Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp - Cánh diều - Cuối kì 1 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 học kì 1 môn Công nghệ 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm). Có tất cả bao nhiêu yếu tố tác động đến việc lựa chọn nghề nghiệp?
A. 1 yếu tố.
B. 2 yếu tố.
C. 3 yếu tố.
D. 4 yếu tố.
Câu 2 (0,25 điểm). Lí thuyết mật mã Holland được xây dựng trên nền tảng lí thuyết đặc tính nghề nghiệp của ai?
A. John Lewis Holland.
B. Phan Đình Diệu.
C. Vũ Đình Hịa.
D. Humphry Davy.
Câu 3 (0,25 điểm). Thiên hướng nghề nghiệp được biểu hiện qua
A. Hành động.
B. Tính cách.
C. Biểu cảm.
D. Nhân phẩm.
Câu 4 (0,25 điểm). Công việc của nghề Kĩ thuật điện tử - viễn thông là
A. Ứng dụng các nguyên tắc vật lí để sáng tạo ra các thiết bị, máy móc hoặc các vật dụng cần thiết trong cuộc sống.
B. Thiết kế, lập bản vẽ, tiến hành lắp đặt, vận hành các thiết bị máy móc tại các công trình, nhà máy, công ty chuyên về cơ khí.
C. Sử dụng những công nghệ tiên tiến để tạo nên các thiết bị có thể giúp cho việc truy xuất thông tin mà cá nhân và các tổ chức muốn có.
D. Thi công, vận hành và giám sát quá trình thiết kế.
Câu 5 (0,25 điểm). Công việc của nghề Lập trình viên là
A. Xây dựng phần mềm, ứng dụng mới bằng các ngôn ngữ lập trình thích hợp.
B. Xây dựng, kiểm soát và đảm bảo vận hành mạng máy tính.
C. Kiểm soát, hỗ trợ các hệ thống công nghệ thông tin.
D. Thiết kế, xây dựng hệ thống công nghệ thông tin, phần mềm.
Câu 6 (0,25 điểm). Nghề nào phù hợp với người biết đọc các bản vẽ/bản vẽ thiết kế?
A. Nhà nghiên cứu sử học.
B. Nhân viên tư vấn.
C. Đầu bếp.
D. Kĩ sư xây dựng.
Câu 7 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghiên cứu?
A. Thích các hoạt động vì mục tiêu cộng đồng, mong muốn đóng góp cho xã hội.
B. Thích tìm hiểu, khám phá nhiều vấn đề mới.
C. Có khả năng phân tích vấn đề, tư duy mạch lạc.
D. Thích điều tra, phân loại, khái quát và tổng hợp vấn đề.
Câu 8 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghệ thuật?
A. Dễ xúc động, có óc tưởng tượng phong phú; thích tự do.
B. Thích chụp hình, vẽ tranh, chơi nhạc cụ.
C. Thích các công việc mang tính sáng tạo.
D. Thao tác, vận động khéo léo; hứng thú vận hành, điều khiển máy móc.
Câu 9 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm xã hội?
A. Thích các hoạt động vì mục tiêu cộng đồng, mong muốn đóng góp cho xã hội.
B. Có khả năng lắng nghe.
C. Thường đặt mục tiêu trong cuộc sống.
D. Thích giúp đỡ người khác, thích gặp gỡ làm việc với con người.
Câu 10 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm phẩm chất khi đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp?
A. Kiên trì, cần cù chịu khó.
B. Có năng lực tự học, tự nghiên cứu.
C. Có ý thức trách nhiệm.
D. Tuân thủ các quy trình.
Câu 11 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm sở thích khi đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp?
A. Có khả năng làm việc độc lập.
B. Vận hành, thiết kế, sửa chữa máy móc, thiết bị công nghệ.
C. Trực tiếp tạo ra các thành phẩm kĩ thuật, công nghệ.
D. Môi trường làm việc có tính kỉ luật cao, ngăn nắp.
Câu 12 (0,25 điểm). Bạn M thích làm việc với dữ liệu, con số, có khả năng thực hiện các công việc đòi hỏi chi tiết, tỉ mỉ, cẩn thận. Nghề nghiệp nào trong các nghề nghiệp dưới đây sẽ phù hợp với bạn M?
A. Giám đốc.
B. Nhà tâm lí học.
C. Công chứng viên.
D. Kỹ sư xây dựng.
Câu 13 (0,25 điểm). Bạn N có khả năng nghệ thuật, sáng tác, trực giác và thích làm việc trong các tình huống không có kế hoạch trước như dùng trí tưởng tượng và sáng tạo. Nghề nghiệp nào dưới đây sẽ phù hợp với bạn N?
A. Nhà thiên văn học.
B. Nhà báo.
C. Nhà ngoại giao.
D. Nhà thiết kế thời trang.
Câu 14 (0,25 điểm). Thế nào được gọi là nghề nghiệp lí tưởng?
A. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực, có thu nhập và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.
B. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng, năng lực và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.
C. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực trong môi trường nghề nghiệp yêu thích và được trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.
D. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực, phẩm chất, có thu nhập và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.
Câu 15 (0,25 điểm). Mô hình lí thuyết cây nghề nghiệp gồm mấy phần chính?
A. 1 phần.
B. 2 phần.
C. 3 phần.
D. 4 phần.
Câu 16 (0,25 điểm). Theo mô hình lí thuyết cây nghề nghiệp, phần quả không bao gồm
A. môi trường làm việc tốt.
B. cơ hội việc làm.
C. giá trị nghề nghiệp.
D. công việc ổn định.
Câu 17 (0,25 điểm). Muốn lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, bản thân cần phải hiểu rõ những yếu tố nào sau đây?
A. Sở thích và môi trường làm việc.
B. Khả năng, sở thích, cá tính và cơ hội việc làm.
C. Công việc ổn định và lương cao.
D. Khả năng, sở thích, cá tính và giá trị nghề nghiệp.
Câu 18 (0,25 điểm). Nếu lựa chọn nghề nghiệp theo phần quả, không phù hợp với khả năng, sở thích của bản thân thì điều gì sẽ xảy ra?
A. Dễ dàng được tuyển dụng vào vị trí thích hợp.
B. Khó phát triển nghề nghiệp, thiếu động lực và hứng thú làm việc.
C. Môi trường làm việc tốt và được nhiều người tôn trọng.
D. Cơ hội tìm việc làm cao và lương cao.
Câu 19 (0,25 điểm). Đặc điểm nào dưới đây mô tả kiểu người Nghệ thuật?
A. Thích sự chính xác, các hoạt động nghiên cứu.
B. Thích thực hiện công việc theo hướng dẫn rõ ràng, hoạt động có tổ chức.
C. Tự tin, thích hùng biện và những hoạt động mang tính thuyết phục người khác.
D. Thích các hoạt động cho phép dùng trí tưởng tượng, tự do, sáng tạo,…
Câu 20 (0,25 điểm). Những người quyết tâm chọn nghề nghiệp phù hợp với “rễ” sẽ thu được những gì?
A. Có nhiều khả năng thu được những “quả ngọt” trong hoạt động nghề nghiệp.
B. Cơ hội kiếm việc làm và môi trường làm việc không tốt.
C. Không được nhiều người tôn trọng, lương thấp.
D. Thiếu động lực và hứng thú làm việc.
Câu 21 (0,25 điểm). Yếu tố nào dưới đây là yếu tố khách quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
A. Năng lực của bản thân.
B. Nhu cầu của xã hội.
C. Sở thích của bản thân.
D. Cá tính của bản thân.
Câu 22 (0,25 điểm). Chọn phát biểu sai về đánh giá bản thân?
A. Đánh giá bản thân là xem xét năng lực của mình.
B. Đánh giá bản thân là xem xét sở thích của mình.
C. Đánh giá bản thân là xem xét một công việc ổn định.
D. Đánh giá bản thân là xem xét định hướng và hoàn cảnh gia đình.
Câu 23 (0,25 điểm). Yếu tố nào dưới đây không phải là yếu tố khách quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
A. Bối cảnh gia đình.
B. Cá tính của bản thân.
C. Định hướng của nhà trường.
D. Sự tác động của bạn bè.
Câu 24 (0,25 điểm). Trong lĩnh vực kĩ thuật, yếu tố nào sau đây không phải là kĩ năng cần thiết cho một kĩ sư phần mềm?
Lập trình và phát triển.
Quản lí dự án và lãnh đạo đội nhóm.
Khả năng tư duy logic và phân tích.
Kĩ năng viết lách.
Câu 25 (0,25 điểm). Theo lí thuyết lựa chọn nghề nghiệp, yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nghề trong lĩnh vực kĩ thuật?
Trình độ học vấn và chứng chỉ chuyên môn.
Xu hướng thị trường lao động và nhu cầu ngành.
Mối quan hệ cá nhân với các kĩ sư khác.
Thời gian rảnh rỗi dành cho sở thích cá nhân.
Đọc các tình huống dưới đây và trả lời các câu hỏi 26, 27, 28:
- Tình huống 1: Trong những năm học phổ thông, H học tốt môn Toán và các môn về khoa học tự nhiên. H thích làm việc máy móc và theo học ngành kĩ thuật điện. Sau khi tốt nghiệp đại học, H được nhận vào làm việc tại một công ty sản xuất thiết bị điện. H yêu thích và luôn hoàn thành tốt công việc của mình nên được công ty giao nhiều nhiệm vụ quan trọng.
- Tình huống 2: R có khả năng về hội họa, thích sự tự do, sáng tạo và có ý định theo học ngành mĩ thuật. Nhưng gia đình T có nhiều người làm kế toán lại muốn T theo học ngành kế toán vì dễ xin việc, công việc ổn định và lương cao. Sau khi tốt nghiệp ngành kế toán, T xin làm kế toán tại một công ty. Tuy nhiên một thời gian sau, T cảm thấy mệt mỏi vì công việc khá đơn điệu, nhàm chán, toàn con số khô khan. T muốn đổi sang một nghề khác
Câu 26 (0,25 điểm). H thuộc kiểu người nào theo lí thuyết mật mã Holland?
A. Thực tế.
B. Điều tra.
C. Nghiên cứu.
D. Kĩ thuật.
Câu 27 (0,25 điểm). H đã chọn nghề theo phần nào của mô hình lí thuyết cây nghề nghiệp?
A. Phần thân.
B. Phấn lá.
C. Phần rễ.
D. Phần quả.
Câu 28 (0,25 điểm). T đã chọn nghề theo phần nào của mô hình lí thuyết cây nghề nghiệp?
A. Phần quả.
B. Phần rễ.
C. Phần thân.
D. Phần lá.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy nêu ý nghĩa lí thuyết mật mã Holland.
Câu 2 (1,0 điểm). Với lí thuyết mật mã Holland và lí thuyết cây nghề nghiệp, em hãy xác định những đặc điểm cơ bản về sở thích, năng lực, cá tính của bản thân.
BÀI LÀM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Bài 4. Lý thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp | 4 | 1 | 8 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 16 | 1 | 6 | |
Bài 5. Lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ | 4 | 0 | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 1 | 12 | 1 | 4 | |
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 | 12 | 0 | 8 | 0 | 0 | 1 | 28 | 2 | 10,0 | |
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 3,0 | 0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 7,0 | 3,0 | 10,0 | |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40% | 3,0 điểm 30% | 2,0 điểm 20% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9
BỘ CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Bài 4 | 16 | 1 | ||||
Lý thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp | Nhận biết | - Nhận diện các yếu tố tác động đến việc lựa chọn nghề nghiệp. - Nhận diện người được thuyết mật mã Holland được xây dựng trên nền tảng lí thuyết đặc tính nghề nghiệp. - Nhận diện được biểu hiện của thiên hướng nghề nghiệp. - Nhận diện được các phần của lí thuyết cây nghề nghiệp. - Nêu được ý nghĩa lý thuyết mật mã Holland. | 4 | 1 | C1, 2, 3, 15 | C1 (TL) |
Thông hiểu | - Nhận diện được ý không phải là đặc điểm của nhóm nghiên cứu. - Nhận điện được nội dung không phải là đặc điểm của nhóm nghệ thuật. - Nhận điện được ý không phải là đặc điểm của nhóm xã hội. - Nhận diện được ý không phải là phần quả. - Biết được những yếu tố khi lựa chọn nghề nghiệp. - Nêu được hậu quả khi lựa chọn nghề không phù hợp vớ khả nnăg sở thích. - Nhận diện được đặc điểm mô tả kiểu người nghệ thuật. - Biết được thành quả của người quyết tâm chọn nghề nghiệp phù hợp với “rễ”. | 8 | 0 | C7, 8, 9, 16, 17, 18, 19, 20 | ||
Vận dụng | - Nêu được khái niệm của nghề nghiệp lí tưởng. - Đọc tình huống và vận dụng kiến thức đã học để xác đinh được kiểu người và phần các nhân vật chọn theo mô hình lí thuyết cây nghề nghiệp. | 4 | 0 | C14, 26, 27, 28 | ||
Vận dụng cao | ||||||
Bài 5 | 12 | 1 | ||||
Lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ | Nhận biết | - Nhận diện được công việc của nghề Kĩ thuật điện tử - viễn thông. - Nhận diện được công việc của nghề Lập trình viên. - Nhận diện được nghề phù hợp với người có sở thích làm việc với máy móc, dụng cụ. - Nhận diện được yếu tố khách quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. | 4 | C4, 5, 6, 21 | ||
Thông hiểu | - Nhận diện được ý không phải là đặc điểm phẩm chất khi đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp. - Nhận diện được ý không phải là đặc điểm sở thích khi đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp. - Chọn được phát biểu sai về đánh giá bản thân. - Nhận diện được ý không phải là yếu tố khách quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. | 4 | C10, 11, 22, 23 | |||
Vận dụng | - Xác định được nghề nghiệp với bạn M, N trong tình huống. - Xác định được yếu tố không phải là kĩ năng cần thiết cho một kĩ sư phần mềm. - Nêu được yếu tố không ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nghề trong lĩnh vực kĩ thuật. | 4 | C12, 13, 24, 25 | |||
Vận dụng cao | - Xác định được những đặc điểm cơ bản về sở thích, năng lực, cá tính của bản thân. | 1 | C2 (TL) |