Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp - Cánh diều - Giữa kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 1 môn Công nghệ 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều

        PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

        TRƯỜNG THCS…………...

Chữ kí GT2: ...........................

         

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9  CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

ĐỀ BÀI

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1 (0,25 điểm). Sản phẩm lao động của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm gì?

A.Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật, các ứng dụng, phần mềm sử dụng cho các thiết bị điện tử phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội. 

B. Các ứng dụng, phần mềm phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội.

C. Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật phục vụ đời sống sinh hoạt của con người.

D. Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật, các ứng dụng, phần mềm phục vụ tất cả các lĩnh vực đời sống của con người.

Câu 2 (0,25 điểm). Giáo dục thường xuyên dành cho những đối tượng nào?

A. Người ở lứa tuổi từ lớp 10 đến lớp 12, có thể học tập, phát triển năng lực chuyên môn, tự tạo việc làm hoặc chuyển đổi ngành, nghề phù hợp.

B. Người ở các lứa tuổi và trình độ, có thể học tập, phát triển năng lực chuyên môn, tự tạo việc làm hoặc chuyển đổi ngành, nghề phù hợp.

C. Người ở lứa tuổi từ lớp 6 đến lớp 9, có thể học tập, phát triển năng lực chuyên môn, tự tạo việc làm hoặc chuyển đổi ngành, nghề phù hợp.

D. Người ở lứa tuổi từ năm 1 đến năm 2 đại học, có thể học tập, phát triển năng lực chuyên môn, tự tạo việc làm hoặc chuyển đổi ngành, nghề phù hợp.

Câu 3 (0,25 điểm). Đối tượng lao động của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là:

A. Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật, các ứng dụng, phần mềm sử dụng cho các thiết bị điện tử phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội. 

B. Các thiết bị, công nghệ hiện đại trong quá trình thiết kế, bảo trì, sáng tạo ứng dụng, phần mềm. 

C. Các phương tiện, thiết bị của ngành nghề kĩ thuật, công nghiệp.

D. Các nguyên lí vật lí, kĩ thuật, khoa học công nghệ trong quá trình thiết kế; những thiết bị, máy móc trong hệ thống cơ khí phục vụ ngành công nghiệp và các lĩnh vực khác trong đời sống.

Câu 4 (0,25 điểm). Điền từ còn thiếu vào chỗ trống khi nói về khái niệm phân luồng trong giáo dục:

Phân luồng trong giáo dục là biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục trên cơ sở thực hiện (1) ... trong giáo dục, tạo (2) ... để học sinh tốt nghiệp (3) ..., (4) ... tiếp tục học ở cấp học.

A. (1) đào tạo; (2) điều kiện; (3) trung học phổ thông; (4) đại học.

B. (1) đào tạo; (2) điều kiện; (3) trung học cơ sở; (4) trung học phổ thông.

C. (1) hướng nghiệp; (2) tiền đề; (3) trung học cơ sở; (4) trung học phổ thông.

D. (1) hướng nghiệp; (2) điều kiện; (3) tiểu học; (4) trung học cơ sở.

Câu 5 (0,25 điểm). Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm gì?

A. Truyền thống, ít biến đổi.

B. Ít hoặc không tiềm ẩn nguy cơ tai nạn.

C. Tiếp xúc nhiều với các thiết bị, công nghệ hiện đại.

D. Không có nhiều áp lực về công việc.

Câu 6 (0,25 điểm). Đặc điểm của chất lượng lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật của lực lượng lao động là gì?

A. Trình độ chuyên môn kĩ thuật còn thấp.

B. Trình độ lao động cao nhưng chưa đáp ứng được thị trường lao động.

C. Vẫn còn thấp và chậm cải thiện, khan hiếm lao động trình độ cao.

D. Chất lượng lao động và trình độ chuyên môn cao nhưng chưa phù hợp với thực tiễn việc làm.

Câu 7 (0,25 điểm). Giáo dục phổ thông có hai thời điểm phân luồng là gì?

A. Sau tốt nghiệp trung học phổ thông và sau tốt nghiệp đại học.

B. Sau tốt nghiệp trung học tiểu học và sau tốt nghiệp trung học cơ sở.

C. Sau tốt nghiệp trung học cơ sở và sau tốt nghiệp trung học phổ thông.

D. Sau tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ.

Câu 8 (0,25 điểm). Sự mất cân đối cung – cầu lao động được thể hiện ở những khu vực nào?

A. Trong phạm vi cả nước nói chung cũng như giữa các vùng, khu vực và ngành nghề.

B. Trong phạm vi cả nước nói chung cũng như giữa các doanh nghiệp.

C. Trên phạm vi cả nước.

D. Giữa các doanh nghiệp, các vùng và khu vực ngành nghề.

Câu 9 (0,25 điểm). Theo em, yêu cầu trình độ chuyên môn của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ như thế nào?

A. Hiểu biết về các môn xã hội, giao tiếp, ngôn ngữ.

B. Có khả năng sử dụng các thiết bị công nghệ.

C. Hiểu biết về các nguyên lí cơ bản của ngành kĩ thuật, công nghệ.

D. Khả năng tự học, tự nghiên cứu.

Câu 10 (0,25 điểm). Nhóm ngành nào được đào tạo từ trình độ trung cấp đến tiến sĩ?

A. Nhóm ngành an toàn thông tin có đào tạo, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.

B. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng và công nghệ kĩ thuật cơ điện tử, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.

C. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông.

D. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.

Câu 11 (0,25 điểm). Nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay ra sao?

A. Ổn định.

B. Ngày càng lớn.

C. Ngày càng giảm.

D. Không xác định.

Câu 12 (0,25 điểm). Hệ thống giáo dục nào gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông?

A. Giáo dục thường xuyên.

B. Giáo dục cao đẳng.

C. Giáo dục đại học.

D. Giáo dục phổ thông.

Câu 13 (0,25 điểm). Việc chọn đúng nghề nghiệp không mang lại ý nghĩa nào sau đây cho xã hội?

A. Xây dựng kế hoạch gia đình trong tương lai.

B. Tránh được các tệ nạn xã hội.

C. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp.

D. Tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của đất nước.

Câu 14 (0,25 điểm). Đâu không phải là hướng mà học sinh sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông lựa chọn?

A. Học nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ở các cơ sở giáo dục.

B. Học nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục trình độ đại học.

C. Học Tiến sĩ về ngành công nghệ cơ khí.

D. Học ngành công nghệ thông tin ở các trường đại học, cao đẳng.

Câu 15 (0,25 điểm). Ý nào dưới đây không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động?

A. Sự phát triển của công nghệ, cơ khí.

B. Sự chuyển dịch cơ cấu.

C. Nhu cầu lao động.

D. Nguồn cung lao động.

Câu 16 (0,25 điểm). Nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là gì?

A. Thị trường trao đổi - sản xuất.

B. Thị trường lao động.

C. Thị trường trao đổi hàng hóa.

D. Thị trường chuyển dịch cơ cấu hàng hóa.

Câu 17 (0,25 điểm). Mục tiêu chính của hệ thống giáo dục quốc dân là gì?

A. Phát triển kỹ năng nghề nghiệp cho học sinh.

B. Nâng cao trình độ tri thức và văn hóa của cộng đồng.

C. Cung cấp giáo dục miễn phí cho tất cả học sinh.

D. Xóa đói, giảm nghèo cho người dân.

Câu 18 (0,25 điểm). Những tiến bộ về công nghệ có vai trò gì đối với thị trường lao động?

A. Làm thay đổi nguồn nhân lực trong thị trường theo hướng tích cực. 

B. Cung cấp kĩ năng thiết yếu như giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy phản biện và tư duy sáng tạo.

C. Làm cho thị trường lao động có những thay đổi lớn theo hướng yêu cầu ngày càng thấp đối với người lao động về năng lực, trình độ chuyên môn.

D. Hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, nhiều công việc thay đổi theo hướng giảm bớt cầu lao động.

Câu 19 (0,25 điểm). Yêu cầu nào dưới đây không phù hợp với một nhà tư vấn nông nghiệp? 

Tech12h

A. Hiểu biết chuyên môn về lĩnh vực sinh học.

B. Kinh nghiệm thực tế và khả năng sáng tạo, kiên trì.

C. Có trí tưởng tượng không gian tốt. 

D. Tuân thủ quy trình, quy định. 

Câu 20 (0,25 điểm). Kỹ sư xây dựng là người trực tiếp quản lý các dự án liên quan đến xây dựng, đảm bảo chúng được triển khai theo đúng kế hoạch và tiến độ. Để trở thành một kỹ sư xây dựng em cần học tốt tổ hợp môn học nào dưới đây?

A. Toán, Hóa, Địa. 

B. Toán, Lý, Hóa. 

C. Văn, Sử, Địa.

D. Toán, Sử, Vẽ.

Câu 21 (0,25 điểm). Ngành nghề nào dưới đây sau khi tốt nghiệp có thể hoạt động tại phòng thí nghiệm hay tham gia vào các bộ phận nghiên cứu và phát triển của nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp tư nhân, các cơ quan nhà nước? 

A. Thợ sửa chữa xe có động cơ.

B. Kỹ sư điện tử.

C. Kỹ sư hóa học.

D. Kỹ sư xây dựng. 

Câu 22 (0,25 điểm). Ngành nghề nào dưới đây làm công việc “thiết kế, phát triển, thử nghiệm các chương trình và ứng dụng phần mềm”?

A. Nhà báo.

B. Kĩ thuật viên nông nghiệp.

C. Nhà lập trình các ứng dụng.

D. Nhà tư vấn lâm nghiệp. 

Câu 23 (0,25 điểm). Công nghệ thông tin đang là một ngành có tốc độ phát triển mạnh mẽ và cơ hội việc làm cao, mức thu nhập thuộc top đầu. Chính vì vậy, lập trình viên công nghệ thông tin là một trong những nghề thu hút nhiều người học. Để trở thành một lập trình viên công nghệ thông tin thì em cần học tốt tổ hợp các môn học nào dưới đây?

A. Hóa, Anh, Địa. 

B.Toán, Sinh, Địa. 

C. Văn, Sử, Địa. 

D. Toán, Lý, Anh. 

Câu 24 (0,25 điểm). Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, C có định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Nếu C học tiếp trung học phổ thông thì phải lựa chọn các môn học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, kĩ thuật, công nghệ. Trong các môn học dưới đây, môn học nào không phù hợp với định hướng của C?

A. Vật lí.

B. Tin học.

C. Hóa học.

D. Âm nhạc. 

Câu 25 (0,25 điểm). Sắp xếp các bước trong quy trình tìm kiếm thông tin về thị trường lao động dưới đây theo đúng thứ tự: 

(1) Xác định nguồn thông tin để tìm kiếm. 

(2) Tiến hành tìm kiếm thông tin. 

(3) Xác định mục tiêu tìm kiếm.

(4) Xác định công cụ tìm kiếm. 

A. (1), (3), (4), (2). 

B. (4), (2), (1), (3).

C. (4), (3), (2), (1).

D. (3), (1), (4), (2).

Câu 26 (0,25 điểm). Chọn phát biểu sai về đặc điểm của nghề nghiệp.

A. Gắn bó lâu dài với mỗi người.

B. Có sự biến đổi về số lượng nghề. 

C. Không có sự biến đổi về tính chất công việc.

D. Phục vụ cho đời sống cá nhân, gia đình và xã hội.

Câu 27 (0,25 điểm). Cách nào dưới đây dùng để tìm kiếm thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trên Internet?

A. Sử dụng từ khóa liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ để giới hạn phạm vi tìm kiếm.

B. Sử dụng từ khóa tổng quát không liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

C. Không cần sử dụng từ khóa.

D. Sử dụng từ khóa ngắn gọn, không liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 

Câu 28 (0,25 điểm). Tại sao xu hướng tuyển dụng người lao động đã qua đào tạo có kinh nghiệm luôn chiếm tỉ lệ cao?

A. Để tăng chi phí nguyên vật liệu. 

B. Để tăng hiệu quả lao động, giảm chi phí đào tạo. 

C. Để tăng chi phí đầu tư trang thiết bị, máy móc.

D. Để giảm năng suất, sản lượng.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

 Câu 1 (2,0 điểm).

a. Em hãy trình bày đặc điểm chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

b. Em hãy trình bày những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

Câu 2 (1,0 điểm). Vì sao nói hiện nay học sinh phổ thông có nhiều cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ?

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………  

…………………………………………………………………………………………  

…………………………………………………………………………………………  

…………………………………………………………………………………………  

TRƯỜNG THCS ............................

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 

BỘ CÁNH DIỀU

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

Bài 1. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ

3

1

4

0

2

0

0

0

9

1

4,25

 

Bài 2. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân

3

0

4

0

3

0

0

1

10

1

3,5

 

Bài 3. Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam

2

0

4

0

3

0

0

0

9

0

2,25

 

Tổng số câu TN/TL

8

1

12

0

8

0

0

1

28

2

10,0

 

Điểm số

2,0

2,0

3,0

0

2,0

0

0

1,0

7,0

3,0

10,0

 

Tổng số điểm

4,0 điểm

40%

3,0 điểm

30%

 2,0 điểm

20%

1,0 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

TRƯỜNG THCS ............................

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 

BỘ CÁNH DIỀU

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL

Bài 1

9

1

Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ

Nhận biết

- Nhận biết được đặc điểm của sản phẩm lao động của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Biết được đối tượng lao động của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Nhận biết được đặc điểm của môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Trình bày được đặc điểm và yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ.

3

1

C1, C3, C5

C1

(TL)

Thông hiểu

- Xác định được yêu cầu trình độ chuyên môn của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Nắm được nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay.

- Biết được việc chọn đúng nghề nghiệp không mang lại ý nghĩa nào cho xã hội.

- Xác định được phát biểu sai về đặc điểm của nghề nghiệp.

4

C9, C11, C13, C26

Vận dụng

- Trình bày được yêu cầu nào không phù hợp với một nhà đầu tư nông nghiệp.

- Biết được đặc điểm của một số ngành nghề.

2

C19, C22

Vận dụng cao

Bài 2

10

1

Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân

Nhận biết

- Nhận biết được đối tượng được giáo dục thường xuyên.

- Nhận biết được khái niệm phân luồng trong giáo dục.

- Nắm được hai thời điểm phân luồng trong giáo dục phổ thông.

3

C2, C4, C7

Thông hiểu

- Biết được nhóm ngành được đào tạo từ trình độ trung cấp đến tiến sĩ.

- Xác định được đặc điểm của giáo dục phổ thông.

- Nắm được mục tiêu chính của hệ thống giáo dục quốc dân.

- Xác định được hướng HS không thể chọn sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông.

4

C10, C12,  C14, C17

Vận dụng

- Đưa ra định hướng nghề nghiệp phù hợp.

3

C20, 23, 24

Vận dụng cao

Giải thích được tại sao hiện nay học sinh phổ thông có nhiều cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ.

1

C2

(TL)

Bài 3

9

0

Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam

Nhận biết

- Nhận biết được đặc điểm của chất lượng lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật của lực lượng lao động.

- Nhận diện được khu vực mất cân đối cung – cầu lao động.

2

C6, C8

Thông hiểu

- Biết được nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ.

- Xác định được nội dung không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động.

- Biết được vai trò của tiến bộ công nghệ đối với thị trường lao động.

- Biết cách tìm kiếm thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trên Internet.

4

C15, C16, C18, C27

Vận dụng

- Trình bày được một số ngành nghề nước ta hiện nay.

- Sắp xếp được các bước trong quy trình tìm kiếm thông tin về thị trường lao động.

- Giải thích được xu hướng tuyển dụng người lao động đã qua đào tạo có kinh nghiệm luôn chiếm tỉ lệ cao.

3

C21, C25, C28

Vận dụng cao

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay