Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều (Đề số 9)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp - Cánh diều - Giữa kì 1 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 giữa kì 1 môn CN 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là: 

A. Tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. 

B. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường. 

C. Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội. 

D. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội. 

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với gia đình? 

A. Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cá nhân và gánh vác được một phần chi phí cho gia đình. 

B. Là cơ hội để mỗi cá nhân xây dựng được kế hoạch gia đình tương lai một cách chắc chắn. 

C. Góp phần đảm bảo công tác quy hoạch và phát triển thị trường lao động. 

D. Tạo ra sự hài lòng, hạnh phúc cho bản thân và gia đình. 

Câu 3. Yêu cầu chung về phẩm chất của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là: 

A. Hiểu biết các nguyên lí cơ bản của ngành kĩ thuật, công nghệ; có khả năng sử dụng các phương tiện, thiết bị đúng cách và hiệu quả. 

B. Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài trong điều kiện của các tổ chức công nghiệp, doanh nghiệp sản xuất, các công ty công nghệ. 

C. Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm. 

D. Có ý thức phấn đấu, rèn luyện, học tập phát triển nghề nghiệp, chuyên môn. 

Câu 4. Công việc của thợ cơ khí là: 

A. Lắp đặt, chế tạo, vận hành máy móc hoặc sửa chữa, phục hồi, thay thế các bộ phận hư hỏng trên máy móc. 

B. Nghiên cứu, vận hành, theo dõi các hệ thống tự động, dây chuyền sản xuất tự động, phát hiện và sửa chữa cũng như khắc phục những sai sót của hệ thống một cách kịp thời. 

C. Phụ trách nghiên cứu, thiết kế, triển khai xây dựng và hoàn thiện những vấn đề liên quan đến hệ thống điện. 

D. Chịu trách nhiệm lên kế hoạch triển khai các hệ thống mới, xử lý lỗi phần mềm và nâng cao hiệu suất của toàn bộ hệ thống. 

Câu 5. Giáo dục nghề nghiệp bao gồm 

A. trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng. 

B. trình độ đại học và trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. 

C. trình độ giáo dục thường xuyên. 

D. trình độ giáo dục phổ thông và trình độ giáo dục đại học. 

Câu 6. Giáo dục phổ thông có mấy thời điểm phân luồng?

A. 1                      B. 2                       C.3                        D. 4 

Câu 7. Thời điểm nào trong hệ thống giáo dục Việt Nam diễn ra sự phân luồng chính?

A. Sau khi học sinh hoàn thành lớp 5.                     B. Sau khi học sinh hoàn thành lớp 9. 

C. Sau khi học sinh hoàn thành lớp 12.                            D. Sau khi học sinh hoàn thành lớp 10. 

Câu 8. Sau khi kết thúc THCS, học sinh có thể chọn hướng đi nào trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ? 

A. Học tiếp lên trung học phổ thông (THPT).                   B. Tham gia học cao đẳng. 

C. Đi làm ngay.                                                     D. Tham gia học đại học. 

Câu 9. Nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa sức lao động được gọi là thị trường 

A. trao đổi - sản xuất.                                   B. lao động.

C. trao đổi hàng hóa.                                    D. chuyển dịch cơ cấu hàng hóa. 

Câu 10. Theo Cổng thông tin điện tử Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, nhóm ngành có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất Quý 1 năm 2023 là? 

A. Thông tin và truyền thông.                                B. Công nghiệp chế biến, chế tạo. 

C. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.      D. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ.

Câu 11. Nghề nghiệp là tâp hợp những 

A. việc làm, nhiệm vụ mà mình thực hiện.                       B. việc làm theo sở thích cá nhân. 

C. công việc được xã hội công nhận.                                D. nhu cầu xã hội, mong cầu đáp ứng việc làm. 

Câu 12..............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 17. Xu hướng tuyển dụng trình độ đại học: 

A. 19,6%.             B. 50,0%.              C. 67,7%.              D. 73,4%. 

Câu 18. Một hướng đi khác trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ sau khi tốt nghiệp THCS là gì? 

A. Học chuyển tiếp lên đại học.                              B. Tham gia các khóa học online về công nghệ. 

C. Học nghề tại các trung tâm dạy nghề.       D. Học chuyển tiếp lên cao đẳng nghề. 

Câu 19. Một trong những lựa chọn nghề nghiệp phổ biến sau THCS trong lĩnh vực công nghệ thông tin là gì? 

A. Học chuyên ngành điện lực.                     B. Học lập trình viên. 

C. Học thiết kế thời trang.                            D. Học quản lý kinh doanh.

Câu 20. Đâu là điều kiện quan trọng giúp chúng ta có thêm động lực để phát triển kĩ năng, vượt khó trên con đường chinh phục nghề nghiệp? 

A. Gia đình.                    B. Cá tính.             C. Sở thích.           D. Năng lực.

Câu 21. Một trong những kỹ năng quan trọng để thích ứng với thị trường lao động hiện đại là gì?

A. Kỹ năng viết chữ đẹp.

B. Kỹ năng giao tiếp và hợp tác.

C. Kỹ năng ghi nhớ nhanh.

D. Kỹ năng làm việc thủ công.

Câu 22. Học nghề sau THCS giúp học sinh:

A. Có cơ hội tiếp cận thực tiễn nghề nghiệp sớm.

B. Chỉ được học kiến thức văn hóa.

C. Tránh hoàn toàn mọi áp lực thi cử.

D. Không cần học các kỹ năng sống.

Câu 23. Trong thị trường lao động, người sử dụng lao động là:

A. Người đi tìm việc.

B. Người thuê lao động để sản xuất, kinh doanh.

C. Người quản lí cơ sở đào tạo.

D. Người làm việc bán thời gian.

Câu 24. Một trong những yếu tố quyết định để lựa chọn nghề nghiệp phù hợp là:

A. Điều kiện thời tiết ở nơi mình sống.

B. Sự định hướng từ gia đình và xã hội.

C. Việc bạn bè chọn nghề gì.

D. Sở thích nhất thời.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Nghề nghiệp có ảnh hưởng lớn không chỉ đến đời sống cá nhân mà còn đến sự ổn định và phát triển của toàn xã hội. Xét các phát biểu sau đây để thấy rõ vai trò đó, hãy cho biết Đúng hay Sai:

a) Nghề nghiệp tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.

b) Nghề nghiệp không có liên quan gì đến sự ổn định xã hội.

c) Nghề nghiệp góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, trật tự.

d) Nghề nghiệp chỉ có ý nghĩa đối với cá nhân, không tác động đến xã hội.

Câu 2. Thị trường lao động là nơi diễn ra sự trao đổi sức lao động – một loại hàng hóa đặc biệt. Tuy nhiên, thị trường này cũng chịu sự tác động của nhiều yếu tố bên ngoài. Dựa vào những hiểu biết đã học, hãy xác định Đúng hay Sai với các nhận định sau:

a) Thị trường lao động là nơi trao đổi sức lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động.

b) Thị trường lao động không hề thay đổi, luôn giữ nguyên trạng theo thời gian.

c) Sự phát triển của khoa học – công nghệ là một trong các yếu tố tác động mạnh đến thị trường lao động.

d) Thị trường lao động chỉ chịu ảnh hưởng từ yếu tố thu nhập, không liên quan đến cơ cấu ngành nghề.

Câu 3. Giáo dục phổ thông giữ vai trò quan trọng trong việc tạo nền tảng kiến thức, đồng thời định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Quá trình phân luồng sau khi tốt nghiệp là bước then chốt trong việc lựa chọn con đường học tập hay làm việc. Hãy cho biết Đúng hay Sai với các ý sau:

a) Giáo dục phổ thông chỉ bao gồm bậc tiểu học và trung học cơ sở.

b) Giáo dục phổ thông có hai thời điểm phân luồng: sau THCS và sau THPT.

c) Sau khi tốt nghiệp THCS, học sinh có thể học THPT hoặc theo học nghề trình độ sơ cấp, trung cấp.

d) Sau khi tốt nghiệp THPT, học sinh có thể học nghề trình độ cao đẳng, đại học.

Câu 4. T.............................................

.............................................

.............................................

 

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN. CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP  9 – CÁNH DIỀU

.............................................

.............................................

.............................................

 

TRƯỜNG THCS .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN. CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU

Tên bài học

MỨC ĐỘTổng số câu

Điểm số

Nhận biếtThông hiểuVận dụngVD cao
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL 
Bài 1. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ           
Bài 2. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân           
Bài 3. Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam           
Tổng số câu TN/TL           
Điểm số           
Tổng số điểm      

TRƯỜNG THCS .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL
Bài 1    
Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệNhận biết

- Nhận biết được định nghĩa, tính chất của nghề nghiệp.

- Nhận biết được nghĩa của nghề nghiệp mang lại cho xã hội.

- Biết được ý nghĩa của việc chọn đúng nghề đối với gia đình.

    
Thông hiểu

- Xác định được yêu cầu trình độ chuyên môn của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Biết được việc chọn đúng nghề nghiệp không mang lại ý nghĩa nào cho xã hội.

- Nắm được nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay.

    
Vận dụng

- Giải thích được lí do các nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ yêu cầu người lao động cần chịu được áp lực lớn.

- Đưa ra lời khuyên về ngành nghề phù hợp với sở thích, đam mê liên quan đến kĩ thuật, công nghệ.

    
Vận dụng caoVận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân để đánh giá được khả năng thích ứng của bản thân với ngành nghề kĩ thuật em muốn.    
Bài 2    
Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dânNhận biết

- Nhận biết được định nghĩa hệ thống giáo dục quốc dân.

- Nhận biết được khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam.

- Nhận biết được thời điểm phân luồng giáo dục phổ thông.

- Nêu được khái niệm phân luồng trong giáo dục và các cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục.

    
Thông hiểu

- Biết được hướng đi của HS sau khi tốt nghiệp trung học học cơ sở.

- Xác định được đặc điểm của giáo dục phổ thông.

- Nắm được mục tiêu chính của hệ thống giáo dục quốc dân.

- Xác định được hướng HS không thể chọn sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông.

    
Vận dụng

- Lựa chọn được ngành nghề phù hợp với trình độ, năng lực bản thân.

- Nắm được sự ảnh hưởng của hệ thống giáo dục quốc dân đến sự đa dạng văn hóa.

- Đưa ra định hướng nghề nghiệp phù hợp cho từng trường hợp.

    
Vận dụng cao     
Bài 3    
Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt NamNhận biết

- Nhận biết được khái niệm thị trường lao động.

- Biết đươc các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động.

    
Thông hiểu

- Biết được nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ.

- Xác định được nội dung không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động.

- Biết được vai trò của tiến bộ công nghệ đối với thị trường lao động.

    
Vận dụngXác định được trách nhiệm của HS trong việc đưa ra quyết định nghề tương lai.    
Vận dụng cao     

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay