Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 25: ĐỊA LÍ NGÀNH LÂM NGHIỆP VÀ NGÀNH THỦY SẢN

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với tình hình trồng rừng trên thế giới?

  1. Chất lượng rừng trồng cao hơn tự nhiên
  2. Trồng rừng góp phần bảo vệ môi trường
  3. Diện tích trồng rừng ngày càng mở rộng
  4. Trồng rừng để tái tạo tài nguyên rừng

Câu 2: Nuôi trồng thuỷ sản nước mặn thường ở khu vực

  1. vịnh
  2. ngoài biển
  3. đầm phá
  4. cửa sông

Câu 3: Sản xuất thuỷ sản không có hoạt động nào sau đây?

  1. Bảo vệ thuỷ sản
  2. khai thác thuỷ sản
  3. chế biến thuỷ sản
  4. nuôi trồng thuỷ sản

Câu 4: Quốc gia nào sau đây không có diện tích rừng trồng vào loại lớn nhất thế giới?

  1. Ấn Độ
  2. Bra-xin
  3. Liên Bang Nga
  4. Trung Quốc

Câu 5: Loại thực phẩm cung cấp nhiều chất đạm mà không gây béo phì cho con người là

  1. trứng, sữa.
  2. thịt trâu
  3. lúa gạo
  4. thuỷ sản

Câu 6: Châu Mỹ và châu Âu chủ yếu nuôi trồng thuỷ sản nước

  1. nước mặn và nước ngọt
  2. nước ngọt và nước lợ
  3. nước lợ và nước mặn
  4. sông hồ và nước mặn

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên rừng của thế giới hiện nay bị suy giảm nghiêm trọng do

  1. khai thác quá mức, cháy rừng
  2. chiến tranh xảy ra nhiều nơi
  3. thiếu sự chăm sóc và bảo vệ
  4. các thiên tai thiên nhiên nhiều

Câu 8: Việc khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi nhờ

  1. tạo nhiều việc làm, thu nhập và sinh kế cho người dân
  2. ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật và công nghệ
  3. các hoạt động trồng, bảo vệ và khoanh nuôi rừng tốt
  4. góp phần bảo vệ môi trường, các quốc gia quan tâm

Câu 9: Sản lượng thuỷ sản khai thác của thế giới ngày càng tăng nhờ

  1. lượng thuỷ sản trong các biển và đại dương thế giới ngày càng dồi dào
  2. nhu cầu tiêu thụ ngày càng lớn, công nghệ đánh bắt ngày càng tiến bộ.
  3. nhu cầu tiêu thụ lớn trong khi sản lượng thuỷ sản nuôi trồng giảm sút
  4. số lượng tàu đánh bắt và nhân công ngày càng đông đảo

Câu 10: Châu Á là châu lục nuôi trồng chủ yếu thuỷ sản

  1. nước lợ
  2. nước ngọt
  3. nước mặn
  4. nước sông

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

A

A

B

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

A

B

B

B

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Vai trò nào không phải vai trò của ngành thuỷ sản?

  1. Đóng góp vào GDP ngày càng lớn
  2. Góp phần đảm bảo phát triển bền vững
  3. cung cấp các nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ và có lợi cho sức khoẻ
  4. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị

Câu 2: Nhận định nào sau đây không phải vai trò của rừng?

  1. Là lá phổi xanh của Trái Đất.
  2. Điều hòa nước ở trên mặt đất.
  3. Cung cấp lương thực, tinh bột.
  4. Cung cấp lâm sản, dược liệu quý.

Câu 3: Đối tượng của ngành lâm nghiệp là

  1. đóng vai trò quyết định trong sản xuất lâm nghiệp
  2. các cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài và chậm
  3. phân bố không gian rộng lớn và chủ yếu ở vùng núi
  4. tiến hành trên quy mô rộng, hoạt động ở ngoài trời

Câu 4: Ý nghĩa của việc trồng rừng là

  1. khai thác gỗ phục vụ cho ngành công nghiệp
  2. khai thác các loài cây dược liệu để chữa bệnh
  3. tái tạo nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường
  4. khai thác các loài cây thực phẩm.

Câu 5: Các quốc gia có diện tích rừng lớn nhất thế giới năm 2019 là

  1. Liên bang Nga, Phần Lan, Bra-xin, Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a
  2. Ca-na-đa, Hoa Kỳ, Bra-xin, Ấn Độ, Ô-xtrây-li-a
  3. Hoa Kỳ, Ấn Độ, Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc.
  4. Liên bang Nga, Ca-na-đa, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Bra-xin

Câu 6: Trong các vai trò dưới đây của ngành lâm nghiệp, vai trò nào có ý nghĩa trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu?

  1. Chống xói mòn đất
  2. Điều tiết lượng nước trong đất
  3. Giảm lượng khí nhà kính
  4. Bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 7: Đặc điểm đặc trưng của lâm nghiệp là

  1. phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên và có tính mùa vụ.
  2. gắn chặt với sự tiến bộ của khoa học – công nghệ.
  3. Chu kì sinh trưởng dài và phát triển chậm
  4. phải tuân theo các quy luật sinh học

Câu 8: hoạt động khai thác thuỷ sản chiếm

  1. 20% - 30% sản lượng
  2. 85% – 90% sản lượng
  3. 40% - 50% sản lượng
  4. 60% - 70% sản lượng

Câu 9: Bốn quốc gia có sản lượng thuỷ sản đánh bắt lớn nhất thế giới năm 2019 là

  1. Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Liên bang Nga
  2. Hoa Kỳ, Chi-lê, Liên bang Nga, Ca-na-đa
  3. Ấn Độ, Na Uy, Trung Quốc, Anh.
  4. Pê-ru, Nhật Bản, Băng-la-đét, Phi-líp-pin

Câu 10: Vai trò nào không phải vai trò của ngành lâm nghiệp?

  1. Cung cấp làm sản phục vụ cho các nhu cầu của xã hội(gỗ, nguyên liệu ngành giấy, thực phẩm, dược liệu,..).
  2. Bảo tồn đa dạng sinh học, chống xói mòn đất, điều tiết lượng nước trong đất, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai
  3. Góp phần đảm bảo an ninh lương thực và ổn định xã hội và bảo vệ môi trường.
  4. Góp phần đảm bảo phát triển bền vững.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

C

B

C

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

C

B

A

C

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Nêu các biện pháp bảo vệ rừng ở nước ta?

Câu 2 (4 điểm). Tại sao hiện nay khai thác thủy sản biển và đại dương phát triển hơn khai thác nội địa?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Thực hiện những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với ba loại rừng rừng phòng hộ:

+ Đối với rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi trọc. Go

+ Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.

+ Đối với rừng sản xuất: phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.

- Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng.

- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

- Khai thác biển và đại dương: Có nhiều ngư trường lớn, sinh vật có giá trị cao, năng suất và sản lượng cao.

- Khai thác nội địa: Nguồn lợi ngày càng cạn kiệt, ít sinh vật có giá trị cao, năng suất và sản lượng nhỏ.

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Trình bày đặc điểm của ngành thủy sản?

Câu 2 (4 điểm). Trình bày biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Đặc điểm của ngành thủy sản:

- Sản xuất thuỷ sản mang tính mùa vụ, phụ thuộc nhiều vào nguồn nước và khí hậu.

  - Sản xuất thuỷ sản ngày càng áp dụng công nghệ sản xuất theo chuỗi giá trị, góp phần nâng cao hiệu quả, truy xuất được nguồn gốc sản phẩm.

  - Sản xuất thuỷ sản bao gồm các hoạt động khai thác, chế biến và nuôi trồng vừa có tính chất của ngành sản xuất nông nghiệp, vừa có tính chất của ngành sản xuất công nghiệp.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

+ Khai thác hợp lí, khoanh vùng quản lí, bảo vệ, trồng thêm rừng mới.

+ Cần ngăn chặn nạn phá rừng.

+ Giao đất giao rừng cho người dân.

+ Giáo dục mọi người phải có ý thức trong việc bảo vệ và phát triển vốn rừng vì rừng có vai trò quan trọng đối với môi trường và cuộc sống con người.

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Ngành lâm nghiệp gồm có các hoạt động nào sau đây?

  1. Trồng rừng sản xuất, bảo vệ rừng đặc dụng, phòng hộ
  2. Trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác
  3. Khai thác rừng tự nhiên, trồng và bảo vệ rừng trồng.
  4. Bảo vệ rừng, trồng cây gỗ lớn và khai thác gỗ tròn

Câu 2. Vai trò nào không phải vai trò của ngành thuỷ sản?

  1. Đóng góp vào GDP ngày càng lớn
  2. Góp phần đảm bảo phát triển bền vững
  3. cung cấp các nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ và có lợi cho sức khoẻ
  4. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị

Câu 3. Nuôi trồng thuỷ sản nước mặn thường ở khu vực

  1. vịnh
  2. ngoài biển
  3. đầm phá
  4. cửa sông

Câu 4. Đặc điểm đặc trưng của lâm nghiệp là

  1. phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên và có tính mùa vụ.
  2. gắn chặt với sự tiến bộ của khoa học – công nghệ.
  3. Chu kì sinh trưởng dài và phát triển chậm
  4. phải tuân theo các quy luật sinh học
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày đặc điểm của ngành lâm nghiệp?

Câu 2 (2 điểm): Trình bày hoạt động trồng và khai thác rừng?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

B

A

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

- Chu kì sinh trưởng dài và phát triển chậm là đặc điểm mang tính đặc thù của cây lâm nghiệp.

  - Hoạt động lâm nghiệp bao gồm: trồng rừng; khai thác và chế biến lâm sản; bảo vệ, bảo tổn hệ sinh thái rừng... Các hoạt động khai thác và tái tạo rừng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

  - Sản xuất lâm nghiệp diễn ra trong không gian rộng và trên những địa bàn có điều kiện tự nhiên đa dạng.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

- Hoạt động lâm sinh bao gồm trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng.

- Hiện nay, diện tích rừng trên thế giới vẫn bị suy giảm do tác động của tự nhiên và con người. Biện pháp bảo vệ rừng là lập các vườn quốc gia, khu bảo tồn và có các chính sách khuyến khích thúc đẩy việc trồng rừng

2 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Vai trò nào không phải vai trò của ngành lâm nghiệp?

  1. Cung cấp làm sản phục vụ cho các nhu cầu của xã hội(gỗ, nguyên liệu ngành giấy, thực phẩm, dược liệu,..).
  2. Bảo tồn đa dạng sinh học, chống xói mòn đất, điều tiết lượng nước trong đất, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai
  3. Góp phần đảm bảo an ninh lương thực và ổn định xã hội và bảo vệ môi trường.
  4. Góp phần đảm bảo phát triển bền vững.

Câu 2. Sản xuất thuỷ sản mang tính mùa vụ, phụ thuộc vào

  1. địa hình
  2. nguồn nước và khí hậu
  3. đất đai
  4. giống thuỷ sản

Câu 3. hoạt động khai thác thuỷ sản chiếm

  1. 20% - 30% sản lượng
  2. 85% – 90% sản lượng
  3. 40% - 50% sản lượng
  4. 60% - 70% sản lượng

Câu 4. Trong các vai trò dưới đây của ngành lâm nghiệp, vai trò nào có ý nghĩa trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu?

  1. Chống xói mòn đất
  2. Điều tiết lượng nước trong đất
  3. Giảm lượng khí nhà kính
  4. Bảo tồn đa dạng sinh học.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Nêu vai trò của ngành lâm nghiệp?

Câu 2 (2 điểm): Trình bày hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

B

B

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

- Cung cấp lâm sản phục vụ cho các nhu cầu của xã hội (gỗ, nguyên liệu ngành giây, thực phẩm, dược liệu....).

  - Bảo tồn đa dạng sinh học, chống xói mòn đất, điều tiết lượng nước trong đất, giảm thiêu tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai.

  - Tạo nguồn thu nhập và giải quyết việc làm, đặc biệt là cho người dân thuộc vùng trung du, miền núi.

  - Góp phần đảm bảo phát triển bền vững.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

- Thuỷ sản gồm các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn; phổ biến nhất là cá, tôm, cua và một số loài có giá trị như trai ngọc, đồi mồi, rong, tảo biển,...

- Sản lượng thuỷ sản liên tục tăng, nhất là thuỷ sản nuôi trồng, trong đó cao nhất là thuỷ sản nước ngọt.

2 điểm

=> Giáo án địa lí 10 kết nối bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay