Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều (Đề số 8)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp - Cánh diều - Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 giữa kì 1 môn CN 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Việc lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa đối với xã hội: 

A. Xây dựng được kế hoạch tương lai một cách chắc chắn. 

B. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phí cho xã hội. 

C. Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cuộc sống của cá nhân và gia đình. 

D. Giúp mỗi cá nhân tránh xa được tất cả các tệ nạn xã hội. 

Câu 2. Việc lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa đối với mỗi gia đình: 

A. Là nền tảng có được sự thành công, hài lòng, hạnh phúc trong mỗi gia đình. 

B. Tạo ra thu nhập ổn định, tránh xa được các tệ nạn xã hội. 

C. Gánh vác được một phần chi phí cho gia đình. 

D. Giảm thiểu được các nguy cơ gây mất an toàn lao động.

Câu 3. Trong các nghề sau, ghề nào không thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? 

A. Thợ cơ khí.       

B. Kĩ sư tự động hóa.      

C. Lập trình viên.            

D. Kĩ sư nông nghiệp.

Câu 4. Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm: 

A. Truyền thống, ít biến đổi. 

B. Tiếp xúc nhiều với các thiết bị công nghệ hiện đại, áp lực công việc lớn 

C. Ít hoặc không tiềm ẩn nguy cơ tai nạn. D. Không có nhiều áp lực về công việc. 

Câu 5. Sản phẩm lao động của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm: 

A. Sản phẩm cơ khí, điên tử, các ứng dụng, phần mềm sử dụng cho các thiết bị điện tử phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội. 

B. Các ứng dụng, phần mềm phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội. 

C. Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật phục vụ đời sống sinh hoạt của con người. 

D. Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật, các ứng dụng, phần mềm phục vụ tất cả các lĩnh vực đời sống của con người. 

Câu 6. Giáo dục phổ thông có hai thời điểm phân luồng là 

A. sau tốt nghiệp trung học phổ thông và sau tốt nghiệp đại học. 

B. sau tốt nghiệp trung học tiểu học và sau tốt nghiệp trung học cơ sở. 

C. sau tốt nghiệp trung học cơ sở và sau tốt nghiệp trung học phổ thông. 

D. sau tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ. 

Câu 7. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 12. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? 

A. Sự phát triển của công nghệ, cơ khí.                            B. Sự chuyển dịch cơ cấu. 

C. Nhu cầu lao động.                                                      D. Nguồn cung lao động 

Câu 13. Thị trường lao động có vai trò: 

A. Giúp nâng cao chất lượng của lao động. 

B. Giúp phân bổ đầu tư làm cầu lao động tăng. 

C. To lớn trong việc định hướng nghề nghiệp cho mỗi người. 

D. Giúp điều chỉnh kinh tế, chính sách đầu tư phù hợp. 

Câu 14. Tìm kiếm thông tin liên quan đến thị trường lao động các ngành nghề kĩ thuật, công nghệ qua các công cụ hỗ trợ: 

A. Google, Bing, ChatGPT,...                       B. Từ người thân, thầy cô. 

C. Ngoại khóa ở trường.                               D. Sách, báo, truyện, trò chơi,

Câu 15. Để tìm được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ cần thực hiện theo: 

A. 6 bước.             B. 5 bước.             C. 4 bước.             D. 3 bước. 

Câu 16. Phương án khả thi khi muốn hướng theo học nghề sửa chữa, lắp ráp máy tính sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở là 

A. học trong các trường trung học phổ thông. 

B. học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp. 

C. học tại các trường cao đẳng có đào tạo ngành nghề này. 

D. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng. 

Câu 17. Thị trường lao động là 

A. là thị trường trao đổi hàng hóa sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động trên cơ sở thỏa thuận với nhau về tiền lương, các điều kiện làm việc,... 

B. là người lao động mua, người sử dụng lao động bên bán. 

C. là hàng hóa sức lao động của con người được vận dụng trong quá trình lao động. 

D. là các loại hàng hóa, dịch vụ có trên thị trường để trao đổi và mua, bán. 

Câu 18. Số yếu tố chính ảnh hưởng đến thị trường lao động: 

A. 1 yếu tố.           B. 2 yếu tố.            C. 5 yếu tố.            D. 4 yếu tố. 

Câu 19. Những người làm trong ngành nghề về quản trị cơ sở dữ liệu và mạng máy tính được học và đào tạo về chuyên môn: 

A. Đào tạo chuyên sâu về mạng máy tính, lĩnh vực ngân hàng, cơ sở dữ liệu. 

B. Đào tạo chuyên sâu về mạng máy tính, viễn thông, quản trị dữ liệu. 

C. Đào tạo chuyên sâu về mạng máy tính, an ninh mạng, cơ sở dữ liệu, quản trị dữ liệu. 

D. Đào tạo chuyên sâu về an ninh mạng, viễn thông. 

Câu 20. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hướng đi của học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở? 

A. Vào học tại các trường trung học phổ thông. 

B. Học nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục trình độ đại học. 

C. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. 

D. Vừa học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, vừa tham gia lao động phù hợp với năng lực.

Câu 21. Khi lựa chọn ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ, yếu tố nào sau đây cần được xem xét đầu tiên?

A. Sở thích cá nhân và hứng thú nghề nghiệp.

B. Nhu cầu của thị trường lao động.

C. Ý kiến định hướng của gia đình.

D. Khả năng tài chính để theo học.

Câu 22. Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, nghề nào sau đây thiên nhiều về sáng tạo sản phẩm phần mềm phục vụ giải trí và học tập?

A. Quản trị mạng máy tính.

B. Lập trình game và ứng dụng.

C. Kĩ sư cơ khí.

D. Công nghệ chế biến nông sản.

Câu 23. Khi tìm kiếm thông tin nghề nghiệp qua Internet, yếu tố nào giúp đảm bảo độ tin cậy?

A. Chọn các trang mạng xã hội có nhiều người theo dõi.

B. Tham khảo các nguồn chính thống, báo cáo thống kê, website của cơ quan quản lí.

C. Dựa vào quảng cáo trực tuyến và video giới thiệu.

D. Nghe chia sẻ ngẫu nhiên từ bạn bè, người quen.

Câu 24. Trong xu thế công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ngành nghề nào sau đây được dự đoán có nhu cầu cao trong 10 năm tới?

A. Thiết kế đồ họa và truyền thông đa phương tiện.

B. Nghề thủ công truyền thống.

C. Nghề nông nghiệp thuần túy không ứng dụng công nghệ.

D. Nghề buôn bán nhỏ lẻ tại địa phương.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Trong bối cảnh xã hội phát triển nhanh, thị trường lao động thường xuyên biến động. Việc học sinh sớm có định hướng nghề nghiệp sẽ giúp thích ứng với nhu cầu mới, tránh tình trạng thất nghiệp. Hãy xác định các ý đúng – sai:

a) Nghề nghiệp gắn liền với khả năng, sở thích và giá trị cá nhân.

b) Nhu cầu thị trường lao động thay đổi không ảnh hưởng đến việc chọn nghề.

c) Học sinh định hướng nghề nghiệp từ sớm sẽ chủ động hơn trong học tập.

d) Mọi nghề đều có cơ hội phát triển như nhau trong xã hội hiện đại.

Câu 2. Nhiều ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ thường yêu cầu khả năng tư duy logic, làm việc nhóm và tiếp cận công nghệ mới. Việc nhận thức đúng các đặc điểm này sẽ giúp học sinh có sự chuẩn bị tốt hơn. Đánh giá các ý sau:

a) Làm việc nhóm là kĩ năng quan trọng trong các ngành nghề công nghệ.

b) Người giỏi tư duy logic thường phù hợp hơn với nghề lập trình.

c) Các ngành nghề công nghệ hầu như không cần học tập liên tục sau khi tốt nghiệp.

d) Công nghệ mới luôn đặt ra yêu cầu người lao động phải cập nhật kiến thức thường xuyên.

Câu 3. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4. Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ hiện nay có tính cạnh tranh cao. Người lao động không chỉ cần chuyên môn vững mà còn phải có kĩ năng mềm và thái độ làm việc tích cực. Hãy xem xét các ý sau:

a) Chỉ cần giỏi chuyên môn thì có thể đảm bảo việc làm lâu dài.

b) Thái độ làm việc tích cực là một trong những yếu tố được nhà tuyển dụng đánh giá cao.

c) Kĩ năng mềm như giao tiếp, quản lí thời gian giúp nâng cao cơ hội nghề nghiệp.

d) Cạnh tranh trên thị trường lao động khiến một số người phải thay đổi hoặc nâng cao kĩ năng liên tục.
 

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN. CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP  9 – CÁNH DIỀU

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THCS .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN. CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU

Tên bài học

MỨC ĐỘTổng số câu

Điểm số

Nhận biếtThông hiểuVận dụngVD cao
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL 
Bài 1. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ           
Bài 2. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân           
Bài 3. Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam           
Tổng số câu TN/TL           
Điểm số           
Tổng số điểm      

TRƯỜNG THCS .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL
Bài 1    
Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệNhận biết

- Nhận biết được định nghĩa, tính chất của nghề nghiệp.

- Nhận biết được nghĩa của nghề nghiệp mang lại cho xã hội.

- Biết được ý nghĩa của việc chọn đúng nghề đối với gia đình.

    
Thông hiểu

- Xác định được yêu cầu trình độ chuyên môn của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Biết được việc chọn đúng nghề nghiệp không mang lại ý nghĩa nào cho xã hội.

- Nắm được nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay.

    
Vận dụng

- Giải thích được lí do các nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ yêu cầu người lao động cần chịu được áp lực lớn.

- Đưa ra lời khuyên về ngành nghề phù hợp với sở thích, đam mê liên quan đến kĩ thuật, công nghệ.

    
Vận dụng caoVận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân để đánh giá được khả năng thích ứng của bản thân với ngành nghề kĩ thuật em muốn.    
Bài 2    
Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dânNhận biết

- Nhận biết được định nghĩa hệ thống giáo dục quốc dân.

- Nhận biết được khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam.

- Nhận biết được thời điểm phân luồng giáo dục phổ thông.

- Nêu được khái niệm phân luồng trong giáo dục và các cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục.

    
Thông hiểu

- Biết được hướng đi của HS sau khi tốt nghiệp trung học học cơ sở.

- Xác định được đặc điểm của giáo dục phổ thông.

- Nắm được mục tiêu chính của hệ thống giáo dục quốc dân.

- Xác định được hướng HS không thể chọn sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông.

    
Vận dụng

- Lựa chọn được ngành nghề phù hợp với trình độ, năng lực bản thân.

- Nắm được sự ảnh hưởng của hệ thống giáo dục quốc dân đến sự đa dạng văn hóa.

- Đưa ra định hướng nghề nghiệp phù hợp cho từng trường hợp.

    
Vận dụng cao     
Bài 3    
Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt NamNhận biết

- Nhận biết được khái niệm thị trường lao động.

- Biết đươc các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động.

    
Thông hiểu

- Biết được nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ.

- Xác định được nội dung không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động.

- Biết được vai trò của tiến bộ công nghệ đối với thị trường lao động.

    
Vận dụngXác định được trách nhiệm của HS trong việc đưa ra quyết định nghề tương lai.    
Vận dụng cao     

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay