Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức Phần 1: Một số vấn đề về kinh tế - xã hội thế giới
Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Phần 1: Một số vấn đề về kinh tế - xã hội thế giới. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức
ÔN TẬP PHẦN 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Câu 1: Quan sát Hình 1.1. Bản đồ HDI, GNI/người và cơ cấu GDP của một số nước trên thế giới năm 2020 và cho biết các quốc gia có chỉ số GNI bình quân đầu người trên 40 nghìn USD.
Trả lời:
Các quốc gia có chỉ số GNI bình quân đầu người trên 40 nghìn USD là: Đức (47,5), Nhật Bản (40,8), Hoa Kỳ (64,1), Ô-xtrây-li-a (53,7).
Câu 2: Quan sát Hình 1.1. Bản đồ HDI, GNI/người và cơ cấu GDP của một số nước trên thế giới năm 2020 và kể tên các quốc gia có chỉ số HDI từ 0,55 đến dưới 0,7 trên thế giới.
Trả lời:
Các quốc gia có chỉ số HDI từ 0,55 đến dưới 0,7 trên thế giới là: Ấn Độ, Ăng-gô-la, Mô-ri-ta-ni,…
Câu 3: Trình bày sự khác biệt về kinh tế của các nhóm nước trên thế giới. Lấy ví dụ minh họa.
Trả lời:
* Nhóm nước phát triển:
- Quy mô GDP lớn và tốc độ tăng trưởng GDP khá ổn định. - Quy mô GDP lớn và tốc độ tăng trưởng GDP khá ổn định.
- Nhóm nước này tiến hành công nghiệp hóa từ sớm và thường dẫn đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới. - Nhóm nước này tiến hành công nghiệp hóa từ sớm và thường dẫn đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới.
- Tiêu biểu: Anh, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức,… - Tiêu biểu: Anh, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức,…
- Ngành đóng góp GDP nhiều nhất: Dịch vụ. - Ngành đóng góp GDP nhiều nhất: Dịch vụ.
- Các nước phát triển đang tập trung vào đổi mới và phát triển các sản phẩm có hàm lượng khoa học – công nghệ và tri thức cao. - Các nước phát triển đang tập trung vào đổi mới và phát triển các sản phẩm có hàm lượng khoa học – công nghệ và tri thức cao.
* Nhóm nước đang phát triển:
- Quy mô GDP trung bình và thấp nhưng tốc độ tăng trưởng GDP khá cao. - Quy mô GDP trung bình và thấp nhưng tốc độ tăng trưởng GDP khá cao.
- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa với tỷ trọng các ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ có xu hướng tăng. - Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa với tỷ trọng các ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ có xu hướng tăng.
- Tiêu biểu: Bra-xin, Cộng hòa Nam Phi, Việt Nam,… - Tiêu biểu: Bra-xin, Cộng hòa Nam Phi, Việt Nam,…
- Một số nước bắt đầu chú trọng phát triển các lĩnh vực có hàm lượng khoa học – công nghệ và tri thức cao. - Một số nước bắt đầu chú trọng phát triển các lĩnh vực có hàm lượng khoa học – công nghệ và tri thức cao.
Câu 4: Vì sao trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển lại có sự khác biệt?
Trả lời:
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển có sự khác biệt là do:
- Các nước trên thế giới có sự khác nhau về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội. - Các nước trên thế giới có sự khác nhau về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội.
- Các nhóm nước có sự khác nhau về trình độ khoa học – kĩ thuật, chất lượng nguồn lao động, chất lượng cuộc sống,… - Các nhóm nước có sự khác nhau về trình độ khoa học – kĩ thuật, chất lượng nguồn lao động, chất lượng cuộc sống,…
Câu 5: Tại sao chỉ số HDI của nhóm nước đang phát triển thấp hơn nhóm nước phát triển?
Trả lời:
Chỉ số HDI của nhóm nước đang phát triển thấp hơn nhóm nước phát triển là do:
- Ở các nước phát triển: chất lượng cuộc sống của người dân tốt, các dịch vụ y tế, giáo dục phát triển nên tuổi thọ của người dân ở nhóm này cao hơn. - Ở các nước phát triển: chất lượng cuộc sống của người dân tốt, các dịch vụ y tế, giáo dục phát triển nên tuổi thọ của người dân ở nhóm này cao hơn.
- Ở các nước đang phát triển: chất lượng cuộc sống ở mức trung bình, các dịch vụ y tế, giáo dục đang được cải thiện nên chỉ số HDI vẫn thấp hơn. Ngoài ra, ở một số nước vẫn xảy ra xung đột, chiến tranh, dịch bệnh nên chỉ số HDI vẫn bị ảnh hưởng. - Ở các nước đang phát triển: chất lượng cuộc sống ở mức trung bình, các dịch vụ y tế, giáo dục đang được cải thiện nên chỉ số HDI vẫn thấp hơn. Ngoài ra, ở một số nước vẫn xảy ra xung đột, chiến tranh, dịch bệnh nên chỉ số HDI vẫn bị ảnh hưởng.
Câu 6: Liệt kê ít nhất 3 tổ chức kinh tế toàn cầu trên thế giới hiện nay.
Trả lời:
3 tổ chức kinh tế toàn cầu trên thế giới hiện nay là: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB), Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), Hội đồng Kinh tế - xã hội Liên hợp quốc (ECOSOC),…
Câu 7: Nêu khái niệm khu vực hóa kinh tế và những biểu hiện của nó.
Trả lời:
* Khái niệm: khu vực hóa kinh tế là quá trình liên kết và hợp tác kinh tế giữa các nước trong các khu vực trên thế giới trên cơ sở tương đồng về địa lý, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu và lợi ích phát triển.
* Biểu hiện:
- Gia tăng số lượng và quy mô của các tổ chức khu vực trên thế giới: thông qua việc ký kết ngày càng nhiều hiệp định thương mại song phương và đa phương nhằm bổ sung các nguồn lực và điều kiện phát triển giữa các thành viên để nâng cao vị thế trong khu vực. - Gia tăng số lượng và quy mô của các tổ chức khu vực trên thế giới: thông qua việc ký kết ngày càng nhiều hiệp định thương mại song phương và đa phương nhằm bổ sung các nguồn lực và điều kiện phát triển giữa các thành viên để nâng cao vị thế trong khu vực.
- Hợp tác khu vực ngày càng đa dạng và phát triển: Liên kết kinh tế trong các khu vực ngày càng đa dạng, tùy thuộc vào điều kiện và mục tiêu của các bên tham gia. - Hợp tác khu vực ngày càng đa dạng và phát triển: Liên kết kinh tế trong các khu vực ngày càng đa dạng, tùy thuộc vào điều kiện và mục tiêu của các bên tham gia.
Câu 8: Tại sao toàn cầu hóa kinh tế lại làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo?
Trả lời:
Toàn cầu hóa kinh tế làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo vì: quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực ,các quốc gia,các dân tộc trên thế giới.
- Quốc gia nào biết tận dụng một cách khôn ngoan, khai thác có hiệu quả nguồn tài chính khổng lồ từ toàn cầu hóa mang lại thì sẽ giàu lên nhanh chóng. - Quốc gia nào biết tận dụng một cách khôn ngoan, khai thác có hiệu quả nguồn tài chính khổng lồ từ toàn cầu hóa mang lại thì sẽ giàu lên nhanh chóng.
- Ngược lại nếu không nắm bắt, tận dụng được các cơ hội thì thời cơ sẽ bị bỏ lỡ, thách thức sẽ trở thành khó khăn dài hạn rất khó khắc phục và là lực cản trở cho sự phát triển. - Ngược lại nếu không nắm bắt, tận dụng được các cơ hội thì thời cơ sẽ bị bỏ lỡ, thách thức sẽ trở thành khó khăn dài hạn rất khó khắc phục và là lực cản trở cho sự phát triển.
Câu 9: Em hãy kể tên những tiêu chí để đánh giá chỉ số phát triển con người.
Trả lời:
Các đại dương tiếp giáp với khu vực Mỹ La tinh là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Nam Đại Dương.
Câu 10: Chứng minh khi tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, Việt Nam sẽ có nhiều cơ hội để phát triển nhưng cũng phải đối đầu với nhiều thách thức.
Trả lời:
* Biểu hiện:
- Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế. Việt Nam ra nhập WTO năm 2006 và đã có những bức tăng trưởng vượt trội về kinh tế. - Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế. Việt Nam ra nhập WTO năm 2006 và đã có những bức tăng trưởng vượt trội về kinh tế.
- Nhiều tập đoàn đa quốc gia đầu tư vào Việt nam như Samsung, LG, Canon, Toyota, Honda,… - Nhiều tập đoàn đa quốc gia đầu tư vào Việt nam như Samsung, LG, Canon, Toyota, Honda,…
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
* Cơ hội:
- Các hiệp định thương mại tự do được ký kết, hàng rào thuế quan được gỡ bỏ giúp hàng hóa lưu thông rộng rãi hơn. - Các hiệp định thương mại tự do được ký kết, hàng rào thuế quan được gỡ bỏ giúp hàng hóa lưu thông rộng rãi hơn.
- Tăng cường kết nối, thúc đẩy hợp tác và phát triển trong khu vực, phát triển kinh tế đất nước, nâng cao vị thế quốc gia. - Tăng cường kết nối, thúc đẩy hợp tác và phát triển trong khu vực, phát triển kinh tế đất nước, nâng cao vị thế quốc gia.
- Có cơ hội để quảng bá lịch sử, văn hóa, ngôn ngữ Việt Nam ra thế giới. - Có cơ hội để quảng bá lịch sử, văn hóa, ngôn ngữ Việt Nam ra thế giới.
- Tiếp cận nhanh chóng các công nghệ hiện đại vào cuộc sống. - Tiếp cận nhanh chóng các công nghệ hiện đại vào cuộc sống.
- Tạo điều kiện chuyển giao những thành tựu mới về khoa học – công nghệ. - Tạo điều kiện chuyển giao những thành tựu mới về khoa học – công nghệ.
* Thách thức:
- Độc lập, tự chủ kinh tế khi thị trường hàng hóa nước ngoài xâm nhập nhiều hơn vào nước ta. - Độc lập, tự chủ kinh tế khi thị trường hàng hóa nước ngoài xâm nhập nhiều hơn vào nước ta.
- Cần phải giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc để không bị hòa tan. - Cần phải giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc để không bị hòa tan.
- Đối mặt với nguy cơ bị tụt hậu với sự phát triển của cách mạng khoa học và công nghệ. - Đối mặt với nguy cơ bị tụt hậu với sự phát triển của cách mạng khoa học và công nghệ.
Câu 11: Kể tên ít nhất 5 quốc gia là thành viên của Liên Hợp Quốc.
Trả lời:
5 5 quốc gia là thành viên của Liên Hợp Quốc là: Việt Nam, Ấn Độ, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Tây Ban Nha, Hoa Kỳ,…
Câu 12: Kể tên ít nhất 5 quốc gia tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
Trả lời:
5 quốc gia tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương là: Hàn Quốc, Thái Lan, Hoa Kỳ, Việt Nam, Nhật Bản, In-đô-nê-xi-a,…
Câu 13: Liệt kê ít nhất 5 tổ chức quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Trả lời:
5 tổ chức quốc tế mà Việt Nam là thành viên là: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM), Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Liên Hợp Quốc (UN),…
Câu 14: Trình bày mục đích, thực trạng, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp về vấn đề an ninh lương thực.
Trả lời:
* Mục đích:
- Đảm bảo mọi người có quyền tiếp cận các nguồn lương thực một cách đầy đủ, an toàn để duy trì cuộc sống khỏe mạnh. - Đảm bảo mọi người có quyền tiếp cận các nguồn lương thực một cách đầy đủ, an toàn để duy trì cuộc sống khỏe mạnh.
- Đảm bảo được an ninh lương thực sẽ đáp ứng nhu cầu tồn tại của con người và giảm tỷ lệ đói nghèo trên thế giới, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và làm tiền đề để ổn định chính trị - xã hội. - Đảm bảo được an ninh lương thực sẽ đáp ứng nhu cầu tồn tại của con người và giảm tỷ lệ đói nghèo trên thế giới, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và làm tiền đề để ổn định chính trị - xã hội.
* Thực trạng: là vấn đề trọng yếu của tất cả các quốc gia trên thế giới.
* Nguyên nhân: xung đột vũ trang, chiến tranh, biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh,… làm gián đoạn nguồn sản xuất và cung ứng lương thực, thực phẩm.
* Giải pháp:
- Cung cấp lương thực và cứu trợ nhân đạo cho các khu vực mất an ninh lương thực nghiêm trọng. - Cung cấp lương thực và cứu trợ nhân đạo cho các khu vực mất an ninh lương thực nghiêm trọng.
- Đẩy mạnh sản xuất lương thực bằng cách cơ cấu lại sản xuất, nâng cấp cơ sở vật chất – kỹ thuật nông nghiệp, đầu tư vào phát triển nông nghiệp bền vững. - Đẩy mạnh sản xuất lương thực bằng cách cơ cấu lại sản xuất, nâng cấp cơ sở vật chất – kỹ thuật nông nghiệp, đầu tư vào phát triển nông nghiệp bền vững.
- Nâng cao vai trò của các tổ chức quốc tế như Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO), Chương trình Lương thực thế giới (WEP),… để giải quyết các vấn đề an ninh lương thực toàn cầu. - Nâng cao vai trò của các tổ chức quốc tế như Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO), Chương trình Lương thực thế giới (WEP),… để giải quyết các vấn đề an ninh lương thực toàn cầu.
Câu 15: Hòa bình là gì? Bảo vệ hòa bình có vai trò như thế nào đối với mỗi quốc gia, lãnh thổ và thế giới? Để bảo vệ hòa bình, chúng ta cần làm gì?
Trả lời:
- Khái niệm: Hòa bình là sự bình yên, tự do, hạnh phúc giữa con người và các quốc gia với nhau. - Khái niệm: Hòa bình là sự bình yên, tự do, hạnh phúc giữa con người và các quốc gia với nhau.
- Vai trò: - Vai trò:
+ Giúp các nước giải quyết các vấn đề an ninh toàn cầu. + Giúp các nước giải quyết các vấn đề an ninh toàn cầu.
+ Bảo vệ cho đất nước ngày càng thịnh vượng. + Bảo vệ cho đất nước ngày càng thịnh vượng.
- Biện pháp: - Biện pháp:
+ Tăng cường đối thoại và hợp tác để giải quyết mâu thuẫn và xung đột trên cơ sở bảo đảm các nguyên tắc tôn trọng chủ quyền, quyền tự chủ và trách nhiệm của mỗi quốc gia. + Tăng cường đối thoại và hợp tác để giải quyết mâu thuẫn và xung đột trên cơ sở bảo đảm các nguyên tắc tôn trọng chủ quyền, quyền tự chủ và trách nhiệm của mỗi quốc gia.
+ Gia tăng vai trò trong việc thúc đẩy và gìn giữ hòa bình trên thế giới. + Gia tăng vai trò trong việc thúc đẩy và gìn giữ hòa bình trên thế giới.
Câu 16: Cuộc xung đột giữa Nga và U-crai-na đã ảnh hưởng như thế nào đến tình hình thế giới, trong đó có Việt Nam?
Trả lời:
Ảnh hưởng của cuộc xung đột giữa Nga và U-crai-na:
- Người dân của 2 quốc gia, nhất là U-crai-na luôn sống trong chiến tranh, tang thương. - Người dân của 2 quốc gia, nhất là U-crai-na luôn sống trong chiến tranh, tang thương.
- Kinh tế kiệt quệ, thành phố đổ nát, hoang tàn. - Kinh tế kiệt quệ, thành phố đổ nát, hoang tàn.
- Giá cả hàng hóa thiết yếu liên tục tăng nhanh. - Giá cả hàng hóa thiết yếu liên tục tăng nhanh.
- Chuỗi sản xuất, cung ứng của Việt Nam cũng bị đứt gãy. - Chuỗi sản xuất, cung ứng của Việt Nam cũng bị đứt gãy.
- Giá dầu tăng cao kéo theo các nguyên liệu đầu vào cũng tăng. - Giá dầu tăng cao kéo theo các nguyên liệu đầu vào cũng tăng.
Câu 17: Vì sao quá trình toàn cầu hóa kinh tế gây ra các vấn đề môi trường?
Trả lời:
Quá trình toàn cầu hóa kinh tế gây ra các vấn đề môi trường vì:
- Con người sử dụng vật chất quá thải và thói quen sống gây ô nhiễm nghiêm trọng tới môi trường. - Con người sử dụng vật chất quá thải và thói quen sống gây ô nhiễm nghiêm trọng tới môi trường.
- Khai thác tất cả những gì có thể sử dụng được để tồn tại và phát triển. - Khai thác tất cả những gì có thể sử dụng được để tồn tại và phát triển.
Câu 18: An ninh toàn cầu là gì? An ninh toàn cầu có thể chia ra làm mấy loại?
Trả lời:
* Khái niệm: An ninh toàn cầu là trạng thái bình yên, ổn định và hòa bình của toàn thế giới. Nhân tố quan trọng là đảm bảo an ninh con người.
* Phân loại: chia thành 2 loại:
- An ninh truyền thống: liên quan chủ yếu đến an ninh chính trị và quân sự như chiến tranh, xung đột vũ trang, chiến tranh cục bộ. - An ninh truyền thống: liên quan chủ yếu đến an ninh chính trị và quân sự như chiến tranh, xung đột vũ trang, chiến tranh cục bộ.
- An ninh phi truyền thống: liên quan đến các vấn đề như an ninh kinh tế, lương thực, năng lượng, nguồn nước. - An ninh phi truyền thống: liên quan đến các vấn đề như an ninh kinh tế, lương thực, năng lượng, nguồn nước.
Câu 19:Tại sao vấn đề an ninh mạng lại được quan tâm và phát triển hiện nay?
Trả lời:
Vấn đề an ninh mạng được quan tâm và phát triển hiện nay vì:
- Yêu cầu đảm bảo an ninh tài nguyên mạng của người dùng. - Yêu cầu đảm bảo an ninh tài nguyên mạng của người dùng.
- Sự phát triển nhanh của các cuộc xâm nhập tài nguyên mạng bất hợp pháp. - Sự phát triển nhanh của các cuộc xâm nhập tài nguyên mạng bất hợp pháp.
- Khối lượng tài nguyên của mạng máy tính ngày càng tăng và có giá trị cao. - Khối lượng tài nguyên của mạng máy tính ngày càng tăng và có giá trị cao.
- Thời đại công nghệ 4.0 nên các hoạt động sử dụng mạng ngày càng trở nên phổ biến. - Thời đại công nghệ 4.0 nên các hoạt động sử dụng mạng ngày càng trở nên phổ biến.
Câu 20: Nêu những nét đặc trưng về Quỹ Tiền tệ Quốc tế và Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
Trả lời:
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) | Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) | |
Năm thành lập | 1944 | 1989 |
Tôn chỉ hoạt động | Thúc đẩy hợp tác tiền tên toàn cầu, bảo đảm sự ổn định tài chính, tăng trưởng kinh tế bền vững và giảm nghèo trên toàn thế giới. | Thúc đẩy tự do thương mại, đầu tư và mở cửa trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. |
Số thành viên | 190 thành viên | 21 nền kinh tế thành viên |
Mục tiêu hoạt động | - Thúc đẩy hợp tác tiền tệ quốc tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và hỗ trợ tài chính tạm thời cho các nước thành viên khi các nước này gặp khó khăn. - Bảo đảm sự ổn định của hệ thống tiền tệ quốc tế - hệ thống tỉ giá và hệ thống thanh toán toàn cầu để các quốc gia và mọi người dân giao dịch được với nhau và với công dân của nước khác. | - Giữ vững sự tăng trưởng và phát triển trong khu vực. - Tăng cường hệ thống đa phương mở vì lợi ích của châu Á – Thái Bình Dương và các nền kinh tế khác. - Phát huy những tác động tích cực của sự phụ thuộc kinh tế lẫn nhau ngày càng tăng của kinh tế khu vực và thế giới, bằng cách đẩy mạnh sự giao lưu hàng hóa – dịch vụ, vốn và công nghệ. |