Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp - Cánh diều - Giữa kì 1 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 1 môn Công nghệ 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều

        PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

        TRƯỜNG THCS…………...

Chữ kí GT2: ...........................

         

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9  CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

ĐỀ BÀI

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1 (0,25 điểm).  Việc chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với mỗi cá nhân?

A. Giúp con người nhanh chóng thích ứng và phát triển nghề nghiệp, tạo ra nguồn thu nhập đảm bảo nuôi sống bản thân, gia đình, đóng góp cho cộng đồng, xã hội.

B. Là cơ hội để mỗi cá nhân xây dựng được kế hoạch gia đình tương lai một cách chắc chắn.

C. Góp phần đảm bảo công tác quy hoạch và phát triển thị trường lao động.

D. Giảm thiểu tình trạng làm trái ngành, trái nghề, gây ra những lãng phí cho xã hội.

Câu 2 (0,25 điểm). Giáo dục phổ thông bao gồm:

A. Nhà trẻ, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông.

B. Giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông.

C. Giáo dục trung học cơ sở, giáo dục trung học phổ thông và đại học.

D. Giáo dục trung học phổ thông, đào tạo tiến sĩ và giáo dục thường xuyên.

Câu 3 (0,25 điểm). Lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với mỗi gia đình?

A. Là nền tảng có được sự thành công, hài lòng, hạnh phúc trong mỗi gia đình.

B. Tạo ra thu nhập ổn định, tránh xa được các tệ nạn xã hội.

C. Gánh vác được một phần chi phí cho gia đình.

D. Giảm thiểu được các nguy cơ gây mất an toàn lao động.

Câu 4 (0,25 điểm). Giáo dục nghề nghiệp bao gồm:

A. Trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng.

B. Trình độ đại học và trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.

C. Trình độ giáo dục thường xuyên.

D. Trình độ giáo dục phổ thông và trình độ giáo dục đại học.

Câu 5 (0,25 điểm). Việc lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với xã hội?

A. Xây dựng được kế hoạch tương lai một cách chắc chắn.

B. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phí cho xã hội.

C. Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cuộc sống của cá nhân và gia đình.

D. Giúp mỗi cá nhân tránh xa được tất cả các tệ nạn xã hội.

Câu 6 (0,25 điểm). Vấn đề cơ bản của thị trường lao động hiện nay là?

A. Xu hướng tuyển dụng lao động chưa được đào tạo, thiếu kinh nghiệm.

B. Xu hướng cầu lao động cao hơn cung lao động.

C. Chất lượng lao động còn thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều.

D. Chất lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao.

Câu 7 (0,25 điểm). Giáo dục đại học dành cho những đối tượng nào?

A. Dành cho người học tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng; dành cho trình độ thạc sĩ; dành cho trình độ tiến sĩ.

B. Dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng; dành cho trình độ tiến sĩ.

C. Dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng.

D. Dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng; dành cho trình độ thạc sĩ; dành cho trình độ tiến sĩ.

Câu 8 (0,25 điểm). Lực lượng lao động ở thành thị trong những năm vừa qua có đặc điểm gì?

A. Xu hướng ngày càng giảm, tập trung lao động chủ yếu ở những địa phương giáp biển.

B. Xu hướng ngày càng tăng, tập trung lao động chủ yếu ở những địa phương có cơ cấu kinh tế cao.

C. Xu hướng ngày càng giảm, tập trung lao động chủ yếu ở vùng nông thôn.

D. Xu hướng ngày càng tăng.

Câu 9 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với cá nhân?

A. Giúp con người có động lực trong học tập, nghiên cứu, sáng tạo để hoàn thiện các phẩm chất, kĩ năng của bản thân, đáp ứng được yêu cầu của nghề nghiệp sau này.

B. Giúp con người phát triển nghề nghiệp, tạo ra chỗ đứng vững chắc trong nghề, có thu nhập ổn định và tránh xa được các tệ nạn xã hội.

C. Là nền tảng để có được sự thành công trong công việc và sự hài lòng, hạnh phúc với công việc mình đã chọn.

D. Giảm thiểu các nguy cơ gây mất an toàn lao động.

Câu 10 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về hướng đi liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

A. Theo học các ngành thuộc lĩnh vực, công nghệ các trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo.

B. Theo học tại các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên để vừa học chương trình trung học phổ thông kết hợp với học một nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

C. Lựa chọn các trường cao đẳng hoặc đại học có đào tạo nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

D. Tiếp tục học trung học phổ thông và định hướng lựa chọn các môn học liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

Câu 11 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với gia đình?

A. Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cá nhân và gánh vác được một phần chi phí cho gia đình.

B. Là cơ hội để mỗi cá nhân xây dựng được kế hoạch gia đình tương lai một cách chắc chắn.

C. Góp phần đảm bảo công tác quy hoạch và phát triển thị trường lao động. 

D. Tạo ra sự hài lòng, hạnh phúc cho bản thân và gia đình.

Câu 12 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về giáo dục đại học?

A. Trình độ đại học dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp mà đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hoặc tốt nghiệp trình độ cao đẳng (đào tạo từ 3 đến 5 năm).

B. Trình độ trung cấp dành cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đào tạo (từ 2 đến 3 năm).

C. Trình độ thạc sĩ dành cho người tốt nghiệp trình độ đại học (đào tạo từ 1 đến 2 năm).

D. Trình độ tiến sĩ tiếp nhận người tốt nghiệp trình độ thạc sĩ hoặc đại học nếu đáp ứng được yêu cầu của chương trình đào tạo (đào tạo từ 3 đến 4 năm).

Câu 13 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với xã hội?

A. Giúp con người phát triển, tạo ra chỗ đứng vững chắc trong nghề nghiệp; tạo ra thu nhập ổn định, tránh xa được các tệ nạn xã hội.

B. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phí cho xã hội.

C. Góp phần đảm bảo công tác quy hoạch và phát triển thị trường lao động. 

D. Giảm thủy các nguy cơ gây mất an toàn lao động.

Câu 14 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về giáo dục phổ thông?

A. Giáo dục tiểu học bao gồm 5 lớp (từ lớp 1 đến lớp 5).

B. Giáo dục trung học cơ sở bao gồm 4 lớp (từ lớp 6 đến lớp 9).

C. Giáo dục trung học phổ thông bao gồm 3 lớp (từ lớp 10 đến lớp 12).

D. Giáo dục trình độ sơ cấp đào tạo từ 3 tháng đến dưới 1 năm học.

Câu 15 (0,25 điểm). Cần làm gì để xác định mục tiêu tìm kiếm?

A. Tìm kiếm các nguồn thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

B. Đặt câu hỏi và tìm kiếm các nguồn thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

C. Đặt câu hỏi tìm kiếm thông tin chính và câu hỏi tìm kiếm cụ thể về một hoặc một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

D. Tìm hiểu nhu cầu thị trường về lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

Câu 16 (0,25 điểm). Tại sao lại có sự mất cân đối giữa cung lao động và cầu lao động?

A. Cung lao động tăng nhanh nhưng không đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động còn thấp.

B. Cung lao động tăng chậm đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động cao.

C. Cung lao động tăng nhanh nhưng không đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động quá cao.

D. Cung lao động tăng mức ổn định nhưng không đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động chậm cải thiện.

Câu 17 (0,25 điểm). Các ngành nghề đào tạo nào có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của quốc gia?

A. Lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

B. Lĩnh vực khoa học.

C. Lĩnh vực văn học, nghệ thuật.

D. Lĩnh vực nghiên cứu khoa học.

 Câu 18 (0,25 điểm). Trong các nguồn thông tin dưới đây, có bao nhiêu nguồn thông tin đáng tin cậy để lựa chọn tìm kiếm thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

(1) Các báo cáo cập nhật về thị trường lao động của các cơ quan quản lí, thống kê về lao động (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Tổng cục Thống kê,...).

(2) Các thông tin tuyển dụng của các doanh nghiệp.

(3) Thông tin tuyển sinh của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học.

(4) Các chuyên trang (website) về hướng nghiệp và làm việc trên mạng Internet uy tín.

A. 1 nguồn thông tin.

B. 2 nguồn thông tin.

C. 3 nguồn thông tin.

D. 4 nguồn thông tin.

Câu 19 (0,25 điểm). Chọn phát biểu sai về công việc của thợ sửa chữa ô tô trong hình dưới đây:

Tech12h

A. Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo ô tô. 

B. Kiểm tra, bảo dưỡng định kì ô tô.

C. Sửa chữa các bộ phận hỏng của ô tô.

D. Thay thế các bộ phận bị hỏng của ô tô. 

Câu 20 (0,25 điểm). Công nghệ thông tin đang là một ngành có tốc độ phát triển mạnh mẽ và cơ hội việc làm cao, mức thu nhập thuộc top đầu. Chính vì vậy, lập trình viên công nghệ thông tin là một trong những nghề thu hút nhiều người học. Để trở thành một lập trình viên công nghệ thông tin thì em cần học tốt tổ hợp các môn học nào dưới đây?

A. Hóa, Anh, Địa. 

B.Toán, Sinh, Địa. 

C. Văn, Sử, Địa. 

D. Toán, Lý, Anh. 

Câu 21 (0,25 điểm). Sắp xếp các bước trong quy trình tìm kiếm thông tin về thị trường lao động dưới đây theo đúng thứ tự: 

(1) Xác định nguồn thông tin để tìm kiếm. 

(2) Tiến hành tìm kiếm thông tin. 

(3) Xác định mục tiêu tìm kiếm.

(4) Xác định công cụ tìm kiếm. 

A. (1), (3), (4), (2). 

B. (4), (2), (1), (3).

C. (4), (3), (2), (1).

D. (3), (1), (4), (2). 

Câu 22 (0,25 điểm). Ngành nghề nào dưới đây làm công việc “tư vấn, thiết kế và chỉ đạo thi công các công trình xây dựng; quản lí, vận hành và bảo trì các công trình kĩ thuật dân dụng”?

A. Thợ sửa chữa ô tô. 

B. Kỹ sư xây dựng.

C. Thợ điện. 

D. Nhà tư vấn nông nghiệp. 

Câu 23 (0,25 điểm). Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, bạn B muốn vừa học chương trình trung học phổ thông vừa học nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ thì B sẽ lựa chọn học ở đâu?

A. Tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

B. Tại các trường trung học phổ thông.

C. Tại các cơ sở giáo dục thường xuyên. 

D. Tại các trường đại học. 

Câu 24 (0,25 điểm). Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có thể tham gia lao động sản xuất tại địa phương hoặc tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ khi nào?

A. Khi đã đủ 18 tuổi.

B. Khi đủ 15 tuổi và làm những công việc được quy định trong Bộ luật Lao động (2019).

C. Sau khi hoàn thành xong khóa học đào tạo dài hạn về chuyên môn.

D. Chỉ khi đã tốt nghiệp trung học phổ thông. 

Câu 25 (0,25 điểm). Chương trình đào tạo của ngành nghề nào dưới đây tập trung nghiên cứu, thiết kế, điều kiện các hệ thống và dây chuyền sản xuất một cách tự động?

A. Kỹ sư xây dựng và quản lý dự án.

B. Kỹ sư cơ khí ô tô. 

C. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. 

D. Kỹ sư điện tử và viễn thông.

Câu 26 (0,25 điểm). Yếu tố nào dưới đây không phải là mối nguy hại cho sức khỏe của người lao động trong ngành nghề kĩ thuật, công nghệ?

A. Khí độc. 

B. Nước sạch. 

C. Điện từ trường.

D. Khói bụi.

Câu 27 (0,25 điểm). Xu hướng của thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay là gì?

A. Xu hướng cung và cầu cân bằng. 

B. Xu hướng không rõ ràng.

C. Xu hướng cầu lớn hơn cung.

D. Xu hướng cung lớn hơn cầu.

Câu 28 (0,25 điểm). Ngành nghề nào dưới đây sau khi tốt nghiệp có thể hoạt động tại phòng thí nghiệm hay tham gia vào các bộ phận nghiên cứu và phát triển của nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp tư nhân, các cơ quan nhà nước? 

A. Thợ sửa chữa xe có động cơ.

B. Kỹ sư điện tử.

C. Kỹ sư hóa học.

D. Kỹ sư xây dựng.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

 Câu 1 (2,0 điểm).

a. Em hãy trình bày những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở.

b. Em hãy trình bày giáo dục phổ thông gồm các cấp học nào?

Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy trình bày ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người.

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

TRƯỜNG THCS ............................

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 

BỘ CÁNH DIỀU

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

Bài 1. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ

3

0

4

0

2

0

0

1

9

1

3,25

 

Bài 2. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân

3

1

4

0

3

0

0

0

10

1

4,5

 

Bài 3. Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam

2

0

4

0

3

0

0

0

9

0

2,25

 

Tổng số câu TN/TL

8

1

12

0

8

0

0

1

28

2

10,0

 

Điểm số

2,0

2,0

3,0

0

2,0

0

0

1,0

7,0

3,0

10,0

 

Tổng số điểm

4,0 điểm

40%

3,0 điểm

30%

 2,0 điểm

20%

1,0 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

TRƯỜNG THCS ............................

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 

BỘ CÁNH DIỀU

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL

Bài 1

9

1

Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ

Nhận biết

Nhận biết được ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.

3

C1, C3, C5

Thông hiểu

- Xác định được nội dung không đúng khi nói về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với cá nhân, gia đình và xã hội.

- Biết được yếu tố không nguy hại cho sức khỏe của người lao động trong ngành nghề kĩ thuật, công nghệ.

4

C9, C11, C13, C26

Vận dụng

Trình bày được đặc điểm của nghề nghiệp.

2

C19,22

Vận dụng cao

Trình bày được ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người.

1

C2 (TL)

Bài 2

10

1

Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân

Nhận biết

- Biết được hệ thống giáo dục phổ thông và giáo dục nghề nghiệp.

- Nhận biết được đối tượng của giáo dục đại học.

- Nêu được cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.

- Những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở.

- Biết được giáo dục phổ thông ở nước ta gồm bao nhiêu cấp học.

3

1

C2, C4, C7

C1 (TL)

Thông hiểu

- Xác định được nội dung không đúng khi nói về hướng đi liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Biết được nội dung không đúng khi nói về giáo dục đại học; giáo dục phổ thông.

- Xác định được vai trò của các ngành nghề đào tạo đối với sự phát triển kinh tế của quốc gia.

4

C10, C12,  C14, C17

Vận dụng

- Biết được tổ hợp môn học để trở thành một lập trình viên.

- Biết được thời điểm phân luồng và việc lựa chọn địa điểm học.

- Biết được thời điểm học sinh có thể tham gia vào lao động sản xuất

3

C20, 23, 24

Vận dụng cao

Bài 3

9

0

Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam

Nhận biết

- Nhận biết được vấn đề cơ bản của thị trường lao động hiện nay.

- Nhận diện được đặc điểm của lực lượng lao động ở thành thị trong những năm vừa qua.

2

C6, C8

Thông hiểu

- Biết được những việc làm để xác định mục tiêu tìm kiếm.

- Giải thích được lí do mất cân đối giữa cung và lao động.

- Biết được nguồn thông tin đáng tin cậy để lựa chọn tìm kiếm thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Biết được xu hướng của thị trường lao động Việt Nam.

4

C15, C16, C18, C27

Vận dụng

- Biết được trình tự quy định tìm kiếm thông tin về thị trường lao động.

- Biết được chương trình đào tạo của ngành nghề tập trung nghiên cứu, thiết kế, điều kiện các hệ thống và dây chuyền sản xuất một cách tự động.

- Xác định được ngành nghề sau khi tốt nghiệp có thể hoạt động tại phòng thí nghiệm hay tham gia vào các bộ phận nghiên cứu và phát triển của nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp tư nhân, các cơ quan nhà nước.

3

C21, C25, C28

Vận dụng cao

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay