Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều (Đề số 5)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp - Cánh diều - Giữa kì 1 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 1 môn Công nghệ 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều

        PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

         TRƯỜNG THCS…………...

Chữ kí GT2: ...........................

         

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9  CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

ĐỀ BÀI

   A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

    Câu 1 (0,25 điểm). Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội là:

  1. Mang lại cho con người nguồn thu nhập ổn định, bền vững để chăm lo cho bản thân, gia đình.

  2. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.

  3. Tạo nên niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống.

  4. Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.

    Câu 2 (0,25 điểm). Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam bao gồm?

  1. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.

  2. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.

  3. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông.

  4. Giáo dục mầm non và giáo dục đại học.

     Câu 3 (0,25 điểm). Đối tượng lao động của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là:

  1. Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật, các ứng dụng, phần mềm sử dụng cho các thiết bị điện tử phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội. 

  2. Các thiết bị, công nghệ hiện đại trong quá trình thiết kế, bảo trì, sáng tạo ứng dụng, phần mềm. 

  3. Các phương tiện, thiết bị của ngành nghề kĩ thuật, công nghiệp.

  4. Các nguyên lí vật lí, kĩ thuật, khoa học công nghệ trong quá trình thiết kế; những thiết bị, máy móc trong hệ thống cơ khí phục vụ ngành công nghiệp và các lĩnh vực khác trong đời sống.

    Câu 4 (0,25 điểm). Giáo dục mầm non bao gồm

  1. Mẫu giáo, tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông.

  2. Trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng.

  3. Nhà trẻ và mẫu giáo.

  4. Giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông.

    Câu 5 (0,25 điểm). Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm gì?

  1. Truyền thống, ít biến đổi.

  2. Ít hoặc không tiềm ẩn nguy cơ tai nạn.

  3. Tiếp xúc nhiều với các thiết bị, công nghệ hiện đại.

  4. Không có nhiều áp lực về công việc.

    Câu 6 (0,25 điểm). Đặc điểm của chất lượng lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật của lực lượng lao động là gì?

  1. Trình độ chuyên môn kĩ thuật còn thấp.

  2. Trình độ lao động cao nhưng chưa đáp ứng được thị trường lao động.

  3. Vẫn còn thấp và chậm cải thiện, khan hiếm lao động trình độ cao.

  4. Chất lượng lao động và trình độ chuyên môn cao nhưng chưa phù hợp với thực tiễn việc làm.

Câu 7 (0,25 điểm). Giáo dục mẫu giáo có độ tuổi là bao nhiêu?

  1. Từ 3 đến 36 tháng tuổi.

  2. Từ 3 đến 5 tuổi.

  3. Từ 6 đến 12 tuổi.

  4. Từ 13 tuổi trở lên.

    Câu 8 (0,25 điểm). Sự mất cân đối cung – cầu lao động được thể hiện ở những khu vực  nào?

    A. Trong phạm vi cả nước nói chung cũng như giữa các vùng, khu vực và ngành nghề.

B. Trong phạm vi cả nước nói chung cũng như giữa các doanh nghiệp.

    C. Trên phạm vi cả nước.

     D.Giữa các doanh nghiệp, các vùng và khu vực ngành nghề.

Câu 9 (0,25 điểm). Nội dung nào không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội?

  1. Góp phần tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.

  2. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội.

  3. Làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.

  4. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường. 

Câu 10 (0,25 điểm). Nhóm ngành nào được đào tạo từ trình độ trung cấp đến tiến sĩ?

  1. Nhóm ngành an toàn thông tin có đào tạo, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.

  2. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng và công nghệ kĩ thuật cơ điện tử, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.

  3. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông.

  4. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.

Câu 11 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nghề nghiệp?

  1. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận.

  2. Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và cơ hội để họ phát triển bản thân.

  3. Con người có năng lực, tri thức, kĩ năng tạo ra các sản phẩm vật chất, tinh thần đáp ứng nhu cầu xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo nên giá trị bản thân.

  4. Bao gồm tất cả các công việc có môi trường làm việc năng động, hiện đại và luôn biến đổi. 

Câu 12 (0,25 điểm). Nội dung nào không đúng khi nói về giáo dục mầm non?

  1. Bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo mà trẻ em từ 06 tuổi đến 11 tuổi được chăm sóc và học tập.

  2. Bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo mà trẻ em từ 03 tháng đến 05 tuổi được chăm sóc và học tập.

  3. Bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo mà trẻ em từ 03 tháng đến 10 tuổi được chăm sóc và học tập.

  4. Bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo mà trẻ em từ 03 tuổi đến 05 tuổi được chăm sóc và học tập.

Câu 13 (0,25 điểm). Nội dung nào không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người?

  1. Mang lại cho con người nguồn thu nhập ổn định, bền vững để chăm lo cho bản thân và gia đình.

  2. Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội. 

  3. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.

  4. Giúp con người thỏa mãn đam mê, tạo nên niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống. 

Câu 14 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của việc phân luồng trong hệ thống giáo dục quốc dân?

  1. Góp phần đào tạo nhân lực lao động làm việc, là tiền đề phát triển kinh tế đất nước.

  2. Tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của cá nhân và nhu cầu xã hội.

  3. Hướng nghiệp, tạo điều kiện cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông.

  4. Góp phần điều tiết cơ cấu ngành nghề của lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước.

   Câu 15 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của thị trường lao động?

  1. Phát triển kinh tế - xã hội.

  2. Đóng vai trò to lớn trong việc định hướng nghề nghiệp.

  3. Cung cấp cho người lao động thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động.

  4. Người sử dụng lao động tuyển dụng được người lao động phù hợp với nhu cầu của thị trường.

   Câu 16 (0,25 điểm). Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào?

  1. Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.

  2. Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.

  3. Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế.

  4. Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.

 Câu 17 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hướng đi của học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở?

  1. Vào học tại các trường trung học phổ thông (công lập hoặc tư thục).

  2. Vào học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hoặc vào học trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học.

  3. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

  4. Vừa học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, vừa tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện của bản thân.

     Câu 18 (0,25 điểm). Sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật, công nghệ đã đặt ra những yêu     cầu gì đối với người lao động?

  1. Người lao động có trình độ chuyên môn thấp, sử dụng thành thạo công nghệ thông tin.

  2. Người lao động có trình độ chuyên môn cao, sử dụng thành thạo ngoại ngữ và công nghệ thông tin.

  3. Người lao động có khả năng tự lập để đáp ứng sự thay đổi liên tục của các ngành nghề.

  4. Người lao động có kế hoạch rèn luyện, đáp ứng được sự thay đổi liên tục của các ngành nghề.

     Câu 19 (0,25 điểm). Yêu cầu nào dưới đây không phù hợp với một thợ điện?

Tech12h

  1. Làm việc kiên trì, thận trọng và chính xác. 

  2. Tuân thủ các quy trình an toàn điện.

  3. Hiểu biết chuyên môn về kĩ thuật điện tử, cơ khí,…

  4. Hiểu biết chuyên môn về động cơ đốt trong.

    Câu 20 (0,25 điểm). Công nghệ thông tin đang là một ngành có tốc độ phát triển mạnh mẽ và cơ hội việc làm cao, mức thu nhập thuộc top đầu. Chính vì vậy, lập trình viên công nghệ thông tin là một trong những nghề thu hút nhiều người học. Để trở thành một lập trình viên công nghệ thông tin thì em cần học tốt tổ hợp các môn học nào dưới đây?

  1. Hóa, Anh, Địa. 

  2. B.Toán, Sinh, Địa. 

  3. Văn, Sử, Địa. 

  4. Toán, Lý, Anh. 

     Câu 21 (0,25 điểm). Ngành nghề nào dưới đây sau khi tốt nghiệp có thể hoạt động tại phòng thí nghiệm hay tham gia vào các bộ phận nghiên cứu và phát triển của nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp tư nhân, các cơ quan nhà nước? 

  1. Thợ sửa chữa xe có động cơ.

  2. Kỹ sư điện tử.

  3. Kỹ sư hóa học.

  4. Kỹ sư xây dựng.

     Câu 22 (0,25 điểm).  Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, bạn A không muốn tiếp tục học lên trung học phổ thông. Nếu A muốn được đào được đào tạo trình độ trung cấp về lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ thì bạn ấy sẽ học ở đâu?

  1. Tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

  2. Tại các trường trung học phổ thông.

  3. Tại các cơ sở giáo dục thường xuyên. 

  4. Tại các trường đại học. 

     Câu 23 (0,25 điểm). Ngành nghề nào dưới đây làm công việc “thiết kế, phát triển, thử nghiệm các chương trình và ứng dụng phần mềm”?

  1. Nhà báo.

  2. Kĩ thuật viên nông nghiệp.

  3. Nhà lập trình các ứng dụng.

  4. Nhà tư vấn lâm nghiệp.

    Câu 24 (0,25 điểm). Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, C có định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Nếu C học tiếp trung học phổ thông thì phải lựa chọn các môn học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, kĩ thuật, công nghệ. Trong các môn học dưới đây, môn học nào không phù hợp với định hướng của C?

  1. Vật lí.

  2. Tin học.

  3. Hóa học.

  4. Âm nhạc. 

    Câu 25 (0,25 điểm). Tại sao xu hướng tuyển dụng người lao động đã qua đào tạo có kinh nghiệm luôn chiếm tỉ lệ cao?

  1. Để tăng chi phí nguyên vật liệu. 

  2. Để tăng hiệu quả lao động, giảm chi phí đào tạo. 

  3. Để tăng chi phí đầu tư trang thiết bị, máy móc.

  4. Để giảm năng suất, sản lượng. 

     Câu 26 (0,25 điểm). Năng lực nào dưới đây không phải là yêu cầu chung đối với người lao động trong ngành nghề kĩ thuật, công nghệ?

  1. Có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm.

  2. Mắc các bệnh mãn tính ảnh hưởng đến quá trình làm việc.

  3. Có năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm.

  4. Vận dụng được kiến thức chuyên môn vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn. 

   Câu 27 (0,25 điểm). Chất lượng nguồn lao động của Việt Nam vẫn còn một số hạn chế nào dưới đây?

  1. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo nghề còn cao.

  2. Kĩ năng hợp tác còn tốt.

  3. Năng lực chuyên môn chưa cao.

  4. Kinh nghiệm việc làm còn cao. 

    Câu 28 (0,25 điểm). Phát biểu nào dưới đây đúng về cung lao động và cầu lao động? 

  1. Cung lao động và cầu lao động chỉ khác nhau về số lượng. 

  2. Cung lao động là nhu cầu về sức lao động, cầu lao động là số lượng lao động.

  3. Cung lao động là số lượng lao động đang và sẵn sàng tham gia vào thị trường lao động.

  4. Cầu lao động là số lượng lao động đang và sẵn sàng tham gia vào thị trường lao động.

   B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

   Câu 1 (2,0 điểm).

   a. Theo em, thế nào là thị trường lao động?

   b. Em hãy trình bày vai trò của đinh hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

  Câu 2 (1,0 điểm). Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, học sinh có thể theo học những trình độ đào tạo nào?

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

TRƯỜNG THCS ............................

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 

BỘ CÁNH DIỀU

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

Bài 1. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ

3

0

4

0

2

0

0

0

9

0

2,25

 

Bài 2. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân

3

0

4

0

3

0

0

1

10

1

3,5

 

Bài 3. Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam

2

1

4

0

3

0

0

0

9

1

4,25

 

Tổng số câu TN/TL

8

1

12

0

8

0

0

1

28

2

10,0

 

Điểm số

2,0

2,0

3,0

0

2,0

0

0

1,0

7,0

3,0

10,0

 

Tổng số điểm

4,0 điểm

40%

3,0 điểm

30%

 2,0 điểm

20%

1,0 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

TRƯỜNG THCS ............................

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 

BỘ CÁNH DIỀU

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL

Bài 1

9

0

Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ

Nhận biết

- Nhận biết được tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với cá nhân và xã hội.

- Biết được đối tượng lao động của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Nhận biết được đặc điểm của môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

3

C1, C3, C5

Thông hiểu

- Xác định được nội dung không đúng khi nói về nghề nghiệp.

- Nhận biết được nội dung không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người và xã hội.

- Xác định được năng lực không phải yêu cầu chung đối với người lao động trong ngành nghề kĩ thuật, công nghệ.

3

C9, C11, C13, C26

Vận dụng

Biết dược một số đặc điểm của các ngành nghề.

2

C19,C23

Vận dụng cao

Bài 2

10

1

Giáo dục kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục quốc dân

Nhận biết

- Nhận biết được khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.

- Nhận biết được hệ thống giáo dục mầm non.

- Biết được độ tuổi của giáo dục mẫu giáo.

3

C2, C4, C7

Thông hiểu

- Xác định được nhóm ngành được đào tạo từ trình độ trung cấp đến tiến sĩ.

- Nhận diện được nội dung liên quan đến giáo dục mầm non.

- Biết được nội dung không đúng khi nói về vai trò của việc phân luồng trong hệ thống giáo dục quốc dân.

- Xác định được nội dung không đúng khi nói về hướng đi của học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở.

4

C10, C12,  C14, C17

Vận dụng

- Biết được tổ hợp để trở thành lập trình viên.

- Biết được các cơ sở để học về lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Biết được môn học không phù hợp với định hướng nghề nghiệp.

3

C20,22,24

Vận dụng cao

Biết được học sinh có thể theo học những trình độ đào tạo nào sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông.

1

C2

(TL)

Bài 3

9

1

Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam

Nhận biết

- Nhận biết được đặc điểm của chất lượng lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật của lực lượng lao động.

- Nhận diện được khu vực mất cân đối cung – cầu lao động.

- Trình bày được khái niệm, vai trò của thị trường lao động.

2

1

C6, C8

C1

(TL)

Thông hiểu

- Xác định được nội dung không đúng khi nói về vai trò của thị trường lao động

- Xác định được những thay đổi của thị trường Việt Nam sau nhiều năm đổi mới đất nước.

- Biết được yêu cầu của sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật, công nghệ đối với người lao động.

- Xác định được hạn chế của chất lượng nguồn lao động Việt Nam.

4

C15, C16, C18, C27

Vận dụng

- Biết được những vấn đề cơ bản của các ngành nghề.

- Giải thích được xu hướng tuyển dụng người lao động đã qua đào tạo có kinh nghiệm luôn chiếm tỉ lệ cao.

- Biết được phát biểu đúng về cung lao động và cầu lao động.

3

C21, C25, C28

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay