Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều (Đề số 7)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp - Cánh diều - Giữa kì 1 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 giữa kì 1 môn CN 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Nghề nghiệp là
A. tập hợp các công việc được xã hội công nhận.
B. việc làm mang lại thu nhập bản thân.
C. khả năng con người tạo ra các sản phẩm vật chất, đáp ứng nhu cầu xã hội, mang lại thu nhập bản thân.
D. bao gồm tất cả các công việc có môi trường làm việc năng động, hiện đại và luôn biến đổi.
Câu 2. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là
A. tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
B. tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
C. góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
D. thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội.
Câu 3. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội là
A. mang lại cho con người nguồn thu nhập ổn định, bền vững để chăm lo cho bản thân, gia đình.
B. tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
C. tạo nên niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống.
D. góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
Câu 4. Việc lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa đối với xã hội:
A. Xây dựng được kế hoạch tương lai một cách chắc chắn.
B. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phí cho xã hội.
C. Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cuộc sống của cá nhân và gia đình.
D. Giúp mỗi cá nhân tránh xa được tất cả các tệ nạn xã hội.
Câu 5. Việc lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa đối với mỗi gia đình:
A. Là nền tảng có được sự thành công, hài lòng, hạnh phúc trong mỗi gia đình.
B. Tạo ra thu nhập ổn định, tránh xa được các tệ nạn xã hội.
C. Gánh vác được một phần chi phí cho gia đình.
D. Giảm thiểu được các nguy cơ gây mất an toàn lao động.
Câu 6. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 11. Cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ sau tốt nghiệp trung học phổ thông là
A. chỉ học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp.
B. học trình độ thạc sĩ tại các trường đại học.
C. học trình độ tiến sĩ tại các trường cao đẳng.
D. học tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng, đại học.
Câu 12. Những người làm trong ngành nghề về quản trị cơ sở dữ liệu và mạng máy tính được học và đào tạo về chuyên môn:
A. Đào tạo chuyên sâu về mạng máy tính, lĩnh vực ngân hàng, cơ sở dữ liệu.
B. Đào tạo chuyên sâu về mạng máy tính, viễn thông, quản trị dữ liệu.
C. Đào tạo chuyên sâu về mạng máy tính, an ninh mạng, cơ sở dữ liệu, quản trị dữ liệu.
D. Đào tạo chuyên sâu về an ninh mạng, viễn thông.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hướng đi của học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở?
A. Vào học tại các trường trung học phổ thông.
B. Học nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục trình độ đại học.
C. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
D. Vừa học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, vừa tham gia lao động phù hợp với năng lực.
Câu 14. Phương án khả thi khi muốn hướng theo học nghề sửa chữa, lắp ráp máy tính sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở là
A. học trong các trường trung học phổ thông.
B. học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp.
C. học tại các trường cao đẳng có đào tạo ngành nghề này.
D. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.
Câu 15. Thị trường lao động là
A. thị trường trao đổi hàng hóa sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động trên cơ sở thỏa thuận với nhau về tiền lương, các điều kiện làm việc,...
B. người lao động mua, người sử dụng lao động bên bán.
C. hàng hóa sức lao động của con người được vận dụng trong quá trình lao động.
D. các loại hàng hóa, dịch vụ có trên thị trường để trao đổi và mua, bán.
Câu 16. Số yếu tố chính ảnh hưởng đến thị trường lao động:
A. 1 yếu tố. B. 2 yếu tố. C. 5 yếu tố. D. 4 yếu tố.
Câu 17. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động?
A. Sự phát triển của công nghệ, cơ khí. B. Sự chuyển dịch cơ cấu. C. Nhu cầu lao động. D. Nguồn cung lao động
Câu 18. Thị trường lao động có vai trò:
A. Giúp nâng cao chất lượng của lao động.
B. Giúp phân bổ đầu tư làm cầu lao động tăng.
C. To lớn trong việc định hướng nghề nghiệp cho mỗi người.
D. Giúp điều chỉnh kinh tế, chính sách đầu tư phù hợp.
Câu 19. Tìm kiếm thông tin liên quan đến thị trường lao động các ngành nghề kĩ thuật, công nghệ qua các công cụ hỗ trợ:
A. Google, Bing, ChatGPT,... B. Từ người thân, thầy cô.
C. Ngoại khóa ở trường. D. Sách, báo, truyện, trò chơi
Câu 20. Để tìm được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ cần thực hiện theo:
A. 6 bước. B. 5 bước. C. 4 bước. D. 3 bước.
Câu 21. Khi đưa ra quyết định chọn nghề, học sinh cần chú ý:
A. Căn cứ vào năng lực, sở trường, hoàn cảnh bản thân.
B. Căn cứ vào nhu cầu lao động của xã hội.
C. Có kế hoạch học tập, tu dưỡng, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 22. Trong thời đại công nghiệp 4.0, nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ đòi hỏi:
A. Khả năng sử dụng thiết bị công nghệ, tư duy sáng tạo, thích ứng nhanh.
B. Chỉ cần kiến thức chuyên môn, không cần kĩ năng mềm.
C. Chỉ cần có sức khỏe, không cần tri thức.
D. Không cần chịu áp lực cao trong công việc.
Câu 23. Học sinh có thể tìm hiểu thông tin về nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ qua:
A. Internet, sách báo, truyền hình.
B. Người thân, thầy cô, chuyên gia tư vấn.
C. Tham gia ngoại khóa, trải nghiệm nghề nghiệp.
D. Tất cả các cách trên.
Câu 24. Chọn nghề phù hợp giúp học sinh:
A. Có động lực học tập và rèn luyện.
B. Tránh được việc làm trái ngành, lãng phí thời gian.
C. Dễ dàng thành công, ổn định cuộc sống.
D. Tất cả các ý trên.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Nghề nghiệp có ý nghĩa lớn đối với mỗi cá nhân. Nó không chỉ giúp tạo thu nhập, mà còn mang đến cơ hội phát triển nhân cách, thỏa mãn đam mê và khẳng định bản thân trong xã hội.
a) Nghề nghiệp chỉ để kiếm tiền, không liên quan đến sự phát triển nhân cách.
b) Nghề nghiệp có thể giúp con người thỏa mãn đam mê, khẳng định bản thân.
c) Nghề nghiệp là yếu tố duy nhất quyết định giá trị con người.
d) Nghề nghiệp có thể tạo điều kiện để mỗi cá nhân phát triển nhân cách.
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 3. Thị trường lao động là nơi diễn ra hoạt động trao đổi sức lao động, được chi phối bởi cung – cầu, trình độ chuyên môn và sự phát triển khoa học – công nghệ. Đây là nhân tố quan trọng định hướng việc học tập, nghề nghiệp của thanh niên.
a) Thị trường lao động chỉ chịu ảnh hưởng từ nhu cầu lao động.
b) Cung – cầu lao động là yếu tố ảnh hưởng quan trọng tới thị trường lao động.
c) Sự phát triển khoa học – công nghệ cũng tác động đến thị trường lao động.
d) Thị trường lao động không ảnh hưởng đến việc lựa chọn nghề nghiệp của học sinh.
Câu 4. Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, nguồn nhân lực lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ cần có khả năng thích ứng nhanh, kĩ năng mềm, tư duy sáng tạo và tinh thần chịu áp lực cao. Đây là những yêu cầu thiết yếu để bắt kịp xu thế phát triển.
a) Công nghiệp 4.0 không làm thay đổi yêu cầu về nguồn nhân lực.
b) Người lao động phải có khả năng thích ứng nhanh với sự thay đổi.
c) Kĩ năng mềm và tư duy sáng tạo rất quan trọng trong bối cảnh mới.
d) Ngành kĩ thuật, công nghệ không đòi hỏi khả năng chịu áp lực.
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN. CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN. CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
| Bài 1. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ | |||||||||||
| Bài 2. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân | |||||||||||
| Bài 3. Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam | |||||||||||
| Tổng số câu TN/TL | |||||||||||
| Điểm số | |||||||||||
| Tổng số điểm | |||||||||||
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
| Bài 1 | ||||||
| Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ | Nhận biết | - Nhận biết được định nghĩa, tính chất của nghề nghiệp. - Nhận biết được nghĩa của nghề nghiệp mang lại cho xã hội. - Biết được ý nghĩa của việc chọn đúng nghề đối với gia đình. | ||||
| Thông hiểu | - Xác định được yêu cầu trình độ chuyên môn của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Biết được việc chọn đúng nghề nghiệp không mang lại ý nghĩa nào cho xã hội. - Nắm được nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay. | |||||
| Vận dụng | - Giải thích được lí do các nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ yêu cầu người lao động cần chịu được áp lực lớn. - Đưa ra lời khuyên về ngành nghề phù hợp với sở thích, đam mê liên quan đến kĩ thuật, công nghệ. | |||||
| Vận dụng cao | Vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân để đánh giá được khả năng thích ứng của bản thân với ngành nghề kĩ thuật em muốn. | |||||
| Bài 2 | ||||||
| Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân | Nhận biết | - Nhận biết được định nghĩa hệ thống giáo dục quốc dân. - Nhận biết được khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam. - Nhận biết được thời điểm phân luồng giáo dục phổ thông. - Nêu được khái niệm phân luồng trong giáo dục và các cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. | ||||
| Thông hiểu | - Biết được hướng đi của HS sau khi tốt nghiệp trung học học cơ sở. - Xác định được đặc điểm của giáo dục phổ thông. - Nắm được mục tiêu chính của hệ thống giáo dục quốc dân. - Xác định được hướng HS không thể chọn sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông. | |||||
| Vận dụng | - Lựa chọn được ngành nghề phù hợp với trình độ, năng lực bản thân. - Nắm được sự ảnh hưởng của hệ thống giáo dục quốc dân đến sự đa dạng văn hóa. - Đưa ra định hướng nghề nghiệp phù hợp cho từng trường hợp. | |||||
| Vận dụng cao | ||||||
| Bài 3 | ||||||
| Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam | Nhận biết | - Nhận biết được khái niệm thị trường lao động. - Biết đươc các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động. | ||||
| Thông hiểu | - Biết được nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ. - Xác định được nội dung không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động. - Biết được vai trò của tiến bộ công nghệ đối với thị trường lao động. | |||||
| Vận dụng | Xác định được trách nhiệm của HS trong việc đưa ra quyết định nghề tương lai. | |||||
| Vận dụng cao | ||||||