Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều (Đề số 10)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp - Cánh diều - Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 giữa kì 1 môn CN 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Lập trình viên còn được gọi là

A. kĩ sư máy tính.                     B. nhà phát triển phần mềm.

C. kĩ sư lập trình phần mềm.     D. nhà thiết kế phần mềm, ứng dụng mới. 

Câu 2. Môi trường làm việc của lập trình viên có đặc điểm gì?

A. Môi trường làm việc khép kín, ít có sự giao tiếp. 

B. Cần biết ít nhất 1 ngoại ngữ để cập nhật xu hướng mới trên thế giới và giao tiếp tri thức nhân loại.

C. Làm việc với nhiều máy móc, thiết bị hiện đại, luôn được tiếp cận với các thành tựu mới  nhất của khoa học, công nghệ.

D. Có thể là các nhà máy, phân xưởng, nhà xưởng tư nhân.

Câu 3. Yêu cầu chung về năng lực của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là

A. có khả năng tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo; có khả năng học tập ngoại ngữ, tin  học.

B. chống chỉ định y học với những người bị có tật khúc xạ về mắt.

C. có tính kỉ luật, ý thức tuân thủ các quy định, quy tắc trong quá trình làm việc; có ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn lao động.

D. cần cù, chăm chỉ, chịu được áp lực công việc và nhiệm vụ được giao. 

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nghề nghiệp?

A. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận.

B. Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và cơ hội để họ phát triển bản thân.

C. Con người có năng lực, tri thức, kĩ năng tạo ra các sản phẩm vật chất, tinh thần đáp ứng nhu cầu xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo nên giá trị bản thân.

D. Bao gồm tất cả các công việc có môi trường làm việc năng động, hiện đại và luôn biến  đổi. 

Câu 5. Trình độ đào tạo theo khung trình độ quốc gia Việt Nam được Thủ tướng chính phủ ban hành là

A. mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và đại học.

B. sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

C. tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

D. trung học phổ thông, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

Câu 6. Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt nam bao gồm

A. giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.  B. giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.

C. giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông.     D. giáo dục mầm non và giáo dục đại học. 

Câu 7. Giáo dục mẫu giáo có độ tuổi là bao nhiêu?

A. Từ 3 đến 36 tháng tuổi.                           B. Từ 3 đến 5 tuổi.

C. Từ 6 đến 12 tuổi.                           D. Từ 13 tuổi trở lên.

Câu 8. Nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa sức lao động hoặc dịch vụ được gọi là gì?

A. Thị trường trao đổi - sản xuất.                  B. Thị trường lao động.

C. Thị trường trao đổi hàng hóa.                   D. Thị trường chuyển dịch cơ cấu hàng hóa.

Câu 9. Thị trường lao động là gì?

A. Là thị trường trao đổi hàng hóa sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động trên cơ sở thỏa thuận với nhau về tiền lương, các điều kiện làm việc, ...

B. Là người lao động bên bán, người sử dụng lao động bên mua.

C. Là hàng hóa sức lao động - toàn bộ thể lực và trí lực của con người được vận dụng trong quá trình lao động.

D. Là các loại hàng hóa, dịch vụ có trên thị trường để trao đổi và mua, bán.

Câu 10. Để đưa ra quyết định chọn nghề tương lai cho phù hợp, mỗi học sinh cần phải làm gì?

A. Có kế hoạch học tập, tu dưỡng, rèn luyện để chuẩn bị cho việc tham gia vào hoạt động nghề nghiệp.

B. Căn cứ lựa chọn nghề phù hợp với sở thích với bản thân.

C. Có kế hoạch học tập, lựa chọn nghề phù hợp thỏa mãn nhu cầu tuyển dụng lao động của xã hội.

D. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.

Câu 11. Công việc của thợ cơ khí là

A. lắp đặt, chế tạo, vận hành máy móc hoặc sửa chữa, phục hồi, thay thế các bộ phận hư hỏng trên máy móc.

B. nghiên cứu, vận hành, theo dõi các hệ thống tự động, dây chuyền sản xuất tự động, phát hiện và sửa chữa cũng như khắc phục những sai sót của hệ thống một cách kịp thời.

C. phụ trách nghiên cứu, thiết kế, triển khai xây dựng và hoàn thiện những vấn đề liên quan đến hệ thống điện.

D. chịu trách nhiệm lên kế hoạch triển khai các hệ thống mới, xử lý lỗi phần mềm và nâng cao hiệu suất của toàn bộ hệ thống.

Câu 12. Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm:

A. Truyền thống, ít biến đổi.                                            B. Ít hoặc không tiềm ẩn nguy cơ tai nạn.

C. Tiếp xúc nhiều với các thiết bị, công nghệ hiện đại.      D. Không có nhiều áp lực về công việc.

Câu 13. Việc lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa đối với xã hội đó là 

A. xây dựng được kế hoạch tương lai một cách chắc chắn.

B. giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phí cho xã hội.

C. tạo ra thu nhập đảm bảo cho cuộc sống của cá nhân và gia đình.

D. giúp mỗi cá nhân tránh xa được tất cả các tệ nạn xã hội.

Câu 14. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 20. Ngành khoa học dữ liệu là ngành

A. khoa học liên quan đến việc khai phá, quản trị và phân tích dữ liệu để dự đoán các xu hướng trong tương lai và đưa ra các quyết định, chiến lược hành động.

B. nghiên cứu liên quan đến việc khai phá, quản trị và phân tích dữ liệu để dự đoán các xu hướng trong tương lai và đưa ra các quyết định, chiến lược hành động.

C. khoa học liên quan đến việc nghiên cứu, phân tích dữ liệu để dự đoán các xu hướng trong tương lai và đưa ra các quyết định, chiến lược.

D. khoa học quản trị và phân tích dữ liệu, trích xuất các giá trị từ dữ liệu để tìm ra các hiểu biết, các tri thức hành động, các quyết định dẫn dắt hành động.

Câu 21. Một trong những kỹ năng quan trọng giúp học sinh thích ứng với thị trường lao động hiện đại là gì?

A. Kỹ năng viết chữ đẹp.

B. Kỹ năng giao tiếp và hợp tác.

C. Kỹ năng ghi nhớ nhanh.

D. Kỹ năng làm việc thủ công.

Câu 22. Học nghề sau THCS mang lại lợi ích gì?

A. Có cơ hội tiếp cận thực tiễn nghề nghiệp sớm.

B. Không cần học văn hóa nữa.

C. Tránh hoàn toàn áp lực thi cử.

D. Chỉ được học lý thuyết, không thực hành.

Câu 23. Trong thị trường lao động, người sử dụng lao động là:

A. Người đi tìm việc.

B. Người thuê lao động để sản xuất, kinh doanh.

C. Người làm việc bán thời gian.

D. Người quản lí trung tâm đào tạo.

Câu 24. Một trong những yếu tố quan trọng quyết định lựa chọn nghề nghiệp phù hợp là:

A. Thời tiết ở nơi sinh sống.

B. Sự định hướng từ gia đình và xã hội.

C. Việc bạn bè chọn nghề gì.

D. Sở thích nhất thời.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. N.............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 2. Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam được chia thành nhiều cấp học, từ mầm non, phổ thông cho đến giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học. Đây là con đường chính thống, bảo đảm tính liên thông, giúp người học có cơ hội phát triển năng lực và lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng, sở thích cũng như nhu cầu xã hội.

a) Hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm tất cả các cấp học từ mầm non đến đại học.

b) Hệ thống giáo dục quốc dân không có tính liên thông.

c) Hệ thống giáo dục quốc dân giúp người học phát triển năng lực.

d) Hệ thống giáo dục quốc dân hỗ trợ định hướng nghề nghiệp.

Câu 3. Thị trường lao động là nơi diễn ra sự trao đổi sức lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua hợp đồng, tiền lương, điều kiện làm việc. Nó chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như nhu cầu, nguồn cung lao động, sự phát triển của công nghệ, hay sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.

a) Thị trường lao động chỉ chịu tác động của cung lao động.

b) Thị trường lao động chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố khác nhau.

c) Thị trường lao động là nơi mua bán sức lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động.

d) Thị trường lao động không liên quan gì đến sự phát triển công nghệ.

Câu 4. Trong thời đại công nghiệp 4.0, yêu cầu về nguồn nhân lực trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ngày càng cao. Người lao động không chỉ cần kiến thức chuyên môn mà còn phải có khả năng tự học, chịu áp lực, tư duy sáng tạo và thích ứng nhanh với thay đổi. Điều này tạo ra cả cơ hội lẫn thách thức trong việc chọn nghề.

a) Người lao động chỉ cần kiến thức chuyên môn, không cần kỹ năng mềm.

b) Công nghiệp 4.0 đặt ra yêu cầu cao về nhân lực trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

c) Khả năng tự học và tư duy sáng tạo là cần thiết đối với lao động trong bối cảnh mới.

d) Thích ứng nhanh với sự thay đổi là một trong những yêu cầu quan trọng đối với người lao động.
 

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN. CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP  9 – CÁNH DIỀU

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THCS .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN. CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU

Tên bài học

MỨC ĐỘTổng số câu

Điểm số

Nhận biếtThông hiểuVận dụngVD cao
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL 
Bài 1. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ           
Bài 2. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân           
Bài 3. Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam           
Tổng số câu TN/TL           
Điểm số           
Tổng số điểm      

TRƯỜNG THCS .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL
Bài 1    
Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệNhận biết

- Nhận biết được định nghĩa, tính chất của nghề nghiệp.

- Nhận biết được nghĩa của nghề nghiệp mang lại cho xã hội.

- Biết được ý nghĩa của việc chọn đúng nghề đối với gia đình.

    
Thông hiểu

- Xác định được yêu cầu trình độ chuyên môn của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Biết được việc chọn đúng nghề nghiệp không mang lại ý nghĩa nào cho xã hội.

- Nắm được nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay.

    
Vận dụng

- Giải thích được lí do các nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ yêu cầu người lao động cần chịu được áp lực lớn.

- Đưa ra lời khuyên về ngành nghề phù hợp với sở thích, đam mê liên quan đến kĩ thuật, công nghệ.

    
Vận dụng caoVận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân để đánh giá được khả năng thích ứng của bản thân với ngành nghề kĩ thuật em muốn.    
Bài 2    
Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dânNhận biết

- Nhận biết được định nghĩa hệ thống giáo dục quốc dân.

- Nhận biết được khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam.

- Nhận biết được thời điểm phân luồng giáo dục phổ thông.

- Nêu được khái niệm phân luồng trong giáo dục và các cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục.

    
Thông hiểu

- Biết được hướng đi của HS sau khi tốt nghiệp trung học học cơ sở.

- Xác định được đặc điểm của giáo dục phổ thông.

- Nắm được mục tiêu chính của hệ thống giáo dục quốc dân.

- Xác định được hướng HS không thể chọn sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông.

    
Vận dụng

- Lựa chọn được ngành nghề phù hợp với trình độ, năng lực bản thân.

- Nắm được sự ảnh hưởng của hệ thống giáo dục quốc dân đến sự đa dạng văn hóa.

- Đưa ra định hướng nghề nghiệp phù hợp cho từng trường hợp.

    
Vận dụng cao     
Bài 3    
Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt NamNhận biết

- Nhận biết được khái niệm thị trường lao động.

- Biết đươc các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động.

    
Thông hiểu

- Biết được nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ.

- Xác định được nội dung không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động.

- Biết được vai trò của tiến bộ công nghệ đối với thị trường lao động.

    
Vận dụngXác định được trách nhiệm của HS trong việc đưa ra quyết định nghề tương lai.    
Vận dụng cao     

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay