Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều (Đề số 6)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp - Cánh diều - Giữa kì 1 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 giữa kì 1 môn CN 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Theo em, nghề nghiệp là gì?
A. Là tập hợp những việc làm, nhiệm vụ mà mình thực hiện.
B. Là tập hợp những người có năng lực, tri thức.
C. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận.
D. Là tập hợp những nhu cầu xã hội, mong cầu đáp ứng việc làm.
Câu 2. Hệ thống giáo dục quốc dân là gì?
A. Hệ thống giáo dục đa dạng.
B. Hệ thống giáo dục tư nhân.
C. Hệ thống giáo dục do Chính phủ quản lý và kiểm soát.
D. Hệ thống giáo dục tự do.
Câu 3. Ý nào sau đây nói về tính chất của nghề nghiệp?
A. Ổn định nhanh, thay đổi nhanh.
B. Thay đổi thất thường, gắn bó lâu dài.
C. Không ổn định, biến đổi đột ngột.
D. Ổn định, gắn bó lâu dài.
Câu 4. Khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam bao gồm hệ thống giáo dục nào?
A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
B. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.
C. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
D. Giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
Câu 5. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 10. Theo em, sau khi tốt nghiệp trung học học cơ sở, học sinh có thể đi theo hướng nào?
A. Vào học các trường đại học, cao đẳng.
B. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp.
C. Đi làm lao động chân tay.
D. Không đi làm, bố mẹ nuôi.
Câu 11. Việc chọn đúng nghề nghiệp không mang lại ý nghĩa nào sau đây cho xã hội?
A. Xây dựng kế hoạch gia đình trong tương lai.
B. Tránh được các tệ nạn xã hội.
C. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp.
D. Tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của đất nước.
Câu 12. Hệ thống giáo dục nào gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông?
A. Giáo dục thường xuyên.
B. Giáo dục cao đẳng.
C. Giáo dục đại học.
D. Giáo dục phổ thông.
Câu 13. Nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay ra sao?
A. Ổn định.
B. Ngày càng lớn.
C. Ngày càng giảm.
D. Không xác định.
Câu 14. Mục tiêu chính của hệ thống giáo dục quốc dân là gì?
A. Phát triển kỹ năng nghề nghiệp cho học sinh.
B. Nâng cao trình độ tri thức và văn hóa của cộng đồng.
C. Cung cấp giáo dục miễn phí cho tất cả học sinh.
D. Xóa đói, giảm nghèo cho người dân.
Câu 15. Nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là gì?
A. Thị trường trao đổi - sản xuất.
B. Thị trường lao động.
C. Thị trường trao đổi hàng hóa.
D. Thị trường chuyển dịch cơ cấu hàng hóa.
Câu 16. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động?
A. Sự phát triển của công nghệ, cơ khí.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu.
C. Nhu cầu lao động.
D. Nguồn cung lao động.
Câu 17. Đâu không phải là hướng mà học sinh sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông lựa chọn?
A. Học nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ở các cơ sở giáo dục.
B. Học nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục trình độ đại học.
C. Học Tiến sĩ về ngành công nghệ cơ khí.
D. Học ngành công nghệ thông tin ở các trường đại học, cao đẳng.
Câu 18. Những tiến bộ về công nghệ có vai trò gì đối với thị trường lao động?
A. Làm thay đổi nguồn nhân lực trong thị trường theo hướng tích cực.
B. Cung cấp kĩ năng thiết yếu như giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy phản biện và tư duy sáng tạo.
C. Làm cho thị trường lao động có những thay đổi lớn theo hướng yêu cầu ngày càng thấp đối với người lao động về năng lực, trình độ chuyên môn.
D. Hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, nhiều công việc thay đổi theo hướng giảm bớt cầu lao động.
Câu 19. Vì sao các nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ yêu cầu người lao động cần chịu được áp lực lớn?
A. Vì công việc có nhiều thiết bị nặng, môi trường làm việc bí bách.
B. Vì công việc phải tiếp xúc với nhiều người giỏi.
C. Vì ngành nghề nào cũng yêu cầu như thế.
D. Vì công việc phải tiếp xúc với nhiều nguy cơ tiềm ẩn tai nạn cao, môi trường biến đổi, thử thách.
Câu 20. Bạn em muốn theo học nghề sửa chữa, lắp ráp máy tính sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở. Em hãy lựa chọn phương án được cho là khả thi đối với mong muốn của bạn đó.
A. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính trong các trường trung học phổ thông.
B. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp.
C. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các trường cao đẳng có đào tạo ngành nghề này sau khi hoàn thành chương trình giáo dục trung học phổ thông.
D. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.
Câu 21. Để đưa ra quyết định chọn nghề tương lai cho phù hợp, mỗi học sinh cần phải làm gì?
A. Có kế hoạch học tập, tu dưỡng, rèn luyện để chuẩn bị cho việc tham gia vào hoạt động nghề nghiệp.
B. Căn cứ lựa chọn nghề phù hợp với sở thích với bản thân.
C. Có kế hoạch học tập, lựa chọn nghề phù hợp thỏa mãn nhu cầu tuyển dụng lao động của xã hội.
D. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.
Câu 22. Hệ thống giáo dục quốc dân có thể ảnh hưởng đến sự đa dạng văn hóa như thế nào?
A. Góp phần tăng cường sự đa dạng văn hóa.
B. Làm giảm sự đa dạng văn hóa.
C. Không ảnh hướng tới sự đa dạng văn hóa.
D. Bị phá nhiễu bởi các nền giáo dục khác, phai mờ bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 23. Tuấn mới tốt nghiệp trung học cơ sở nhưng có đam mê ngành quản trị dữ liệu và mạng máy tính. Tuy nhiên, gia đình Tuấn không có đủ điều kiện cho Tuấn đi học tiếp. Nếu em là người thân của Tuấn, em sẽ khuyên Tuấn đi theo hướng nào?
A. Khuyên Tuấn nên đi làm những công việc tay chân để có thể kiếm thêm thu nhập đi học.
B. Khuyên Tuấn nên đi học trường trung cấp kĩ thuật công nghệ để theo đuổi đam mê.
C. Khuyên Tuấn nên bỏ học, đi làm kiếm tiền cho gia đình.
D. Khuyên Tuấn có thể làm gì mình thích, tùy vào năng lực.
Câu 24. Hoa có đam mê với các thiết bị điện tử thông minh và thích tạo ra sản phẩm phần mềm, ứng dụng. Hoa đang phân vân không biết đăng kí ngành nghề gì để học. Nếu em là bạn của Hoa, em sẽ khuyên Hoa đăng kí ngành nghề nào?
A. Khoa học máy tính và lập trình.
B. Khoa học xây dựng.
C. Sửa chữa điện tử.
D. Nghiên cứu kĩ thuật.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 2. Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam được chia thành nhiều cấp học, từ mầm non, phổ thông cho đến giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học. Đây là con đường chính thống, bảo đảm tính liên thông, giúp người học có cơ hội phát triển năng lực và lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng, sở thích cũng như nhu cầu xã hội.
a) Hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm tất cả các cấp học từ mầm non đến đại học.
b) Hệ thống giáo dục quốc dân không có tính liên thông.
c) Hệ thống giáo dục quốc dân giúp người học phát triển năng lực.
d) Hệ thống giáo dục quốc dân hỗ trợ định hướng nghề nghiệp.
Câu 3. Thị trường lao động là nơi diễn ra sự trao đổi sức lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua hợp đồng, tiền lương, điều kiện làm việc. Nó chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như nhu cầu, nguồn cung lao động, sự phát triển của công nghệ, hay sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.
a) Thị trường lao động chỉ chịu tác động của cung lao động.
b) Thị trường lao động chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố khác nhau.
c) Thị trường lao động là nơi mua bán sức lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động.
d) Thị trường lao động không liên quan gì đến sự phát triển công nghệ.
Câu 4. Trong thời đại công nghiệp 4.0, yêu cầu về nguồn nhân lực trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ngày càng cao. Người lao động không chỉ cần kiến thức chuyên môn mà còn phải có khả năng tự học, chịu áp lực, tư duy sáng tạo và thích ứng nhanh với thay đổi. Điều này tạo ra cả cơ hội lẫn thách thức trong việc chọn nghề.
a) Người lao động chỉ cần kiến thức chuyên môn, không cần kỹ năng mềm.
b) Công nghiệp 4.0 đặt ra yêu cầu cao về nhân lực trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
c) Khả năng tự học và tư duy sáng tạo là cần thiết đối với lao động trong bối cảnh mới.
d) Thích ứng nhanh với sự thay đổi là một trong những yêu cầu quan trọng đối với người lao động.
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN. CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN. CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
| Bài 1. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ | |||||||||||
| Bài 2. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân | |||||||||||
| Bài 3. Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam | |||||||||||
| Tổng số câu TN/TL | |||||||||||
| Điểm số | |||||||||||
| Tổng số điểm | |||||||||||
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
| Bài 1 | ||||||
| Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ | Nhận biết | - Nhận biết được định nghĩa, tính chất của nghề nghiệp. - Nhận biết được nghĩa của nghề nghiệp mang lại cho xã hội. - Biết được ý nghĩa của việc chọn đúng nghề đối với gia đình. | ||||
| Thông hiểu | - Xác định được yêu cầu trình độ chuyên môn của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Biết được việc chọn đúng nghề nghiệp không mang lại ý nghĩa nào cho xã hội. - Nắm được nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay. | |||||
| Vận dụng | - Giải thích được lí do các nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ yêu cầu người lao động cần chịu được áp lực lớn. - Đưa ra lời khuyên về ngành nghề phù hợp với sở thích, đam mê liên quan đến kĩ thuật, công nghệ. | |||||
| Vận dụng cao | Vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân để đánh giá được khả năng thích ứng của bản thân với ngành nghề kĩ thuật em muốn. | |||||
| Bài 2 | ||||||
| Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân | Nhận biết | - Nhận biết được định nghĩa hệ thống giáo dục quốc dân. - Nhận biết được khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam. - Nhận biết được thời điểm phân luồng giáo dục phổ thông. - Nêu được khái niệm phân luồng trong giáo dục và các cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. | ||||
| Thông hiểu | - Biết được hướng đi của HS sau khi tốt nghiệp trung học học cơ sở. - Xác định được đặc điểm của giáo dục phổ thông. - Nắm được mục tiêu chính của hệ thống giáo dục quốc dân. - Xác định được hướng HS không thể chọn sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông. | |||||
| Vận dụng | - Lựa chọn được ngành nghề phù hợp với trình độ, năng lực bản thân. - Nắm được sự ảnh hưởng của hệ thống giáo dục quốc dân đến sự đa dạng văn hóa. - Đưa ra định hướng nghề nghiệp phù hợp cho từng trường hợp. | |||||
| Vận dụng cao | ||||||
| Bài 3 | ||||||
| Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam | Nhận biết | - Nhận biết được khái niệm thị trường lao động. - Biết đươc các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động. | ||||
| Thông hiểu | - Biết được nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ. - Xác định được nội dung không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động. - Biết được vai trò của tiến bộ công nghệ đối với thị trường lao động. | |||||
| Vận dụng | Xác định được trách nhiệm của HS trong việc đưa ra quyết định nghề tương lai. | |||||
| Vận dụng cao | ||||||