-mi-bi-a, Bốt-xoa-na, Dim-ba-bu-ê, Mô-dăm-bích, E-xoa-ti-ni, Lê-xô-thô.
Câu 4: Quan sát Hình 30.1. Bản đồ tự nhiên Cộng hòa Nam Phi và kể tên các hồ của Cộng hòa Nam Phi.
Trả lời:
Các hồ của Cộng hòa Nam Phi là: hồ Ga-ri-ép, hồ Blô-em-hôp, hồ Von, hồ Lu-ci.
Câu 5: Quan sát Hình 30.1. Bản đồ tự nhiên Cộng hòa Nam Phi và kể tên các khoáng sản chủ yếu ở đất nước này.
Trả lời:
Các khoáng sản chủ yếu là: than đá, vàng, kim cương, man-gan.
Câu 6: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người trở lên dựa vào hình 30.3. Bản đồ phân bố dân cư Cộng hòa Nam Phi năm 2020.
Trả lời:
Các đô thị từ 5 triệu người trở lên là: Giô-han-ne-xbua.
Câu 7: Kể tên các đô thị dưới 5 triệu người vào hình 30.3. Bản đồ phân bố dân cư Cộng hòa Nam Phi năm 2020.
Trả lời:
Các đô thị dưới 5 triệu người là: Rút-ten-buốc, Prê-tô-ri-a, Ê-ku-hu-le-ni, Đuốc-ban, Kim-bóc-li, Blô-em-phôn-tên, Đông Luân Đôn, Po E-li-da-bét, Kếp-tao.
Câu 8: Quan sát hình 30.3. Bản đồ phân bố dân cư Cộng hòa Nam Phi năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 100 người/km2 trở lên.
Trả lời:
Các tỉnh có mật độ dân số từ 100 người/km2 trở lên là: Coa-du-lu Nây-tơ, Gau-ten.
Câu 9: Quan sát hình 30.3. Bản đồ phân bố dân cư Cộng hòa Nam Phi năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 50 đến dưới 100 người/km2.
Trả lời:
Các tỉnh có mật độ dân số từ 50 đến dưới 100 người/km2 là: Im-pu-ma-lan-ga, Tây Kếp.
Câu 10: Quan sát hình 30.3. Bản đồ phân bố dân cư Cộng hòa Nam Phi năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 10 đến dưới 50 người/km2.
Trả lời:
Các tỉnh có mật độ dân số từ 10 đến dưới 50 người/km2 là: Tây Bắc, Lim-pô-pô, Phri-xtây, Đông Kếp
Câu 11: Quan sát hình 30.3. Bản đồ phân bố dân cư Cộng hòa Nam Phi năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số dưới 10 người/km2.
Trả lời:
Các tỉnh có mật độ dân số dưới 10 người/km2 là: Bắc Kếp.
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí của Cộng hòa Nam Phi. Phân tích những ảnh hưởng của vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này.
Trả lời:
* Đặc điểm:
- Vị trí: nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam.
- Tiếp giáp:
+ 6 quốc gia: a-mi-bi-a, Bốt-xoa-na, Dim-ba-bu-ê, Mô-dăm-bích, E-xoa-ti-ni, Lê-xô-thô.
+ 2 đại dương: Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
- Phạm vi: từ vĩ độ 22oN đến gần vĩ độ 35oN và từ kinh độ 17oĐ đến kinh độ 33oĐ.
- Nằm trên con đường biển quan trọng giữa Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
* Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Phát triển kinh tế biển.
+ Giao lưu kinh tế - xã hội với các nước trên thế giới.
Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Cộng hòa Nam Phi. Với địa hình, đất đai như vậy, Cộng hòa Nam Phi đã gặp những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội.
Trả lời:
* Đặc điểm:
- Phần lớn có địa hình cao nguyên, độ cao trung bình khoảng 2 000m.
- Địa hình chia thành 3 khu vực chính:
+ Khu vực nội địa:
Địa hình cao nguyên tương đối bằng phẳng với nhiều bậc địa hình.
Đất đai: chủ yếu là đất xám hoang mạc, bán hoang mạc, đất xa van, khô cằn, ít dinh dưỡng.
→ Ảnh hưởng: không thuận lợi cho trồng trọt nhưng có thể phát triển chăn nuôi gia súc.
+ Khu vực ven biển và thung lũng các sông: địa hình đồng bằng, đất màu mỡ.
→ Ảnh hưởng: thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cư trú.
+ Khu vực dãy Đrê-ken-béc:
Chiều dài: 1 000 km.
Là ranh giới ngăn cách giữa các cao nguyên rộng lớn trong nội địa với các đồng bằng và vùng thấp ven Ấn Độ Dương.
Địa hình núi chia cắt.
→ Ảnh hưởng: khó khăn cho giao thông và kết nối thị trường trong nước.
Câu 3: Khí hậu và sông ngòi hai miền ở Cộng hòa Nam Phi có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này?
Trả lời:
* Khí hậu:
- Nằm trong đới khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt, có sự phân hóa bắc – nam, ven biển phía tây – đông, vùng ven biển – vùng nội địa.
+ Vùng nội địa và duyên hải phía tây:
Khí hậu nhiệt đới lục địa khô hạn.
Lượng mưa ít, cảnh quan chủ yếu là hoang mạc, xa van, cây bụi.
+ Vùng duyên hải đông nam:
Khí hậu nhiệt đới ẩm.
Lượng mưa hằng năm khá cao.
+ Vùng ven biển phía nam: khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
→ Ảnh hưởng:
+ Thuận lợi:
Vùng nội địa và duyên hải phía tây phát triển chăn nuôi gia súc.
Vùng duyên hải đông nam: phát triển các loại cây công nghiệp và cây ăn quả.
Vùng ven biển phía nam: phát triển các loại cây ăn quả cận nhiệt.
Cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng, có giá trị xuất khẩu.
+ Khó khăn: Khí hậu khô hạn, chỉ 1/3 diện tích lãnh thổ có lượng mưa cho trồng trọt.
* Sông:
- Nhiều sông ngắn, dốc.
- Các sông thường bắt nguồn từ vùng cao nguyên nội địa và dãy Đrê-ken-béc.
- Hai sông lớn: O-ran-giơ và Lim-pô-pô.
- Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước mưa.
→ Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Có giá trị thủy điện.
+ Cung cấp nước cho công nghiệp khai thác khoáng sản, canh tác nông nghiệp
- Khó khăn: ít giá trị về giao thông.
* Hồ: ít hồ tự nhiên, chủ yếu là hồ nhân tạo.
→ Ảnh hưởng: phục vụ mục đích tưới tiêu và thủy điện.
Câu 4: Em hãy lập bảng trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên sinh vật, khoáng sản và biển ở Cộng hòa Nam Phi. Những đặc điểm đó có mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?
Trả lời:
| Đặc điểm | Ảnh hưởng |
Sinh vật | - Hệ sinh thái điển hình: Xa-van (34,3%). - Hệ động vật phong phú, đa dạng với nhiều loài đặc hữu: sư tử, voi, báo, tê giác,… | - Cung cấp nguyên gen và nguyên liệu có giá trị cho sản xuất và đời sống của nhân dân. - Phát triển du lịch. |
Khoáng sản | - Tài nguyên khoáng sản phong phú. - Các loại khoáng sản có trữ lượng lớn: kim loại, khoáng sản năng lượng. - Phân bố: tập trung vùng cao nguyên nội địa. | - Thúc đẩy sự phát triển ngành công nghiệp khai khoáng và các ngành công nghiệp có liên quan. - Góp phần phát triển kinh tế - xã hội. - Tạo việc làm và đem lại nguồn thu ngoại tệ cho đất nước. |
Biển | - Tài nguyên sinh vật biển phong phú. - Trữ lượng thủy sản lớn, nhiều loài có giá trị cao. | - Phát triển ngành khai thác thủy sản. - Phát triển giao thông vận tải biển và du lịch. |
Câu 5: Trình bày những điểm nổi bật về dân cư của Cộng hòa Nam Phi. Đặc điểm dân cư có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế - xã hội?
Trả lời:
* Đặc điểm:
- Là một trong sáu quốc gia đông dân nhất châu Phi.
- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên còn khá cao nhưng đang có xu hướng giảm (1,2%).
- Có thành phần dân tộc, chủng tộc đa dạng, phức tạp nhất thế giới.
- Chủ yếu là người gốc Phi (80,9%).
- Cơ cấu giới tính: số dân nữ nhiều hơn nam: tỉ lệ nữ giới chiếm 50,7%.
- Cơ cấu dân số trẻ, nhóm tuổi từ 15 đến 64 tuổi có xu hướng tăng lên.
- Mật độ dân số thấp (49 người/km2).
- Phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu tại vùng đông bắc, vùng duyên hải phía đông và phía nam.
- Tỉ lệ dân thành thị khá cao (67,4%).
- Tốc độ đô thị hóa thuộc loại nhanh nhất thế giới.
- Có nhiều đô thị đông dân và hiện đại như Kếp-tao, Đuốc-ban, Giô-han-ne-xbua.
- Trình độ đô thị hóa thấp.
* Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Thị trường tiêu thụ lớn.
+ Nguồn lao động dồi dào.
- Khó khăn:
+ Thách thức đối với vấn đề giải quyết việc làm.
+ Nảy sinh nhiều vấn đề về kinh tế, xã hội, môi trường.
Câu 6: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Cộng hòa Nam Phi và phân tích những tác động của đặc điểm xã hội đến phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này.
Trả lời:
* Đặc điểm:
- Nền văn hóa đặc sắc, đậm nét truyền thống của châu Phi và có sự giao thoa với văn hóa châu Âu, châu Á.
- Người dân có trình độ kĩ thuật cao, kinh nghiệm sản xuất phong phú, đặc biệt trong lĩnh vực khai khoáng.
- Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao.
- Vấn đề xã hội vẫn tồn tại như: dịch bệnh, tỉ lệ thất nghiệp cao, khoảng cách giàu nghèo lớn, tuổi thọ trung bình thấp.
* Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Thu hút khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới.
+ Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
- Khó khăn: Sức ép đối với việc mục tiêu về an sinh, xã hội
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Tại sao phần duyên hải đông nam của Cộng hòa Nam Phi có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều quanh năm?
Trả lời: Phần duyên hải đông nam của Cộng hòa Nam Phi có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều quanh năm vì ảnh hưởng của dòng biển nóng Mũi Kim và gió đông nam thổi từ đại dương vào nên thời tiết quanh năm nóng, ẩm và mưa tương đối nhiều. Đây là khu vực phát triển nhiều loại cây ăn quả ôn đới và cận nhiệt như nho, cam,…
Câu 2: Giải thích nguyên nhân tốc độ đô thị hóa của Cộng hòa Nam Phi diễn ra nhanh?
Trả lời: Tốc độ đô thị hóa của Cộng hóa Nam Phi diễn ra nhanh vì:
- Tỉ lệ dân thành thị khá cao và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số khá cao mặc dù đang có xu hướng giảm dần.
- Bùng nổ dân số và phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng.
Câu 3: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 1. Số dân và tỉ lệ tăng dân số của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 - 2020
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 44,9 | 47,9 | 51,2 | 55,4 | 59,3 |
Tỉ lệ tăng dân số (%) | 1,4 | 1,2 | 1,5 | 1,5 | 1,2 |
(Nguồn: WB, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 – 2020.
- Nhận xét và kết luận.
Trả lời:
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét:
- Giai đoạn từ 2000 – 2005: số dân tăng nhẹ từ 44,9 triệu người lên 47,9 triệu người (tăng 3 triệu người), nhưng tỉ lệ tăng tự nhiên dân số thì lại giảm từ 1,4% xuống 1,2% (giảm 0,2%).
- Giai đoạn 2005 – 2015: số dân tiếp tục tăng thêm 7,5 triệu người và tỉ lệ tăng tự nhiên dân số cũng tăng thêm 0,3% (từ 1,2% lên 1,5%).
- Giai đoạn 2015 – 2020: số dân tăng thêm 3,9 triệu người nhưng tỉ lệ tăng tự nhiên dân số lại giảm xuống mức 1,2%.
- Kết luận: số dân của Cộng hòa Nam Phi tăng đều qua các năm nhưng tỉ lệ gia twang tự nhiên của dân số có biến động và không ổn định.
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Cộng hòa Nam Phi năm 2000 và năm 2020
Dưới 15 tuổi | Từ 15 đến 64 tuổi | Từ 65 tuổi trở lên | |
2000 | 35,2 | 60,6 | 4,2 |
2020 | 28,7 | 65,3 | 6,0 |
(Nguồn: UN, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Cộng hòa Nam Phi năm 2000 và năm 2020.
- Nhận xét và kết luận.
Trả lời:
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét và kết luận:
- Nhận xét: Trong 20 năm, cơ cấu dân số Cộng hòa Nam Phi có sự thay đổi giữa các nhóm tuổi.
+ Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi có xu hướng giảm từ 35,2% xuống còn 28,7% (giảm 6,5%)
+ Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi đến 64 tuổi có xu hướng tăng từ 60,6% xuống 65,3% (giảm 4,7%).
+ Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng 1,8% (từ 4,2% lên 6,0%).
- Kết luận: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Cộng hòa Nam Phi là cơ cấu dân số trẻ, người trong độ tuổi lao động (từ 15 đến 64 tuổi) vẫn có xu hướng tăng, tuy nhiên tỉ lệ người dưới 15 tuổi có xu hướng giảm.
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Chứng minh Cộng hòa Nam Phi là quốc gia có thành phần dân tộc, chủng tộc đa dạng, phức tạp nhất thế giới.
Trả lời:
- Nam Phi được mệnh danh là đất nước cầu vồng bao gồm 20 sắc dân cùng chung sống.
- Ở Nam Phi chủ yếu là người gốc Phi (chiếm 80,9%). Ngoài ra còn có người da trắng có nguồn gốc từ châu Âu, người da màu (người dân bản địa và dân nhập cư gốc Ấn Độ)n người lai giữa các chủng tộc.
Câu 2: Từ năm 1948 đến năm 1994, ở Nam Phi tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc tàn bào và hà khắc nhất thế giới – Chế độ A-pác-thai. Dựa vào những hiểu biết của mình, em hãy nêu khái quát những thông tin về chế độ A-pác-thai. Chế độ phân biệt chủng tộc này đã tác động như thế nào đến người dân Nam Phi?
Trả lời:
- Thời gian: 1948 – 1994.
- Hoàn cảnh ra đời: Đảng Dân tộc lên cầm quyền và ban hành chính sách phân lập với nội dung phân người dân thành 4 nhóm chủng tộc bao gồm da đen, da trắng, da màu và Ấn Độ.
- Trong hơn ba thế kỷ, chính quyền thực dân của người da trắng đã thi hành chính sách phân biệt chủng tộc A-pác-thai đầy tàn bạo đối với người da đen và da màu.
- Chế độ A-pác-thai đã gây ra sự phản kháng và bạo lực mạnh mẽ trong nước, đồng thời làm quốc tế thực hiện cấm vận vũ khí và thương mại lâu dài đối với Nam Phi.
- Năm 1961 khi Liên Bang Nam Phi rút khỏi khối liên hiệp Anh và tuyên bố là nước Cộng hoà nhân dân Nam Phi, lúc này phong trào đấu tranh của người da đen và người da màu diễn ra mạnh mẽ.
- Với tinh thần đấu tranh kiên cường, bền bỉ, lại được cộng đồng quốc tế ủng hộ, cuộc đấu tranh của người phi đã dành được thắng lợi to lớn.
- Chính quyền người da trắng ở Nam Phi đã phải tuyên bố xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc vào năm 1993, trao tả tự do cho lãnh tụ ANC Nen-xơn-man-đê-la sau 27 năm cầm tù.
- Nen-xơn-man-đê la đã trở thành tổng thống vào tháng 4/1994. Ông là tổng thống da đen đầu tiên trong lịch sử nước này.