Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối Bài 24: Khái quát về virus

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức Bài 24: Khái quát về virus. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 24: KHÁI QUÁT VỀ VIRUS

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Virus có hình dạng tinh trùng, đầu là khối 6 cạnh, phần đuôi có dạng hình que là virus:

  1. Virus dại
  2. Virus cúm
  3. Virus đốm thuốc lá
  4. Thực khuẩn thể

Câu 2: Cấu trúc nào của virus Phage chứa vật chất di truyền?

  1. cổ
  2. đầu
  3. vỏ bọc
  4. đuôi

Câu 3: Virus bao gồm một lớp áo protein và:

  1. DNA hoặc RNA.
  2. một màng chất lỏng.
  3. tế bào chất.
  4. một con trùng roi.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải của virus?

  1. Một dạng sống đặc biệt chưa có cấu trúc tế bào
  2. Chỉ có vỏ là protein và lõi là acid nucleic
  3. Sống kí sinh bắt buộc trong tế bào chủ
  4. Có thể sống trong môi trường ngoại bào có các chất hữu cơ

Câu 5: Vỏ ngoài của virus là

  1. Vỏ capsid
  2. Các gai glycoprotein
  3. Lớp lipid kép và protein bọc bên ngoài vỏ capsid
  4. Nucleocapsid

Câu 6: Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử acid nucleic. Phân tử acid nucleic này được cấu tạo từ 4 loại nucleotide A, T, G, X trong đó A = T = G = 23%. Vật chất di truyền của chủng virus này là

  1. DNA mạch kép.
  2. DNA mạch đơn.
  3. RNA mạch kép.
  4. RNA mạch đơn.

Câu 7: Phage có thể kí sinh ở giới nào sau đây?

  1. Giới Thực vật.
  2. Giới thực vật và giới Động vật.
  3. Giới Nấm và giới Động vật.
  4. Giới Khởi sinh và giới Nấm.

Câu 8: Virus nào dưới đây có cấu trúc xoắn?

  1. Virus HIV, virus E. coli (phage T2).
  2. Virus adeno, virus bại liệt.
  3. Virus dại, virus khảm thuốc lá.
  4. Virus HIV, virus sởi.

Câu 9: Vì sao để nhân lên, virus bắt buộc phải kí sinh nội bào?

  1. Vì lõi axit nucleic của virus ngắn, không có khả năng tự sao chép.
  2. Vì virus có cấu tạo đơn giản, chưa có bộ máy tự nhân lên nên phải nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào.
  3. Để virus không tốn năng lượng cho quá trình nhân lên, tập trung năng lượng cho các hoạt động sống khác.
  4. Vì ở ngoài môi trường, virus sẽ bị phá hủy bởi các yếu tố bất lợi.

Câu 10: Phân tích acid nucleic của một virus thấy tỷ lệ các loại nucleotide như sau: A = 20%, X = 20%, T= 25%. Acid nucleic này là:

  1. DNA mạch đơn
  2. ADN mạch kép
  3. ARN mạch đơn
  4. ARN mạch kép.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

D

B

A

D

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

D

C

B

A

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Điều nào sau đây không phải là sự khác biệt giữa virus và viroid?

  1. Virus chứa DNA trong khi viroid không chứa DNA
  2. Virus có vỏ protein trong khi viroids không chứa vỏ protein
  3. Virus chứa RNA trong khi viroids không chứa RNA
  4. Virus được tìm thấy ở vi khuẩn, động vật và thực vật nhưng viroid chỉ có trong thực vật

 

Câu 2: Loại virus nào sau đây có DNA là vật chất di truyền của nó?

  1. Virus khảm thuốc lá
  2. Virus khảm khoai tây
  3. Virus khảm cà chua
  4. Virus khảm hoa súp lơ

 

Câu 3: Đối với virus kí sinh trên vi khuẩn, quá trình xâm nhập của chúng vào tế bào chủ diễn ra như thế nào?

  1. Vỏ capsid được bơm vào tế bào chất của tế bào chủ còn acid nucleic nằm ngoài
  2. Cả acid nucleic và vỏ capsit đều được bơm vào tế bào chủ.
  3. Tùy trường hợp mà có thể bơm acid nucleic hoặc vỏ capsid vào trong tế bào chủ.
  4. Acid nucleic được bơm vào tế bào chất của tế bao chủ còn vỏ capsid nằm bên ngoài.

Câu 4: Trong quá trình hấp thụ lên bề mặt tế bào, virus có thể hấp thụ ở vị trí nào?

  1. Các gai glycoprotein
  2. Lớp vỏ capsid
  3. Receptor
  4. Ở mọi điểm

 

Câu 5: Nhờ yếu tố nào mà virut có thể làm tan tế bào chủ để ồ ạt chui ra ngoài?

  1. Nhờ virus có các gai nhọn đâm thủng tế bào vật chủ.
  2. Nhờ virus được nhân lên ồ ạt với tốc độ nhanh chóng làm tế bào căng phồng rồi vỡ ra.
  3. Nhờ virus tiết ra acid làm bào mòn thành tế bào vật chủ.
  4. Nhờ virus có hệ gen mã hóa enzyme lyzozyme làm tan thành tế bào vật chủ.

 

Câu 6: Khi virus cúm xâm nhập vào tế bào, virus cúm ngay lập tức bắt đầu thực hiện công việc nào?

  1. Kết hợp DNA của virus vào nhiễm sắc thể của tế bào chủ
  2. Phá hủy bộ máy phiên mã của tế bào chủ
  3. Sao chép vật chất di truyền của nó và tổng hợp protein virus
  4. Sử dụng một bản sao của virus sao chép ngược để tạo ra DNA virus

 

Câu 7: Khi nói về nguyên nhân khiến virus phải sống kí sinh nội bào bắt buộc, phát biểu nào dưới đây là sai?

  1. Virus thiếu hệ enzyme thực hiện trao đổi chất
  2. Virus không có bộ máy sinh tổng hợp protein cho bản thân nó
  3. Virus không có hệ gen của riêng nó
  4. Virus không có nguyên liệu để tạo nên các bộ phận cấu thành mới

 

Câu 8: Điều nào sau đây là sai về virus?

  1. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống
  2. Hệ gen của virus chỉ chứa một trong hai loại acid nucleic: DNA, RNA
  3. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử
  4. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virus vẫn hoạt động mặc dù nó chỉ là phức hợp gồm acid nucleic và protein, chưa phải là virus

 

Câu 9: Cấu tạo của virus trần gồm có:

  1. acid nucleic và capsid
  2. acid nucleic, capsid và vỏ ngoài
  3. acid nucleic và vỏ ngoài
  4. capsid và vỏ ngoài

 

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Viroid là một phân tử RNA vòng, trần có khả năng gây bệnh
  2. Prion là một loại sinh vật gây bệnh có cấu trúc đơn giản nhất
  3. Virion là hạt virus kết tinh, nó tồn tại tiềm sinh ở trong tế bào chủ
  4. Intoferon là một loại protein do tế bào thực vật tiết ra khi bị nhiễm virus

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

D

D

C

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

C

D

A

A

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Trình bày cấu trúc và phân loại virus.

Câu 2 (6 điểm). Trình bày cấu trúc và phân loại virus.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

-       Cấu trúc của virus: Các loại virus đều có 2 thành phần chính là lõi nucleic acid và vỏ capsid.

+       Lõi nucleic acid chứa DNA hoặc RNA mạch đơn hoặc mạch kép, có chức năng mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của virus.

+       Vỏ capsid được cấu tạo từ protein, có chức năng bao bọc bảo vệ virus.

+       Ngoài ra, một số loại virus động vật còn có thêm lớp màng kép phospholipid ở bên ngoài, được gọi là lớp vỏ ngoài với các gai glycoprotein giúp chứng tiếp cận tế bào chủ.

-       Phân loại: Dựa vào vật chất di truyền, người ta có thể chia virus thành 2 loại là virus DNA và virus RNA. Loại virus RNA có thêm một số loại enzyme mà trong tế bào chủ thường không có như enzyme sao chép ngược, enzyme giúp tích hợp hệ gene virus vào hệ gene tế bào chủ, enzyme lắp rắp và giải phóng virus ra khỏi tế bào,…

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(6 điểm)

Điểm phân biệt

Chu kì sinh tan

Chu kì tiềm tan

Tên gọi loại virus gây ra

Virus độc.

Virus ôn hòa.

Cơ chế

-       Vật chất di truyền của virus tồn tại và nhân lên độc lập với vật chất di truyền của tế bào chủ.

-       Nhân lên nhiều thế hệ virus mới trong tế bào chủ.

-       Vật chất di truyền của virus tích hợp và cùng nhân lên với vật chất di truyền của tế bào chủ.

-       Không nhân lên thế hệ virus mới trong tế bào chủ.

Kết quả

Làm tan tế bào chủ.

Không làm tan tế bào chủ.

2 điểm

1 điểm

1 điểm

2 điểm

 

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Vì sao virus dễ lâu lan thành bệnh dịch? Kể tên một số vật trung gian truyền bệnh virus ở người mà em biết.

Câu 2 (6 điểm). Kể tên những bệnh nguy hiểm do virus gây ra thường gặp.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

-       Vì virus có thể sống kí sinh ở tất cả các nhóm sinh vật. Các sinh vật là các ổ chứa virus có thể biểu hiện hoặc không biểu hiện triệu chứng nhưng từ đó virus có thể lây bệnh sang vật chủ khác khiến việc không chế dịch bệnh do virus gây ra khó khăn.

-       Một số vật trung gian truyền bệnh virus: muỗi, ruồi, ve, ốc, chuột,...

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

-       Sởi, quai bị, Rubella: Sởi dễ dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong, bao gồm viêm não ở trẻ em và viêm phổi ở người lớn. Quai bị gây nhiều biến chứng nguy hiểm, nặng nhất là vô sinh. Bệnh Rubella có thể gặp ở mọi lứa tuổi và không phân biệt giới tính nhưng nguy hiểm nhất khi gặp ở phụ nữ đang mang thai.

-       Bệnh dại: Dại là một bệnh nhiễm virus dại ở hệ thần kinh trung ương.

-       Bệnh viêm đường hô hấp cấp, bệnh cúm: Do rất nhiều loại virus gây ra. Bệnh rất nguy hiểm, có thể lây lan rất nhanh.

-       Bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virus Corona gây ra là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.

-       Bệnh viêm não: Viêm não (encephalitis), một tình trạng viêm của nhu mô não, biểu hiện bằng sự rối loạn chức năng thần kinh - tâm thần khu trú hoặc lan tỏa.

-       Bệnh AIDS do HIV gây ra: Căn bệnh thế kỷ đã giết chết nhiều người và đe dọa nhiều cộng đồng. Lây lan chủ yếu qua đường tình dục không an toàn, đường máu khi sử dụng chung bơm kim tiêm, tiêm chích ma túy..., lây truyền từ mẹ sang con.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Adenovirus thể hiện tính đối xứng nào sau đây?

  1. đối xứng xoắn
  2. đối xứng tròn
  3. đối xứng tứ diện
  4. đối xứng cấu trúc phức tạp

 

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về virus?

  1. Virus có thể sống tự do hoặc kí sinh trên cơ thể sinh vật khác.
  2. Không thể nuôi virus trên môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn.
  3. Virus cũng có cấu tạo tế bào giống như các sinh vật khác.
  4. Virus có kích thước rất nhỏ nhưng vẫn lớn hơn vi khuẩn.

 

Câu 3: Vỏ capsid của các virus được cấu tạo từ

  1. DNA.
  2. RNA.
  3. protein.
  4. phospholipid.

 

Câu 4: Các virion khác virus khác ở đặc điểm là

  1. có lõi nucleic acid là DNA.
  2. có lõi nucleic acid là RNA.
  3. có vỏ capsid cấu tạo từ protein.
  4. có vỏ ngoài cấu tạo từ phospholipid.

 

  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Vì sao virus lại không được xem là một vật sống hoàn chỉnh?

Câu 2 (4 điểm). Nêu khái niệm virus và hình dạng của virus.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

B

C

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Virus không được xem là một vật sống hoàn chỉnh vì các loại virus có kích thước siêu nhỏ. Virus không có khả năng sinh sản cũng như các hoạt động chuyển hoá khi bên ngoài tế bào.

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

-       Khái niệm: Virus là thực thể chưa có cấu tạo tế bào, có kích thước vô cùng nhỏ bé, chỉ được nhân lên trong tế bào của sinh vật sống.

-       Hình dạng của virus rất đa dạng: hình xoắn, hình đa diện, hình cầu, dạng phức tạp,..

2 điểm

2 điểm

 

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chu trình nhân lên của virus gồm 5 giai đoạn theo trình tự là

  1. hấp thụ → xâm nhập → lắp ráp → tổng hợp → giải phóng.
  2. hấp thụ → xâm nhập → tổng hợp → giải phóng → lắp ráp.
  3. hấp thụ → lắp ráp → xâm nhập → tổng hợp → giải phóng.
  4. hấp thụ → xâm nhập → tổng hợp → lắp ráp → giải phóng.

 

Câu 2: Trong quá trình nhân lên của virus, giai đoạn có sự nhân lên của nucleic acid trong tế bào chủ là

  1. hấp thụ.
  2. xâm nhập.
  3. tổng hợp.
  4. lắp ráp.

Câu 3: Vì sao mỗi loại virus chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định?

  1. Vì mỗi loại virus chỉ có các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt tương thích với thụ thể trên bề mặt của một số loại tế bào chủ nhất định.
  2. Vì mỗi loại virus chỉ có enzyme phân giải màng tế bào của một số loại tế bào chủ nhất định.
  3. Vì mỗi loại virus chỉ có khả năng sử dụng bộ máy sinh tổng hợp các chất của một số loại tế bào chủ nhất định.
  4. Vì mỗi loại virus chỉ có enzyme phiên mã ngược tương thích với vật chất di truyền của một số loại tế bào chủ nhất định.

 

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau giữa chu trình sinh tan và chu trình tiềm tan?

  1. Trong chu trình tiềm tan, vật chất di truyền của virus tồn tại và nhân lên độc lập với vật chất di truyền của tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, vật chất di truyền của virus tích hợp và cùng nhân lên với vật chất di truyền của tế bào chủ.
  2. Trong chu trình tiềm tan, có sự nhân lên tạo nhiều thế hệ virus mới trong tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, không có sự nhân lên thế hệ virus trong tế bào chủ.
  3. Trong chu trình tiềm tan, virus giải phóng sẽ không làm tan tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, virus giải phóng sẽ làm tan tế bào chủ.
  4. Virus ở chu trình sinh tan có thể chuyển thành chu trình tiềm tan. Virus ở chu trình tiềm tan không thể chuyển thành chu trình sinh tan.
  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Vì sao để bảo quản rau quả lâu hơn, người ta sử dụng chế phẩm thể thực khuẩn phun lên rau quả? Trong cuộc sống hàng ngày, em đã bắt gặp quá trình nuôi cấy không liên tục khi nào?

Câu 2 (3 điểm). Virus kí sinh trên những vật chủ nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

C

A

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

-       Dùng chế phẩm thực khuẩn phun lên rau quả để bảo vệ rau quả lâu dài hơn là bởi vì thực khuẩn thể có thể xâm nhập tiêu diệt vi khuẩn gây hại ® làm chậm quá trình bị thâm hay hư hỏng của rau quả

-       Nuôi cấy không liên tục trong cuộc sống hàng ngày: làm sữa chua, muối dưa cà, lên men rượu,…

1,5 điểm

1,5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

-       Virus có thể sống kí sinh ở tất cả các nhóm sinh vật như vi khuẩn, thực vật, động vật, con người.

-       Mỗi loại virus chỉ có thể xâm nhập và lây nhiễm cho một phổ vật chủ nhất định, có virus có phổ vật chủ rộng cũng có virus có phổ vật chủ hẹp.

-       Nơi virus tồn tại ngoài tự nhiên được gọi là ổ chứa. Việc phát hiện ra ổ chứa hay vật trung gian truyền bệnh là rất quan trọng trong việc khống chế dịch bệnh do virus.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay