Giáo án gộp Lịch sử 12 cánh diều kì II

Giáo án học kì 2 sách Lịch sử 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Lịch sử 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử 12 cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 12 cánh diều đủ cả năm

Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Thực hành

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY

Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ 1986 đến nay

Thực hành

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. LỊCH SỬ ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM THỜI CẬN – HIỆN ĐẠI

Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Thực hành

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 11: THÀNH TỰU CƠ BẢN VÀ BÀI HỌC CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Trình bày được thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và hội nhập quốc tế.

  • Nêu được một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà. 

  • Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng. 

Năng lực riêng: 

  • Tìm hiểu lịch sử: Biết cách sưu tầm, khai thác được thông tin, hình ảnh, tư liệu lịch sử về thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và hội nhập quốc tế từ năm 1986 đến nay.

  • Nhận thức và tư duy lịch sử: Trình bày được thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và hội nhập quốc tế; Nêu được một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Sưu tầm tư liệu về một thành tựu tiêu biểu của công cuộc Đổi mới ở địa phương em. Giới thiệu tư liệu đó với thầy cô và bạn học.

3. Phẩm chất

  • Yêu nước: Trân trọng những thành tựu của đất nước trong công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay. 

  • Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm trong đóng góp vào công cuộc xây dựng đất nước. 

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Lịch sử 12 – Cánh diều.

  • Tư liệu về các thành tựu tiêu biểu trên các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và hội nhập quốc tế. 

  • Phiếu học tập (giấy A0), nam châm dán Phiếu học tập, bút màu.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Lịch sử 12 – Cánh diều.

  • Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo sự lôi cuốn, kích thích HS muốn khám phá về nội dung chính các giai đoạn của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. 

b. Nội dung: GV trình chiếu cho HS quan sát video và trả lời câu hỏi: Nêu ý nghĩa và vai trò khi Việt Nam là thành viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc nhiệm kì 2008-2009 và nhiệm kì 2020-2021.

c. Sản phẩm: Cảm nhận của HS sau khi xem đoạn video.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS cả lớp xem video:

https://youtu.be/syu7Y3QSlYA?si=v6HjruA28KT-412T

https://youtu.be/5-oRBovnVmU?si=X0nF0NBuBNsF3M8p 

https://youtu.be/mej26uWbduQ?si=X15sjDMOYe5q1hFD 

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Nêu ý nghĩa và vai trò khi Việt Nam là thành viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc nhiệm kì 2008-2009 và nhiệm kì 2020-2021.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS xem đoạn video, vận dụng hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu cảm nhận sau khi xem đoạn video.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Ý nghĩa của việc Việt Nam trở thành thành viên của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc:

  • Nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế, cho thấy sự tin tưởng và ủng hộ của cộng đồng quốc tế đối với vai trò và đóng góp của Việt Nam trong việc duy trì hòa bình và an ninh toàn cầu.

  • Giúp Việt Nam bảo vệ và thúc đẩy lợi ích quốc gia trong các vấn đề quốc tế quan trọng, cũng như góp phần xây dựng môi trường quốc tế ổn định và an toàn.

  • Có cơ hội củng cố quan hệ ngoại giao với các quốc gia thành viên khác, đặc biệt là các quốc gia có tầm ảnh hưởng lớn.

+ Vai trò của việc Việt Nam trở thành thành viên của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc:

  • Có quyền tham gia và bỏ phiếu trong quá trình xây dựng và thông qua các nghị quyết của Hội đồng Bảo an.

  • Có thể đề xuất các sáng kiến và biện pháp cụ thể nhằm giải quyết các xung đột và vấn đề quốc tế, góp phần tạo ra các giải pháp hòa bình và bền vững.

  • Việt Nam đã và đang thúc đẩy vai trò và tiếng nói của ASEAN trong các vấn đề toàn cầu, từ đó giúp tăng cường hợp tác khu vực và quốc tế; thúc đẩy các giá trị nhân quyền, công lý và phát triển bền vững.

  • Việt Nam đã tham gia tích cực vào việc giải quyết các xung đột và tranh chấp quốc tế, góp phần duy trì hòa bình và ổn định.

  • Việt Nam tăng cường hợp tác đa phương, tham gia tích cực vào các tổ chức quốc tế và khu vực, từ đó mở rộng quan hệ đối ngoại và hợp tác kinh tế, chính trị.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Việc Việt Nam trở thành thành viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc không chỉ là niềm tự hào mà còn là trách nhiệm lớn lao, thể hiện sự trưởng thành và sẵn sàng đóng góp vào cộng đồng quốc tế. Đây cũng là thành tựu to lớn mà Việt Nam đạt được trong công cuộc Đổi mới đất nước. Vậy, những thành tựu to lớn mà Việt Nam đạt được biểu hiện cụ thể như thế nào? Việt Nam đã rút ra được những bài học kinh nghiệm gì từ công cuộc Đổi mới đất nước? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay: Bài 11 – Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về thành tựu cơ bản trong công cuộc Đổi mới 

Hoạt động 1.1. Tìm hiểu về thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới trên lĩnh vực chính trị

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới về chính trị.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Tư liệu, Hình 2 – 3, mục Góc mở rộng, thông tin mục 1a SGK tr.65, 66 và trả lời câu hỏi: Trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay trên lĩnh vực chính trị.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới về chính trị.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Tư liệu, Hình 2, thông tin mục 1a SGK tr.65, 66 và trả lời câu hỏi: Trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay trên lĩnh vực chính trị.

“Xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; do nhân dân làm chủ, có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp; có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện; các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo; có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới”.

(Đảng Cộng sản Việt Nam, Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội 

(bổ sung, phát triển năm 2011), trích trong: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (2011)

NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.70)

- GV cung cấp thêm một số tư liệu (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1.1.).

- GV đặt thêm câu hỏi: Thành tựu nổi bật của công cuộc Đổi mới về chính trị là thành tựu trên phương diện nào?

Gợi ý: phương diện nhận thức lí luận.

- GV hướng dẫn HS đọc mục Góc mở rộng kết hợp khai thác Hình 3 SGK tr.66 để tìm hiểu về những biểu hiện cụ thể của thực tiễn đổi mới chính trị ở Việt Nam.

BÀI MẪU

Hình 3. Hội nghị tiếp xúc cử tri tại phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả (Quảng Ninh), 2022

- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Những thành tựu của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới trên lĩnh vực chính trị khẳng định điều gì?

- GV yêu cầu HS liên hệ, vận dụng và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu biểu hiện cụ thể của thực tiễn đổi mới của một trong các lĩnh vực chính trị, an ninh, quốc phòng ở Việt Nam mà em biết. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp, trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới về chính trị.

-  GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Những thành tựu của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới trên lĩnh vực chính trị phòng khẳng định sự đúng đắn, vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng trong công cuộc đổi mới.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi liên hệ, vận dụng:

Biểu hiện cụ thể của thực tiễn đổi mới chính trị ở Việt Nam: các đại biểu Quốc hội, Hội đồng Nhân dân tiếp xúc cử tri, lắng nghe ý kiến phản ánh của người dân ở cơ sở, phát huy quyền làm chủ của người dân. 

BÀI MẪU

Hội nghị tiếp xúc cử tri tại phường Vinh Tân, TP. Vinh

Video: Tiếp xúc cử tri, vận động bầu cử tại Tây Ninh.

https://www.youtube.com/watch?v=Ida41zNIi9I

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Với nguyên tắc đổi mới nhưng phải giữ vững mục tiêu xã hội chủ nghĩa, quá trình đổi mới chính trị ở Việt Nam được thực hiện từng bước và đạt được những thành tựu về nhận thức lí luận và thực tiễn.

Những thành tựu trên lĩnh vực chính trị đã góp phần giữ vững sự ổn định chính trị và môi trường hòa bình cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong thời kì Đổi mới của Việt Nam. 

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

1. Thành tựu cơ bản trong công cuộc Đổi mới 

a. Về chính trị

- Nhận thức lí luận: hình thành hệ thống quan điểm về đường lối đổi mới, CNXH và con đường đi lên CNXH ở Việt Nam.

- Thực tiễn đổi mới chính trị:

+ Tình hình chính trị, xã hội ổn định; quốc phòng, an ninh được bảo đảm, tăng cường.

+ Nền dân chủ xã hội được phát huy, mở rộng; khối đại đoàn kết toàn dân được củng cố.

+ Công tác xây dựng Đảng, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, hệ thống chính trị được đẩy mạnh.

+ Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, chế độ XHCN được giữ vững.

 

Tư liệu 1. Thành tựu cơ bản trong công cuộc Đổi mới về chính trị.

     1.1. “Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức” (Điều 2, Hiến pháp năm 2013). “Đảng lãnh đạo Nhà nước, nhưng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật” (Điều 4, Hiến pháp năm 2013)

BÀI MẪU
BÀI MẪU

Video: Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

https://www.youtube.com/watch?v=bouy3r5rn6o

Video: Khắc phục sự thiếu đồng bộ trong tinh gọn bộ máy.

https://www.youtube.com/watch?v=0fpmWW8V9J4

Video: Kiên trì đấu tranh bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ.

https://www.youtube.com/watch?v=zkiKWCPXUeA&t=119s

VideoHải quân Việt Nam bảo vệ Hoàng Sa, Trường Sa chủ quyền biển đảo tổ quốc.

https://www.youtube.com/watch?v=WhwTDwjov1g&t=54s

Hoạt động 1.2. Tìm hiểu về thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới trên lĩnh vực kinh tế

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới về kinh tế.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, khai thác Tư liệu, Hình 4 – Hình 6, Bảng 1, thông tin mục 1b SGK tr.67, 68 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực kinh tế từ năm 1986 đến nay. 

c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực kinh tế từ năm 1986 đến nay.

d. Tổ chức thực hiện:

............................................

............................................

............................................

 

Hoạt động 2. Tìm hiểu một bài số học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. 

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Bảng 2 SGK tr.72 và hoàn thành Phiếu học tập số 2: Nêu một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 2 của HS về một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. 

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS vận dụng các kiến thức đã học trong Hoạt động 1 và trả lời câu hỏi: Vì sao cần rút ra bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới?

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Bảng 2 SGK tr.72 và hoàn thành Phiếu học tập số 2: Nêu một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM

CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI

1. Mục tiêu và nguyên tắc của quá trình đổi mới

- Biểu hiện:……………

- Phân tích:……………

2. Phương thức, cách thức đổi mới

- Biểu hiện:……………

- Phân tích:……………

3. Lợi ích, vai trò của nhân dân

- Biểu hiện:……………

- Phân tích:……………

4. Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực, dân tộc và thời đại, trong nước và quốc tế

- Biểu hiện:……………

- Phân tích:……………

 

- GV cung cấp thêm một số tư liệu:

Tư liệu 6: 

“Trên thực tế, xét trên nhiều phương diện, người dân Việt Nam ngày nay đang có các điều kiện sống tốt hơn so với bất cứ thời kì nào trước đây. Đó là một trong những lí do giải thích vì sao sự nghiệp đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo được toàn dân Việt Nam đồng tình, hưởng ứng và tích cực phấn đấu thực hiện. Những thành tựu đổi mới tại Việt Nam đã chứng minh rằng, phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa không những có hiệu quả tích cực về kinh tế mà còn giải quyết được các vấn đề xã hội tốt hơn nhiều so với các nước tư bản chủ nghĩa có cùng mức phát triển kinh tế”.

(Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn để lí luận và thực tiễn 

về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật,

 Hà Nội, 2022, trang 33)

- GV mở rộng kiến thực, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, điểm tương đồng trong bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc và công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và hoàn thành Phiếu học tập số 2.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 HS lí giải vì sao cần rút ra bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới: Công cuộc đổi mới đất nước vẫn đang diễn ra. Vì vậy, việc đúc kết bài học của công cuộc đổi mới từ 1986 đến nay sẽ giúp cho công cuộc đổi mới trong những năm tiếp theo kế thừa, phát huy những thành quả đã đạt được; đồng thời, khắc phục những mặt hạn chế, thiếu sót, làm cho đất nước phát triển nhanh hơn, mạnh hơn.

- GV mời đại diện 4 HS lần lượt nêu một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay theo Phiếu học tập số 2.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Điểm tương đồng trong bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc và công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá và kết luận: 

Những bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới không chỉ có giá trị trước mắt mà còn có giá trị lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của nước ta. 

- Hiện nay, nước ta là nước đang phát triển, có công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập trung bình thấp; phấn đấu đến năm 2030, kỉ niệm 100 năm thành lập Đảng: là nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao; đến năm 2045, kỉ niệm 100 năm thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (nay là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam): trở thành nước phát triển, thu nhập cao

2. Một bài số học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới

Kết quả Phiếu học tập số 2 về một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đính kèm phía dưới Hoạt động 2.

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM

CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI

1. Mục tiêu và nguyên tắc của 

quá trình đổi mới

- Biểu hiện: Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh.

- Phân tích: Một trong những nguyên tắc hàng đầu được thực hiện trong quá trình đổi mới ở Việt Nam là bảo đảm độc lập dân tộc và kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, xây dựng nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

2. Phương thức,

 cách thức đổi mới

- Biểu hiện: Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.

- Phân tích: 

+ Đổi mới cần tiến hành đồng bộ, toàn diện trên tất cả các lĩnh vực, ở tất cả các cấp từ trung ương đến địa phương. + Muốn đổi mới có hiệu quả và bảo đảm giữ vững ổn định chính trị, xã hội, cần có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.

3. Lợi ích, vai trò 

của nhân dân

- Biểu hiện: Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.

- Phân tích:

+ Bảo đảm lợi ích của nhân dân là phương thức hiệu quả nhất để khơi dậy tiềm năng trong nhân dân. 

+ Phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân gắn với việc thực hiện nguyên tắc “dân biết, dân bàn, dân làm,

dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng”.

4. Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực, dân tộc và thời đại, trong nước và quốc tế

- Biểu hiện: Kết hợp nội lực và ngoại lực, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới.

- Phân tích:

+ Phát huy nội lực, coi nội lực là nhân tố quyết định.

+ Kết hợp nội lực với khai thác ngoại lực; kết hợp phát huy sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại; kết hợp sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế, tạo ra sức mạnh tổng hợp giúp đất nước phát triển nhanh và bền vững.

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học về bài học Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

b. Nội dung: 

GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm, tổng kết bài học Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.72.

c. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV. 

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS thành các nhóm chẵn, lẻ theo bàn. 

- GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm, tổng kết bài học Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện:

+ Nhóm chẵn:

 

Trường THPT:………………………………………….

Lớp:……………………………………………………..

Họ và tên:……………………………………………….

 

PHIẾU BÀI TẬP LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU

BÀI 11: THÀNH TỰU CƠ BẢN VÀ BÀI HỌC 

CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY

 

Câu 1 – câu 11: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Một trong những thành tựu cơ bản của đổi mới chính trị ở Việt Nam trong thời kì Đổi mới là:

A. Xác định rõ vai trò lãnh đạo của Đảng và các tổ chức đoàn thể.

B. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được phát huy và ngày càng mở rộng.

C. Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng được chú trọng ngay từ đầu.

D. Hoàn thiện lí luận về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Câu 2. Theo quan điểm, nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam, xã hội xã hội chủ nghĩa mà Việt Nam hiện nay đang xây dựng có mấy đặc trưng?

A. 5.

B. 6.

C. 8.

D. 10

Câu 3. Việt Nam đã ra khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội sau khi tiến hành công cuộc Đổi mới bao nhiêu năm?

A. 5.

B. 10.

C. 15.

D. 16.

Câu 4. Việt Nam ra khỏi nhóm nước có thu nhập thập từ năm:

A. 1995.

B. 2005.

C. 2008.

D. 2010.

Câu 5. Năm 2020, nền kinh tế Việt Nam vươn lên đứng ở vị trí thứ mấy trong ASEAN?

A. Thứ ba.

B. Thứ tư.

C. Thứ năm.

D. Thứ sáu.

Câu 6. Một trong những thành tựu nổi bật của thực tiễn quá trình đổi mới chính trị ở Việt Nam là gì?

A. Hình thành hệ thống lí luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. Vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội được chú trọng phát huy.

C. Từng bước hình thành và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

D. Chính sách an sinh xã hội được thực rộng khắp và hướng tới đại đa số người dân.

Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng cơ cấu các ngành kinh tế ở Việt Nam năm 2020?

A. Nông nghiệp – công nghiệp – dịch vụ.

B. Công nghiệp – nông nghiệp – dịch vụ.

C. Dịch vụ - công nghiệp – nông nghiệp.

D. Công nghiệp – thương mại – dịch vụ. 

Câu 8. Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nét sự chuyển biến tích cực của ngành ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn 2016 – 2020?

A. Cán cân thương mại chuyển từ xuất siêu sang nhập siêu.

B. Xuất khẩu hàng hóa chủ yếu hướng sang thị trường châu Âu.

C. Kim ngạch nhập khẩu cao hơn kim ngạch xuất khẩu.

D. Kim ngạch xuất khẩu cao hơn kim ngạch nhập khẩu.

Câu 9. Thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về xã hội thể hiện trên những mặt chủ yếu nào?

A. Chăm sóc sức khỏe, an sinh xã hội, hội nhập quốc tế.

B. Giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội.

C. Giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, mở rộng thị trường.

D. Xóa đói giảm nghèo, chăm sóc sức khỏe, kiềm chế lạm phát. 

Câu 10. Trong thời kì Đổi mới, chính sách giải quyết việc làm của Việt Nam được thực hiện theo hướng nào?

A. Nhà nước tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế và người lao động tham gia tạo việc làm.

B. Nhà nước giao toàn bộ hoạt động quản lí xuất nhập khẩu lao động cho các địa phương.

C. Nhà nước không can thiệp vào việc tuyển dụng và sử dụng lao động của các doanh nghiệp.

D. Các doanh nghiệp và người lao động tự quyết định vấn đề tìm kiếm việc làm và thu nhập.

Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam trong thời kì Đổi mới?

A. Tỉ lệ lao động thất nghiệp ngày càng tăng nhanh.

B. Lao động ở nông thôn đang trong tình trạng bị ế thừa.

C. Số lao động được tạo việc làm trong nước hằng năm tăng lên.

D. Số lao động được sử dụng nhiều nhất trong ngành du lịch.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, trong mỗi ý A, B, C, D, chọn đúng hoặc sai. 

Câu 12: “Dân chủ trong lĩnh vực chính trị, xã hội có những bước tiến mới. Dân chủ trong Đảng, trong các tổ chức nhà nước, đoàn thể và xã hội, trong tổ chức và hoạt động của các cơ quan dân cử được mở rộng và có những bước tiến mới. Việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, xử lí các hành vi vi phạm quyền dân chủ được chú trọng hơn”.

(Phùng Hữu Phú và các tác giả, 30 năm đổi mới và phát triển ở Việt Nam,

NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, tr.244)

A. Đoạn tư liệu đề cập đến thành tựu của công cuộc Đổi mới trên lĩnh vực chính trị.

B. Trong thời kì Đổi mới, nền dân chủ được thực hiện và phát huy một cách rộng rãi.

C. Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa sẽ hạn chế các quyền dân chủ.

D. Chính sách, pháp luật của Nhà nước phải dựa trên cơ sở bảo đảm lợi ích của người dân.

+ Nhóm lẻ: 

 

 

 

 

 

 

Trường THPT:………………………………………….

Lớp:……………………………………………………..

Họ và tên:……………………………………………….

 

PHIẾU BÀI TẬP LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU

BÀI 11: THÀNH TỰU CƠ BẢN VÀ BÀI HỌC 

CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY

 

Câu 1 – câu 11: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thành tựu của công tác xoá đói giảm nghèo ở Việt Nam trong thời kì Đổi mới?

A. Không áp dụng chuẩn nghèo đa chiều.

B. Không còn hộ nghèo ở các thành thị.

C. Không còn hộ nghèo ở vùng đồng bằng.

D. Tỉ lệ hộ nghèo trên cả nước giảm nhanh.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực văn hoá?

A. Nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc được chú trọng xây dựng.

B. Giao lưu, hợp tác và hội nhập quốc tế về văn hoá ngày càng được mở rộng.

C. Chính sách ưu đãi người có công và an sinh xã hội đạt được nhiều tiến bộ.

D. Các lĩnh vực, loại hình, sản phẩm văn hoá phát triển phong phú, đa dạng.

Câu 3. Loại hình nghệ thuật nào sau đây của Việt Nam được UNESCO ghi danh vào danh sách Di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại?

A. Nghệ thuật Hát chèo.

B. Nghệ thuật Xoè Thái.

C. Nghệ thuật Múa rối.

D. Nghệ thuật Đàn tính.

Câu 4. Địa danh nào sau tại Việt Nam được UNESCO phi danh vào danh sách Di sản thế giới?

A. Cố đô Hoa Lư.

B. Quần thể di tích Cố đô Huế.

C. Thành nhà Mạc.

D. Khu di tích Đền Hùng.

Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thành tựu của hội nhập quốc tế về văn hoá trong thời kì Đổi mới ở Việt Nam?

A. Đời sống văn hoá của người dân được cải thiện.

B. Kí kết các thoả thuận, điều ước quốc tế về văn hoá.

C. Kế thừa, phát huy các giá trị văn hoá truyền thống.

D. Bảo tồn, phát huy các di sản văn hoá của dân tộc.

Câu 6. Năm 2000 Việt Nam đã đạt được thành tựu quan trọng nào sau đây về giáo dục?

A. Hoàn thành xoá mù chữ và đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học.

B. Hoàn thành mục tiêu đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

C. Hoàn thành mục tiêu xoá các trường học dựng bằng tranh tre, nứa lá.

D. Tỉ lệ trẻ 6 tuổi trên cả nước được huy động vào học lớp l đạt 100%.

Câu 7. Năm 2019, giáo dục đại học Việt Nam đạt được thành tựu nổi bật nào sau đây?

A. Các trường đại học được quyền tự chủ hoàn toàn trong hoạt động đào tạo.

B. Tỉ lệ tuyển sinh của các trường đại học tăng hơn nhiều so với các năm trước.

C. Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp đại học có việc làm đúng ngành đào tạo tăng lên.

D. Có 4 cơ sở giáo dục đại học được vào tốp 1 000 trường đại học tốt nhất thế giới.

Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam?

A. Quá trình hội nhập quốc tế diễn ra trong bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam đang khủng hoảng sâu sắc.

B. Quá trình hội nhập quốc tế diễn ra chậm chạp do những khó khăn, cản trở tác động từ bên ngoài.

C. Quá trình hội nhập quốc tế diễn ra từng bước, từ hội nhập kinh tế quốc tế đến hội nhập toàn diện, sâu rộng.

D. Quá trình hội nhập quốc tế diễn ra từng bước, từ hội nhập văn hoá đến hội nhập kinh tế, chính trị, xã hội.

Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu về quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam?

A. Có nhiều di sản văn hoá vật thể và phi vật thể được ghi danh là Di sản thế giới.

B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các quốc gia và vùng lãnh thổ, các tổ chức khu vực và quốc tế.

C. Tham gia, kí kết các hiệp ước, hiệp định song phương và đa phương trên nhiều lĩnh vực.

D. Đề xuất sáng kiến, tham gia giải quyết các vấn đề của khu vực và quốc tế trên nhiều lĩnh vực.

Câu 10. Tính đến năm 2022, Việt Nam đã mấy lần đảm nhiệm vai trò Uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?

A. Một.

B. Hai.

C. Ba.

D. Bốn.

Câu 11. Nội dung nào sau đây là một trong những bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

A. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, từ đổi mới chính trị, xã hội đến đổi mới kinh tế, văn hoá.

B. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.

C. Kiên quyết giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

D. Không thay đổi mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội, tự lực tự cường trong quá trình đổi mới.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, trong mỗi ý A, B, C, D, chọn đúng hoặc sai. 

Câu 12: “Chúng ta đã mở rộng hợp tác về chính trị, quốc phòng, an ninh và các lĩnh vực khác; từng bước khẳng định được hình ảnh và vị thế của một quốc gia tích cực và có trách nhiệm; tăng cường sự hiểu biết của cộng đồng quốc tế về văn hoá, con người và đất nước Việt Nam; đóng góp tích cực cho việc duy trì, bảo vệ nền hoà bình chung thông qua các cơ chế, diễn đàn an ninh quốc tế và khu vực, thông qua xây dựng các chuẩn mực, quy tắc ứng xử chung quốc tế và khu vực”.

(Vũ Văn Phúc, “Hội nhập kinh tế quốc tế 30 năm nhìn lại”,

in trong: Vũ Văn Phúc, Phạm Minh Chính (Đồng Chủ biên),

Hội nhập kinh tế quốc tế 30 năm nhìn lại,

NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, tr. 16)

A. Đoạn tư liệu trên đề cập đến thành tựu của công cuộc Đổi mới về hội nhập quốc tế của Việt Nam.

B. Việt Nam đạt được những thành tựu về hội nhập quốc tế trên nhiều phương diện.

C. Quá trình hội nhập quốc tế làm cho Việt Nam mất dần bản sắc văn hoá dân tộc.

D. Muốn hội nhập quốc tế, Việt Nam phải đáp ứng yêu cầu đổi mới hệ thống chính trị.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu bài tập. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS lần lượt đọc đáp án đúng. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

+ Nhóm chẵn:

 

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

C

B

C

B

B

Câu hỏi

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

D

B

A

C

A, B, D – Đ

C – S

+ Nhóm lẽ:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

Đáp án

D

C

B

B

B

A

Câu hỏi

7

8

9

10

11

12

Đáp án

D

C

A

B

B

A, B – Đ

C, D – S

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Nhiệm vụ 2. Trả lời câu hỏi bài tập - phần Luyện tập SGK tr.72

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành bảng thể hiện những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, hội nhập quốc tế theo mẫu sau và ghi vào vở.

Lĩnh vực

Thành tựu cơ bản

Chính trị

?

Kinh tế

?

Xã hội

?

Văn hóa

?

Hội nhập quốc tế

?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, hoàn thành bài tập vào vở.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

HS tự hoàn thành ở nhà và trao đổi kết quả theo nhóm đôi.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV chuyển sang nội dung mới. 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS liên hệ, vận dụng kiến thức đã học trong bài Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.72.

c. Sản phẩm: Tư liệu về một thành tựu tiêu biểu của công cuộc Đổi mới ở địa phương em. 

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ: Sưu tầm tư liệu về một thành tựu tiêu biểu của công cuộc Đổi mới ở địa phương em. Giới thiệu tư liệu đó với thầy cô và bạn học.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thêm thông tin trên sách, báo, internet để hoàn thành nhiệm vụ. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

HS báo cáo sản phẩm vào tiết học sau. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học trong Bài 11.

- Trả lời câu hỏi bài tập phần Vận dụng (SGK tr.72).

- Làm bài tập Bài 11 – SBT Lịch sử 12 – Cánh diều.

- Ôn lại các kiến thức đã học trong Chủ đề 4. 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 12 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều

Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều

Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều

Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều

Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH

Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài 1: Liên hợp quốc
Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài 2: Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh
Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài 3: Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh
Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài Thực hành Chủ đề 1

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. ASEAN: NHỮNG CHẶNG ĐƯỜNG LỊCH SỬ

Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài 4: Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài 5: Cộng đồng ASEAN Từ ý tưởng đến hiện thực
Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài Thực hành Chủ đề 2

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ THÁNG 8 NĂM 1945 ĐẾN NAY)

Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài 6: Cách mạng tháng Tám năm 1945
Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)
Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)
Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay
Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài Thực hành Chủ đề 3

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY

Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay
Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ 1986 đến nay
Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài Thực hành Chủ đề 4

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. LỊCH SỬ ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM THỜI CẬN – HIỆN ĐẠI

Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975
Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay
Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài Thực hành Chủ đề 5

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. HỒ CHÍ MINH TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM

Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài 14: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh
Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc
Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài 16: Dấu ấn Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân thế giới và Việt Nam
Giáo án Lịch sử 12 Cánh diều bài Thực hành Chủ đề 6

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH

Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 1: Liên hợp quốc
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 1: Liên hợp quốc (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 2: Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 2: Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 3: Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Thực hành Chủ đề 1

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. ASEAN: NHỮNG CHẶNG ĐƯỜNG LỊCH SỬ

Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 4: Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 4: Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 5: Cộng đồng ASEAN Từ ý tưởng đến hiện thực
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 5 Cộng đồng ASEAN: Từ ý tưởng đến hiện thực (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Thực hành Chủ đề 2

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ THÁNG 8 NĂM 1945 ĐẾN NAY)

Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 6: Cách mạng tháng Tám năm 1945
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 6: Cách mạng tháng Tám năm 1945 (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) (P3)
 
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) (P3)
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay (P2)
 
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Thực hành Chủ đề 3
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Thực hành Chủ đề 3 (P2)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY

Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ 1986 đến nay
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Thực hành Chủ đề 4

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. LỊCH SỬ ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM THỜI CẬN – HIỆN ĐẠI

Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Thực hành Chủ đề 5

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6. HỒ CHÍ MINH TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM

Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 14: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 14: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 16: Dấu ấn Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân thế giới và Việt Nam
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Bài 16: Dấu ấn Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân thế giới và Việt Nam (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 12 cánh diều Thực hành Chủ đề 6

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ LỊCH SỬ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. LỊCH SỬ TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM

Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 1 Phần I: Khái niệm tín ngưỡng, tôn giáo
Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 1 Phần II: Một số tín ngưỡng ở Việt Nam
Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 1 Phần III: Một số tư tưởng và tôn giáo ở Việt Nam
Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều Thực hành CĐ 1

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. NHẬT BẢN: HÀNH TRÌNH LỊCH SỬ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 2 Phần I: Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1973)
Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 2 Phần II: Nhật Bản từ năm 1973 đến nay
Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 2 Phần III: Bài học thành công từ lịch sử Nhật Bản
Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều Thực hành CĐ 2

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 3 Phần I: Một số khái niệm (Toàn cầu hoá, Hội nhập quốc tế)
Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 3 Phần II: Việt Nam hội nhập khu vực và quốc tế
Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều Thực hành CĐ 3

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỊCH SỬ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. LỊCH SỬ TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM

Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 1: Lịch sử tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam (P1)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 1: Lịch sử tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 1: Lịch sử tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam (P3)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 1: Lịch sử tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam (P4)
 
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 1: Lịch sử tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam (P5)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 1: Lịch sử tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam (P6)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 1: Lịch sử tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam (P7)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 1: Lịch sử tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam (P8)
 
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều Thực hành CĐ 1 (P1)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều Thực hành CĐ 1 (P2)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. NHẬT BẢN: HÀNH TRÌNH LỊCH SỬ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 2 Phần I: Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1973)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 2 Phần II: Nhật Bản từ năm 1973 đến nay
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 2 Phần III: Bài học thành công từ lịch sử Nhật Bản
 
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều Thực hành CĐ 2

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 3 Phần I: Một số khái niệm (Toàn cầu hoá)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 3 Phần I: Một số khái niệm (Hội nhập quốc tế)
 
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 3 Phần II: Việt Nam hội nhập khu vực và quốc tế (Tác động của toàn cầu hoá đối với Việt Nam)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 3 Phần II: Việt Nam hội nhập khu vực và quốc tế (Quá trình Việt Nam hội nhập khu vực và quốc tế) (1)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 3 Phần II: Việt Nam hội nhập khu vực và quốc tế (Quá trình Việt Nam hội nhập khu vực và quốc tế) (2)
 
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều Thực hành CĐ 3

Chat hỗ trợ
Chat ngay