Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều (Đề số 12)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp - Cánh diều - Giữa kì 1 Đề số 12. Cấu trúc đề thi số 12 giữa kì 1 môn CN 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nghề nghiệp?

A. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận.

B. Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và cơ hội để họ phát triển bản thân.

C. Con người có năng lực, tri thức, kĩ năng tạo ra các sản phẩm vật chất, tinh thần đáp ứng nhu cầu xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo nên giá trị bản thân.

D. Bao gồm tất cả công việc có môi trường làm việc năng động, hiện đại và luôn biến đổi.

Câu 2. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là

A. mang lại nguồn thu nhập ổn định, bền vững để chăm lo cho bản thân và gia đình.

B. góp phần làm giảm tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.

C. góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại sự phồn vinh cho xã hội.

D. góp phần tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.

Câu 3. Hình ảnh dưới đây nói về ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ?

kenhhoctap

A. Kĩ sư chế tạo máy.                                             C. Kĩ sư tự động hóa.

B. Kĩ thuật viên sửa chữa ô tô.                               D. Kĩ sư trắc địa mỏ.

Câu 4. Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ có đặc điểm là

A. truyền thống, ít biến đổi, ít thử thách.                          

B. tiếp xúc nhiều với các thiết bị, công nghệ hiện đại.

C. ít hoặc không tiềm ẩn nguy cơ tai nạn lao động.          

D. nhẹ nhàng, không có nhiều áp lực về công việc.

Câu 5. Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân việt Nam gồm

A. giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.                   

B. giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.

C. giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông.              

D. giáo dục mầm non và giáo dục đại học.

Câu 6. Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở học sinh có thể lựa chọn học nghề ở những cơ sở giáo dục nào?

A. Giáo dục đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học.

B. Giáo dục nghề nghiệp có đào tạo nghệ trình độ trung cấp hoặc các cơ sở giáo dục đại học.

C. Giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp hoặc các cơ sở giáo dục thường xuyên.

D. Giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp, cao đẳng hoặc cơ sở giáo dục đại học.

Câu 7. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 12. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội là

A. mang lại nguồn thu nhập ổn định cho cá nhân và gia đình.

B. giúp cá nhân phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.

C. góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.

D. giúp cá nhân thỏa mãn đam mê, khát khao, tạo niềm vui trong cuộc sống.

Câu 13. Hình ảnh dưới đây nói về ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ?

 kenhhoctap

A. Thợ cơ khí.       

B. Kĩ sư tự động hóa.      

C. Kĩ sư điện.                           

D. Kĩ thuật hệ thống.

Câu 14. Yêu cầu chung về năng lực của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là

A. có ý thức phấn đấu, rèn luyện, học tập phát triển nghề nghiệp, chuyên môn.

B. có tính kỉ luật, ý thức tuân thủ các quy định, quy tắc trong quá trình làm việc; có ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn lao động.

C. cần cù, chăm chỉ, chịu được áp lực công việc và nhiệm vụ được giao.

D. có khả năng tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo; có khả năng học tập ngoại ngữ, tin học.

Câu 15. Giáo dục phổ thông có mấy thời điểm phân luồng?

A. 1                                B. 3.                               C. 4.                               D. 2.

Câu 16. Phương án khả thi khi muốn theo học nghề sửa chữa, lắp ráp máy tính sau khi tốt nghiệp THCS là

A. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính trong các trường trung học phổ thông.

B. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp.

C. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ cao đẳng.

D. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các trường cao

Câu 17. Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở mà không theo học trung học phổ thông thì học sinh có mấy hướng đi để lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ?

A. 1                                B. 3.                               C. 2.                               D. 4.

Câu 18. Vấn đề nào sau đây không phải vấn đề cơ bản của thị trường lao động Việt Nam hiện nay?

A. Xu hướng tuyển dụng lao động được đào tạo, có kinh nghiệm.

B. Xu hướng cung lao động lớn hơn cầu lao động.

C. Chất lượng lao động còn thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều.

D. Chất lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao.

Câu 19. Tìm kiếm các thông tin liên quan đến thị trường lao động các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghê ở những công cụ hỗ trợ nào?

A. Từ người thân, thầy cô…                         C. Ngoại khóa ở trường.

B. Google, Bing, ChatGPT…                       D. Sách, báo, truyện, trò chơi.

Câu 20. Sự mất cân đối cung - cầu lao động trong lĩnh vực khoa học công nghệ là do đâu?

A. Chất lượng cung lao động chưa đáp ứng cầu lao động. 

B. Số lượng cung lao động đáp ứng cầu lao động

C. Lao động phân bố đồng đều ở các khu vực.                 

D. Cung lao động được đào tạo phù hợp với cầu lao động.

Câu 21. Trong các yếu tố sau, đâu là yếu tố quyết định đến chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực kĩ thuật – công nghệ?

A. Cơ sở vật chất hiện đại của doanh nghiệp.

B. Trình độ chuyên môn, kĩ năng và thái độ nghề nghiệp của người lao động.

C. Thu nhập và phúc lợi mà người lao động nhận được.

D. Tính chất công việc và môi trường làm việc của doanh nghiệp.

Câu 22. Khi lựa chọn ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật – công nghệ, yếu tố nào cần ưu tiên hàng đầu để học sinh có quyết định đúng đắn?

A. Xu hướng thị trường lao động trong và ngoài nước.

B. Sở thích, năng lực bản thân kết hợp với cơ hội nghề nghiệp.

C. Mức thu nhập cao, môi trường làm việc hiện đại.

D. Ý kiến từ bạn bè và các phương tiện truyền thông.

Câu 23. Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến tình trạng “thừa thầy thiếu thợ” trong xã hội hiện nay là gì?

A. Nhiều học sinh, phụ huynh có tâm lí chuộng bằng cấp, xem nhẹ giáo dục nghề nghiệp.

B. Các trường nghề đào tạo quá nhiều học sinh vượt quá nhu cầu xã hội.

C. Thị trường lao động không cần lao động có tay nghề.

D. Các trường đại học ngày càng giảm chỉ tiêu tuyển sinh.

Câu 24. Lựa chọn nghề nghiệp phù hợp mang lại ý nghĩa gì cho cá nhân?

A. Giúp cá nhân có cơ hội tìm việc làm dễ dàng, nhưng không ảnh hưởng đến sự phát triển xã hội.

B. Giúp phát huy sở trường, đam mê, mang lại thu nhập ổn định và định hướng tương lai.

C. Chỉ tạo điều kiện để cá nhân gắn bó với công việc lâu dài, không liên quan đến gia đình.

D. Chỉ cần dựa vào mức thu nhập để lựa chọn, không cần quan tâm đến năng lực bản thân.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Nghề nghiệp gắn liền với sự phát triển của cá nhân và xã hội. Hãy xem xét các nhận định sau:

a) Nghề nghiệp mang lại thu nhập ổn định, giúp cá nhân chăm lo cuộc sống bản thân và gia đình.

b) Nghề nghiệp là một tập hợp công việc cố định, không thay đổi theo sự phát triển của xã hội.

c) Nghề nghiệp giúp con người phát triển nhân cách, tri thức, kĩ năng và đóng góp cho xã hội.

d) Nghề nghiệp không liên quan gì đến sự phát triển kinh tế và văn hóa của đất nước.

Câu 2. Thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật – công nghệ có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế. Hãy đánh giá các nhận định sau:

a) Thị trường lao động luôn thay đổi, phụ thuộc vào nhu cầu sản xuất và tiến bộ khoa học – công nghệ.

b) Cung và cầu lao động trong lĩnh vực này luôn cân bằng, không bao giờ xảy ra thiếu hụt.

c) Sự phát triển công nghệ làm tăng nhu cầu nhân lực có tay nghề cao, trình độ chuyên môn tốt.

d) Chất lượng nguồn lao động không ảnh hưởng gì đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

Câu 3. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4. Các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ yêu cầu những năng lực nhất định. Hãy đánh giá các nhận định sau:

a) Người lao động cần có khả năng tự học, sáng tạo, tư duy logic để thích ứng công nghệ mới.

b) Kĩ năng làm việc nhóm, giao tiếp và tuân thủ quy định an toàn lao động là rất quan trọng.

c) Chỉ cần sự chăm chỉ, kiên trì mà không cần kiến thức chuyên môn cũng có thể làm việc tốt.

d) Người lao động cần biết sử dụng ngoại ngữ, tin học để tăng cơ hội hội nhập và phát triển nghề nghiệp.
 

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN. CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP  9 – CÁNH DIỀU

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THCS .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN. CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU

Tên bài học

MỨC ĐỘTổng số câu

Điểm số

Nhận biếtThông hiểuVận dụngVD cao
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL 
Bài 1. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ           
Bài 2. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân           
Bài 3. Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam           
Tổng số câu TN/TL           
Điểm số           
Tổng số điểm      

TRƯỜNG THCS .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL
Bài 1    
Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệNhận biết

- Nhận biết được định nghĩa, tính chất của nghề nghiệp.

- Nhận biết được nghĩa của nghề nghiệp mang lại cho xã hội.

- Biết được ý nghĩa của việc chọn đúng nghề đối với gia đình.

    
Thông hiểu

- Xác định được yêu cầu trình độ chuyên môn của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Biết được việc chọn đúng nghề nghiệp không mang lại ý nghĩa nào cho xã hội.

- Nắm được nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay.

    
Vận dụng

- Giải thích được lí do các nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ yêu cầu người lao động cần chịu được áp lực lớn.

- Đưa ra lời khuyên về ngành nghề phù hợp với sở thích, đam mê liên quan đến kĩ thuật, công nghệ.

    
Vận dụng caoVận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân để đánh giá được khả năng thích ứng của bản thân với ngành nghề kĩ thuật em muốn.    
Bài 2    
Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dânNhận biết

- Nhận biết được định nghĩa hệ thống giáo dục quốc dân.

- Nhận biết được khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam.

- Nhận biết được thời điểm phân luồng giáo dục phổ thông.

- Nêu được khái niệm phân luồng trong giáo dục và các cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục.

    
Thông hiểu

- Biết được hướng đi của HS sau khi tốt nghiệp trung học học cơ sở.

- Xác định được đặc điểm của giáo dục phổ thông.

- Nắm được mục tiêu chính của hệ thống giáo dục quốc dân.

- Xác định được hướng HS không thể chọn sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông.

    
Vận dụng

- Lựa chọn được ngành nghề phù hợp với trình độ, năng lực bản thân.

- Nắm được sự ảnh hưởng của hệ thống giáo dục quốc dân đến sự đa dạng văn hóa.

- Đưa ra định hướng nghề nghiệp phù hợp cho từng trường hợp.

    
Vận dụng cao     
Bài 3    
Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt NamNhận biết

- Nhận biết được khái niệm thị trường lao động.

- Biết đươc các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động.

    
Thông hiểu

- Biết được nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ.

- Xác định được nội dung không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động.

- Biết được vai trò của tiến bộ công nghệ đối với thị trường lao động.

    
Vận dụngXác định được trách nhiệm của HS trong việc đưa ra quyết định nghề tương lai.    
Vận dụng cao     

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay