Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều (Đề số 11)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp - Cánh diều - Giữa kì 1 Đề số 11. Cấu trúc đề thi số 11 giữa kì 1 môn CN 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều

  SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1. ...........................
TRƯỜNG THCS……………….Chữ kí GT2. ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài. 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên. ……………………………………  Lớp ………………..

Số báo danh. …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Lập trình viên còn được gọi là

A. kĩ sư máy tính.                                        B. nhà phát triển phần mềm

C. kĩ sư lập trình phần mềm.                         D. nhà thiết kế phần mềm, ứng dụng mới. 

Câu 2. Môi trường làm việc của lập trình viên có đặc điểm gì?

A. Môi trường làm việc khép kín, ít có sự giao tiếp. 

B. Cần biết ít nhất 1 ngoại ngữ để cập nhật xu hướng mới trên thế giới và giao tiếp tri thức nhân loại.

C. Làm việc với nhiều máy móc, thiết bị hiện đại, luôn được tiếp cận với các thành tựu mới nhất của khoa học, công nghệ.

D. Có thể là các nhà máy, phân xưởng, nhà xưởng tư nhân.

Câu 3. Yêu cầu chung về năng lực của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là:

A. chống chỉ định y học với những người bị có tật khúc xạ về mắt.

B. có tính kỉ luật, ý thức tuân thủ các quy định, quy tắc trong quá trình làm việc; có ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn lao động.

C. cần cù, chăm chỉ, chịu được áp lực công việc và nhiệm vụ được giao. 

D. có khả năng tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo; có khả năng học tập ngoại ngữ, tin học.

Câu 4. Phương án khả thi khi muốn theo học nghề sửa chữa, lắp ráp máy tính sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở là. 

A. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp.

B. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính trong các trường trung học phổ thông.

C. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các trường cao đẳng có đào tạo ngành nghề này sau khi hoàn thành chương trình giáo dục trung học phổ thông.

D. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.

Câu 5. Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt nam bao gồm:

A. giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.  B. giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.

C. giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông.     D. giáo dục mầm non và giáo dục đại học.

Câu 6. Giáo dục mẫu giáo có độ tuổi là bao nhiêu?

A. Từ 3 đến 36 tháng tuổi.                                     B. Từ 3 đến 5 tuổi.

C. Từ 6 đến 12 tuổi.                                     D. Từ 13 tuổi trở lên.

Câu 7. Giáo dục nghề nghiệp bao gồm:

A. trình độ đại học và trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.

B. trình độ giáo dục thường xuyên.

C. trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng.

D. trình độ giáo dục phổ thông và trình độ giáo dục đại học.

Câu 8. Nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là gì?

A. Thị trường trao đổi - sản xuất.                           B. Thị trường trao đổi hàng hóa.         

C. Thị trường chuyển dịch cơ cấu hàng hóa. D. Thị trường lao động.

Câu 9. Tìm kiếm các thông tin liên quan đến thị trường lao động các ngành nghề kĩ thuật, công nghệ ở những công cụ hỗ trợ nào?

A. Từ người thân, thầy cô.                                     B. Google, Bing, ChatGPT, ...

C. Ngoại khóa ở trường.                              D. Sách, báo, truyện, trò chơi, ...

Câu 10. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 15. Giáo dục phổ thông bao gồm:

A. mẫu giáo, tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông.

B. trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng.

C. giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông.

D. nhà trẻ và mẫu giáo.

Câu 16. Giáo dục mẫu giáo có độ tuổi là bao nhiêu?

A. Từ 3 đến 36 tháng tuổi.                           B. Từ 3 đến 5 tuổi.

C. Từ 6 đến 12 tuổi.                           D. Từ 13 tuổi trở lên.

Câu 17. Điểm khác nhau giữa nghề nghiệp và việc làm là:

A. nghề nghiệp bao gồm cả những công việc nhất thời và lâu dài.

B. nghề nghiệp là những công việc người lao động được giao cho và được trả công.

C. nghề nghiệp là dạng lao động đòi hỏi ở con người quá trình đào tạo chuyên biệt, có kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, chuyên môn nhất định.

D. nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu ở mức độ cao hơn của xã hội. 

Câu 18. Nhà nước đóng vai trò gì trong việc thúc đẩy thị trường lao động?

A. Nhà nước chiếm vị trí quan trọng trong việc thúc đẩy thị trường lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.

B. Nhà nước đóng vai trò to lớn trong việc thúc đẩy thị trường lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.

C. Nhà nước là cầu nối giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.

D. Nhà nước là một trong những yếu tố giúp nâng cao chất lượng lao động.

Câu 19. Để đưa ra quyết định chọn nghề tương lai cho phù hợp, mỗi học sinh cần phải làm gì?

A. Có kế hoạch học tập, tu dưỡng, rèn luyện để chuẩn bị cho việc tham gia vào hoạt động nghề nghiệp.

B. Căn cứ lựa chọn nghề phù hợp với sở thích với bản thân.

C. Có kế hoạch học tập, lựa chọn nghề phù hợp thỏa mãn nhu cầu tuyển dụng lao động của xã hội.

D. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.

Câu 20. Cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng nào?

A. giảm tỉ trọng lao động khu vực nông nghiệp.               B. giảm tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm nghiệp.

C. giảm tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ.                       D. giảm tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp.

Câu 21. Nghề kĩ sư điện tử có công việc chính là:

A. Lắp đặt và vận hành hệ thống cơ khí.

B. Thiết kế, chế tạo, bảo dưỡng thiết bị điện tử.

C. Tổ chức sản xuất sản phẩm nông nghiệp.

D. Nghiên cứu về sinh học và môi trường.

Câu 22. Học nghề trong lĩnh vực công nghệ thông tin giúp:

A. Tăng khả năng thích ứng thời đại số.

B. Hạn chế tiếp cận công nghệ mới.

C. Tạo cơ hội việc làm trong nhiều ngành nghề.

D. Không cần kĩ năng ngoại ngữ.

Câu 23. Một đặc điểm quan trọng của nghề nghiệp là:

A. Không đòi hỏi chuyên môn.

B. Có tính ổn định, lâu dài, mang lại thu nhập.

C. Chủ yếu dựa vào lao động phổ thông.

D. Không cần đào tạo chính quy.

Câu 24. Lao động có chuyên môn, kĩ thuật cao sẽ:

A. Khó tìm việc làm.

B. Có thu nhập tốt, cơ hội phát triển.

C. Không cần đào tạo thêm.

D. Giảm khả năng thích ứng với xã hội.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Minh là học sinh lớp 9, rất thích máy tính và mong muốn sau này trở thành lập trình viên. Em cho rằng chỉ cần học cách gõ bàn phím nhanh là đủ để theo đuổi nghề này. Tuy nhiên, thầy cô trong trường lại khuyên em cần học thêm toán, rèn luyện tư duy logic và kĩ năng phân tích.

a) Chỉ cần biết gõ bàn phím nhanh là đủ để làm lập trình viên.

b) Nghề lập trình viên cần tư duy logic và kĩ năng phân tích.

c) Lập trình viên làm việc hoàn toàn độc lập, không cần giao tiếp.

d) Lập trình viên có thể phát triển phần mềm, ứng dụng.

Câu 2. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 3. Trong một giờ hướng nghiệp, thầy giáo giải thích rằng ngành điện tử gắn liền với thiết kế và chế tạo mạch điện tử. Một số bạn cho rằng nghề này không cần tiếp xúc máy móc hiện đại, chỉ làm việc trên giấy vẽ sơ đồ. Tuy nhiên, thực tế còn đòi hỏi kĩ năng thực hành, bảo dưỡng thiết bị và ứng dụng rộng rãi trong đời sống.

a) Nghề điện tử liên quan đến thiết kế, chế tạo mạch điện tử.

b) Nghề điện tử không tiếp xúc với máy móc hiện đại.

c) Nghề điện tử cần kĩ năng thực hành và bảo dưỡng thiết bị.

d) Nghề điện tử có thể ứng dụng trong đời sống và sản xuất.

Câu 4. Trong buổi ngoại khóa về “Thị trường lao động”, cô giáo nhấn mạnh đây là nơi trao đổi sức lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động. Một số học sinh cho rằng thị trường này chỉ là nơi tìm việc, không liên quan gì đến tiền lương và chính sách nhà nước. Tuy nhiên, cô đã giải thích rõ ràng vai trò của lương, điều kiện làm việc và chính sách.

a) Thị trường lao động là nơi trao đổi sức lao động.

b) Trong thị trường lao động, có người bán sức lao động và người mua sức lao động.

c) Thị trường lao động không liên quan đến tiền lương, điều kiện làm việc.

d) Thị trường lao động chịu tác động bởi chính sách của Nhà nước.
 

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN. CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP  9 – CÁNH DIỀU

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THCS .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN. CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU

Tên bài học

MỨC ĐỘTổng số câu

Điểm số

Nhận biếtThông hiểuVận dụngVD cao
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL 
Bài 1. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ           
Bài 2. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân           
Bài 3. Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam           
Tổng số câu TN/TL           
Điểm số           
Tổng số điểm      

TRƯỜNG THCS .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL
Bài 1    
Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệNhận biết

- Nhận biết được định nghĩa, tính chất của nghề nghiệp.

- Nhận biết được nghĩa của nghề nghiệp mang lại cho xã hội.

- Biết được ý nghĩa của việc chọn đúng nghề đối với gia đình.

    
Thông hiểu

- Xác định được yêu cầu trình độ chuyên môn của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Biết được việc chọn đúng nghề nghiệp không mang lại ý nghĩa nào cho xã hội.

- Nắm được nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay.

    
Vận dụng

- Giải thích được lí do các nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ yêu cầu người lao động cần chịu được áp lực lớn.

- Đưa ra lời khuyên về ngành nghề phù hợp với sở thích, đam mê liên quan đến kĩ thuật, công nghệ.

    
Vận dụng caoVận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân để đánh giá được khả năng thích ứng của bản thân với ngành nghề kĩ thuật em muốn.    
Bài 2    
Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dânNhận biết

- Nhận biết được định nghĩa hệ thống giáo dục quốc dân.

- Nhận biết được khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam.

- Nhận biết được thời điểm phân luồng giáo dục phổ thông.

- Nêu được khái niệm phân luồng trong giáo dục và các cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục.

    
Thông hiểu

- Biết được hướng đi của HS sau khi tốt nghiệp trung học học cơ sở.

- Xác định được đặc điểm của giáo dục phổ thông.

- Nắm được mục tiêu chính của hệ thống giáo dục quốc dân.

- Xác định được hướng HS không thể chọn sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông.

    
Vận dụng

- Lựa chọn được ngành nghề phù hợp với trình độ, năng lực bản thân.

- Nắm được sự ảnh hưởng của hệ thống giáo dục quốc dân đến sự đa dạng văn hóa.

- Đưa ra định hướng nghề nghiệp phù hợp cho từng trường hợp.

    
Vận dụng cao     
Bài 3    
Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt NamNhận biết

- Nhận biết được khái niệm thị trường lao động.

- Biết đươc các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động.

    
Thông hiểu

- Biết được nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ.

- Xác định được nội dung không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động.

- Biết được vai trò của tiến bộ công nghệ đối với thị trường lao động.

    
Vận dụngXác định được trách nhiệm của HS trong việc đưa ra quyết định nghề tương lai.    
Vận dụng cao     

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay