Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp - Cánh diều - Cuối kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 học kì 1 môn Công nghệ 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm). Mô hình lí thuyết cây nghề nghiệp gồm mấy phần chính?
A. 1 phần.
B. 2 phần.
C. 3 phần.
D. 4 phần.
Câu 2 (0,25 điểm). Có mấy yếu tố chủ quan chính ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
A. 1 yếu tố.
B. 2 yếu tố.
C. 3 yếu tố.
D. 4 yếu tố.
Câu 3 (0,25 điểm). Theo lí thuyết mật mã Holland, kiểu người Nghiệp vụ thuộc nhóm tính cách nào?
A. Xã hội.
B. Nguyên tắc.
C. Điều tra.
D. Quản lí.
Câu 4 (0,25 điểm). Có mấy yếu tố khách quan chính ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
A. 1 yếu tố.
B. 3 yếu tố.
D. 2 yếu tố.
D. 4 yếu tố.
Câu 5 (0,25 điểm). Theo lí thuyết mật mã Holland, kiểu người Nghiên cứu thuộc nhóm tính cách nào?
A. Thực tế.
B. Doanh nhân.
C. Điều tra.
D. Nghệ sĩ.
Câu 6 (0,25 điểm). Yếu tố nào dưới đây là yếu tố khách quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
A. Năng lực của bản thân.
B. Nhu cầu của xã hội.
C. Sở thích của bản thân.
D. Cá tính của bản thân.
Câu 7 (0,25 điểm). Bạn N ưu thích các hoạt động liên quan đến giúp đỡ và hỗ trợ những người khác, dễ gần, thân thiện, hợp tác,… Nghề nghiệp nào dưới đây sẽ phù hợp với bạn N?
A. Ca sĩ.
B. Kỹ sư xây dựng.
C. Bác sĩ.
D. Nhà ngoại giao.
Câu 8 (0,25 điểm). Yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả làm việc đối với nghề nghiệp đã lựa chọn?
A. Cá tính của bản thân.
B. Bối cảnh gia đình.
C. Nhu cầu xã hội.
D. Định hướng của nhà trường.
Câu 9 (0,25 điểm). Lợi ích của việc được chọn nghề nghiệp phù hợp với tính cách bản thân là
A. Có cái nhìn tổng quan về tính cách và sở thích để chọn nghề nghiệp phù hợp.
B. Đánh giá được năng lực bản thân phù hợp với nghề nghiệp lựa chọn.
C. Lập kế hoạch rèn luyện phù hợp với bản thân.
D. Dễ thích ứng với các yêu cầu công việc và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Câu 10 (0,25 điểm). Đánh giá bản thân trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là đánh giá dựa trên các yếu tố nào dưới đây?
A. Sở thích, tình trạng giáo dục.
B. Tình trạng kinh tế, tính cách.
C. Năng lực, quan hệ gia đình.
D. Năng lực, sở thích, tính cách.
Câu 11 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghiệp vụ?
A. Có đầu óc sắp xếp tổ chức, tính cẩn thận, đáng tin cậy.
B. Thích công việc lưu trữ, cập nhật thông tin, thích làm việc với dữ liệu, con số.
C. Thường đặt mục tiêu trong cuộc sống.
D. Có tính tự lập, suy nghĩ thực tế, thích nghi nhanh chóng.
Câu 12 (0,25 điểm). Chọn phát biểu sai về sở thích của người phù hợp với nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
A. Ưu thích làm việc với máy móc.
B. Say mê tìm tòi về kĩ thuật.
C. Thực hiện các công việc tỉ mỉ.
D. Ưu thích làm việc với thiết bị.
Câu 13 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm quản lí?
A. Có tính phiêu lưu, mạo hiểm, có tính quyết đoán, năng động.
B. Dễ xúc động, có óc tưởng tượng phong phú; thích tự do.
C. Có khả năng thuyết phục.
D. Thích cạnh tranh, muốn người khác phải nể phục.
Câu 14 (0,25 điểm). Chọn phát biểu sai về cá tính của người phù hợp với nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
A. Thông minh, sáng tạo.
B. Làm việc thẳng thắn, trung thực.
C. Cẩn thận, đúng quy trình.
D. Say mê giải quyết vấn đề kĩ thuật.
Câu 15 (0,25 điểm). Sở thích là gì?
Là ý thích riêng của mỗi người.
Là ý kiến riêng của mỗi người.
Là ý kiến chung của mọi người.
Là ý thích chung của mỗi người.
Câu 16 (0,25 điểm). Kiểu người nào sau đây không được xếp vào 6 cạnh của mô hình lí thuyết mật mã Holland?
Quản lí.
Khoa học.
Nghiệp vụ.
Xã hội.
Câu 17 (0,25 điểm). John Lewwis Hollad là người nước nào?
Đức.
Pháp.
Bỉ.
Mĩ.
Câu 18 (0,25 điểm). Ý nào sau đây không phải ý nghĩa lí thuyểt Holland?
Giúp con người trong việc tìm hiểu sở thích.
Giúp cá nhân tìm kiếm nghề nghiệp với tính cách của mình.
Tăng cường sự hài lòng và thành công trong nghề nghiệp.
Giúp con người hiểu nhau hơn.
Câu 19 (0,25 điểm). Theo mô hình lí thuyết cây nghề nghiệp, phần quả không bao gồm
A. môi trường làm việc tốt.
B. cơ hội việc làm.
C. giá trị nghề nghiệp.
D. công việc ổn định.
Câu 20 (0,25 điểm). Muốn lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, bản thân cần phải hiểu rõ những yếu tố nào sau đây?
A. Sở thích và môi trường làm việc.
B. Khả năng, sở thích, cá tính và cơ hội việc làm.
C. Công việc ổn định và lương cao.
D. Khả năng, sở thích, cá tính và giá trị nghề nghiệp.
Câu 21 (0,25 điểm). Đánh giá bản thân là
Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quá trình lựa chọn nghề.
Là yếu tố cơ bản trong quá trình tìm hiểu sở thích bản thân.
Là bước cuối cùng trong quá trình lựa chọn nghề.
Là bước không cần thiết trong quá trình lựa chọn nghề.
Câu 22 (0,25 điểm). Bước nào sau đây không trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp?
Tìm hiểu thị trường lao động.
Ra quyết định.
Tính toán kinh tế.
Ra quyết định.
Câu 23 (0,25 điểm). Vì sao nên chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực bản thân?
A. Chọn nghề không phù hợp có thể giúp bạn đạt được sự công hận mà không cần nỗ lực nhiều.
B. Làm việc trong lĩnh vự không tương thích với năng lực cá nhân sẽ luôn dẫn đến sự hài lòng và thành công trong sự nghiệp.
C. Nghề nghiệp phù hợp với năng lực cá nhân gia tăng động lực, sự hài lòng trong công việc và tối ưu hóa hiệu suất làm việc.
D. Việc chọn nghề nghiệp không dựa trên năng lực cá nhân có thể tạo ra cơ hội phát triển bền vững trong sự nghiệp.
Câu 24 (0,25 điểm). Chọn đáp án đúng nhất.
Tại sao sở thích là yếu tố được quan tâm khi đưa ra quyết định lựa chọn nghề nghiệp?
A. Vì được làm công việc phù hợp với sở thích sẽ mang lại niềm vui, giúp nhận biết được năng lực bản thân trong quá trình làm việc.
B. Vì được làm công việc phù hợp với sở thích sẽ mang lại niềm vui, hình thành sự đam mê với công việc, làm việc hiệu quả và thành công với nghề nghiệp đã chọn.
C. Vì được làm công việc phù hợp với sở thích sẽ mang lại niềm vui, giúp cá nhân thích nghi với môi trường làm việc.
D. Vì được làm công việc phù hợp với sở thích sẽ hình thành sự đam mê, thích nghi với công việc.
Câu 25 (0,25 điểm). Tại sao nhu cầu xã hội là một yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
A. Vì nhu cầu lao động không liên quan đến sở thích, cá tính của cá nhân, ảnh hưởng gián tiếp đến sự lựa chọn nghề nghiệp.
B. Vì nhu cầu xã hội không thay đổi theo thời gian, ảnh hưởng gián tiếp đến sự lựa chọn nghề nghiệp.
C. Vì nhu cầu xã hội chỉ phản ánh thị trường lao động hiện tại và ảnh hưởng trực tiếp đến sự lựa chọn nghề nghiệp.
D. Vì nhu cầu xã hội luôn biến đổi không ngừng và ảnh hưởng trực tiếp đến sự lựa chọn nghề nghiệp.
Câu 26 (0,25 điểm). Yếu tố nào sau đây không phải là một phần của quá trình tự đánh giá bản thân theo lý thuyết nghề nghiệp?
Xác định sở thích cá nhân.
Đánh giá năng lực và kĩ năng.
Xem xét tình hình kinh tế toàn cầu.
Xác định giá trị cá nhân.
Câu 27 (0,25 điểm). Giai đoạn nào được cho là quan trọng nhất trong việc hình thành định hướng nghề nghiệp cá nhân?
Giai đoạn trẻ em.
Gia đoạn thanh thiếu niên.
Giai đoạn trưởng thành.
Giai đoạn trung niên.
Câu 28 (0,25 điểm). Điều gì dưới đây không phải là hậuq ủa của việc lựa chọn nghề nghiệp không phù hợp?
Tăng cường sự hài lòng trong công việc.
Giảm hiệu suất làm việc.
Mang cảm giác căng thẳng và không thoải mái.
Khả năng chuyển dổi nghề cao hơn.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy nêu ý nghĩa lý thuyết cây nghề nghiệp.
Câu 2 (1,0 điểm). Nêu vai trò của giáo dục và đào tạo trong việc lựa chọn nghề nghiệp.
BÀI LÀM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Bài 4. Lý thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp | 4 | 1 | 8 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 16 | 1 | 6 | |
Bài 5. Lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ | 4 | 0 | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 1 | 12 | 1 | 4 | |
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 | 12 | 0 | 8 | 0 | 0 | 1 | 28 | 2 | 10,0 | |
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 3,0 | 0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 7,0 | 3,0 | 10,0 | |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40% | 3,0 điểm 30% | 2,0 điểm 20% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9
BỘ CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Bài 4 | 16 | 1 | ||||
Lý thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp | Nhận biết | - Nhận diện được phần chính của mô hình lí thuyết cây nghề nghiệp. - Nhận diện được nhóm tính cách kiểu người Nghiệp vụ, Nghiên cứu theo lí thuyết mật mã Holland. - Nêu được ý nghĩa lý thuyết cây nghề nghiệp. - Nhận diện được khái niệm của sở thích. | 4 | 1 | C1, 3, 5, 15 | C1 (TL) |
Thông hiểu | - Nêu được lợi ích của việc được chọn nghề nghiệp phù hợp với tính cách bản thân. - Nhận diện được ý không phải là đặc điểm của nhóm nghiệp vụ. - Nhận diện được ý không phải là đặc điểm của nhóm quản lí. - Nhận diện được kiểu người không được xếp vào 6 cạnh của mô hình lí thuyết mật mã Holland. - Biết được John Lewwis Hollad. - Nhận diện được ý nghĩa không phải của lí thuyết Holland. - Biết được ý không phải phần quả. - Nhận diện được yếu tố để chọn nghề nghiệp phù hợp. | 8 | 0 | C9, 11, 13, 16, 17, 18, 19, 20 | ||
Vận dụng | - Xác định được nghề nghiệp phù hợp với N trong tình huống. - Nêu được yếu tố không phải là một phần của quá trình tự đánh giá bản thân theo lý thuyết nghề nghiệp. - Xác định được giai đoạn quan trọng nhất trong việc hình thành định hướng nghề nghiệp của cá nhân. - Xác định được ý không phải hậu qủa của việc lựa chọn nghề nghiệp không phù hợp. | 4 | 0 | C7, 26, 27, 28 | ||
Vận dụng cao | ||||||
Bài 5 | 12 | 1 | ||||
Lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ | Nhận biết | - Nhận diện được yếu tố chủ quan, khách quan chính ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Nhận diện được tầm quan trọng của bước đánh giá bản thân. | 4 | C2, 4, 6, 21 | ||
Thông hiểu | - Nhận diện được yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả làm việc đối với nghề nghiệp đã lựa chọn. - Nhận diện được yếu tố đánh giá bản thân trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp. - Nhận diện được ý không pahỉ quy trình lựa chọn nghề nghiệp. - Nhận diện được lí do nên chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực bản thân. | 4 | C8, 10, 22, 23 | |||
Vận dụng | - Chọn được đáp án sai về sở thích của người phù hợp với nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Chọn được phát biểu sai về cá tính của người phù hợp với nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Nêu được lí do sở thích là yếu tố được quan tâm khi đưa ra quyết định lựa chọn nghề nghiệp. - Nêu được lí do nhu cầu xã hội là một yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. | 4 | C12, 14, 24, 25 | |||
Vận dụng cao | - Nêu được vai trò của giáo dục và đào tạo trong việc lựa chọn nghề nghiệp. | 1 | C2 (TL) |