Đề thi cuối kì 2 công dân 7 kết nối tri thức (Đề số 11)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân 7 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 11. Cấu trúc đề thi số 11 học kì 2 môn Công dân 7 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án giáo dục công dân 7 kết nối tri thức (bản word)
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm). Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là gì?
A. Tệ nạn xã hội.
B. Vi phạm đạo đức.
C. Vi phạm quy chế.
D. Vi phạm pháp luật.
Câu 2 (0,25 điểm). Luật Hôn nhân và gia đình quy định vai trò của vợ, chồng trong gia đình là:
A. tùy vào hoàn cảnh.
B. vợ hơn chồng.
C. chồng hơn vợ.
D. ngang nhau.
Câu 3 (0,25 điểm). Pháp luật nước ta không nghiêm cấm hành vi nào sau đây?
A. Cưỡng bức, lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma tuý.
B. Tham gia đăng kí kinh doanh những mặt hàng mà pháp luật cho phép.
C. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng trái phép chất ma tuý.
D. Mua dâm, bán dâm, chứa mại dâm, tổ chức hoạt động mại dâm, môi giới mại dâm.
Câu 4 (0,25 điểm). Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật nước ta nghiêm cấm hành vi nào sau đây?
A. Buôn bán, vận chuyển chất ma túy.
B. Tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
C. Tổ chức buôn bán hàng hóa nông nghiệp.
D. Tham gia xuất khẩu lao động để làm kinh tế.
Câu 5 (0,25 điểm). Hành vi của chủ thể nào sau đây không vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Chị T rủ rê chị M tham gia vào đường dây mại dâm.
B. Ông Z bao che cho con trai mình khi có hành vi trộm cắp.
C. Bà H tổ chức hoạt động “mua thần bán thánh” tại địa phương.
D. Tập thể lớp 7E tham gia lớp học về phòng chống tệ nạn xã hội.
Câu 6 (0,25 điểm). Quyền nào sau đây không thuộc quyền của trẻ em trong gia đình?
A. Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục.
B. Quyền được có cha mẹ nuôi dưỡng.
C. Quyền được quyết định toàn bộ tài sản của gia đình.
D. Quyền được học tập và vui chơi.
Câu 7 (0,25 điểm). Anh P sau khi có hành vi đánh người gây thương tích và trộm một số lượng vàng lớn tại nhà anh K đã chạy trốn và về qua nhà. Ông Q là bố anh P biết sự việc đã khuyên con trai đi bỏ trốn, bà K là mẹ anh P không đồng ý và khuyên con trai nên ra đầu thú để nhận sự khoan hồng. Trong trường hợp trên, chủ thể nào đã thực hiện đúng pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Bà K.
B. Ông Q.
C. Bà K và anh P.
D. Ông Q và anh P.
Câu 8 (0,25 điểm). Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tệ nạn xã hội bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Xây dựng gia đình văn hóa, lành mạnh và phát triển.
B. Tích cực tham gia vào các hoạt động vì cộng đồng.
C. Tuyên truyền, vận động mọi người tránh xa tệ nạn xã hội.
D. Thực hiện lối sống lành mạnh, an toàn và tuân thủ pháp luật.
Câu 9 (0,25 điểm). Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, cha mẹ có trách nhiệm gì đối với con cái?
A. Yêu thương, chăm sóc, giáo dục và bảo vệ con.
B. Chỉ chu cấp tài chính cho con đến năm 18 tuổi.
C. Chỉ quan tâm nếu con cái sống chung với cha mẹ.
D. Không có trách nhiệm gì nếu con đã trưởng thành.
Câu 10 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, trẻ em không được phép:
A. tham gia học tập, vui chơi, nghiên cứu khoa học.
B. học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
C. vui chơi, giải trí, tham gia vào các hoạt động lành mạnh.
D. uống rượu, hút thuốc, đánh bạc hay dùng các chất kích thích.
Câu 11 (0,25 điểm). Gia đình không mang ý nghĩa nào sau đây đối với mỗi người?
A. Là mái ấm yêu thương.
B. Là môi trường làm việc hiệu quả.
C. Là nơi hình thành và nuôi dưỡng nhân cách.
D. Là chỗ dựa vững chắc cho mọi thành viên.
Câu 12 (0,25 điểm). Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Ép buộc con cái theo ngành nghề do cha mẹ lựa chọn.
B. Giáo dục con cái trở thành công dân có ích.
C. Nuôi dưỡng, chăm sóc con cái.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con cái.
Câu 13 (0,25 điểm). Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây nói về người con hiếu thảo?
A. Sống thì chẳng cho ăn nào/ Chết thì cúng giỗ mâm cao cỗ đầy.
B. Ông sống ăn những cá thèn/ Bây giờ ông chết, trống kèn đưa ông.
C. Công cha, nghĩa mẹ nặng triều/ Ra công báo đáp ít nhiều phận con.
D. Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng bể/ Con nuôi cha mẹ kể tháng kể ngày.
Câu 14 (0,25 điểm). Hành vi nào không phải là nghĩa vụ của vợ và chồng theo quy định của pháp luật?
A. Chung thủy, yêu thương, tôn trọng lẫn nhau.
B. Cùng nhau chăm sóc, giáo dục con cái.
C. Hỗ trợ nhau trong đời sống vật chất và tinh thần.
D. Chỉ một người có trách nhiệm kiếm tiền nuôi gia đình.
Câu 15 (0,25 điểm). Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tệ nạn xã hội không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Thực hiện lối sống lành mạnh, an toàn và tuân thủ pháp luật.
B. Tự giác tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội.
C. Xử phạt những cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi trái pháp luật.
D. Đấu tranh, phê phán các hành vi vi phạm quy định của pháp luật.
Câu 16 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây không phải là nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình?
A. Quan tâm, yêu thương lẫn nhau.
B. Chia sẻ trách nhiệm, hỗ trợ nhau khi cần thiết.
C. Tôn trọng quyền riêng tư của từng cá nhân.
D. Áp đặt suy nghĩ của mình lên người khác.
Câu 17 (0,25 điểm). Nếu em thấy một người lạ tiếp cận và mời chào một học sinh trong trường sử dụng thuốc lá điện tử. Em sẽ làm gì để phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Cảnh báo ngay bạn học về tác hại và báo với giáo viên hoặc bảo vệ trường.
B. Không can thiệp vì đó là quyết định cá nhân của bạn học.
C. Tự thử trước xem có thật sự nguy hiểm không rồi mới khuyên bạn.
D. Quay video lại để đăng lên mạng xã hội cảnh báo mọi người.
Câu 18 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong gia đình?
A. Chia sẻ công việc nhà giữa vợ và chồng.
B. Vợ hoặc chồng có quyền quyết định riêng về tài sản chung.
C. Cùng nhau bàn bạc và quyết định các vấn đề quan trọng trong gia đình.
D. Hỗ trợ nhau trong công việc và cuộc sống.
...........................................
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Tệ nạn xã hội là gì? Hãy nêu nguyên nhân và hậu quả của tệ nạn xã hội.
Câu 2 (1,0 điểm). Đọc tình huống và trả lời câu hỏi:
Nghỉ hè, N dự định đến thăm và ở lại chơi với người bạn mới quen trên mạng. Bố mẹ không cho N đi vì không biết rõ bạn kia là ai và đi một mình rất nguy hiểm. N khó chịu và trả lời: “Bố mẹ không tôn trọng quyền tự do riêng tư của con”.
a. Gia đình đã đảm bảo thực hiện quyền của N chưa? N có thực hiện bổn phận của mình không?
b. Nếu là bạn của N, em sẽ góp ý với N như thế nào?
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7
BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Bài 9: Phòng, chống tệ nạn xã hội | 2 | 1 | 6 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 12 | 1 | 6,0 | |
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình | 2 | 0 | 6 | 0 | 4 | 0 | 0 | 1 | 12 | 1 | 4,0 | |
Tổng số câu TN/TL | 4 | 1 | 12 | 0 | 8 | 0 | 0 | 1 | 24 | 4 | 10,0 | |
Điểm số | 1,0 | 3,0 | 2,0 | 0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 | |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40% | 3,0 điểm 30% | 2,0 điểm 20% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7
BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
BÀI 9 | 12 | 1 | ||||
Phòng, chống tệ nạn xã hội | Nhận biết | - Nhận biết được khái niệm của tệ nạn xã hội. - Biết được hành vi bị pháp luật nghiêm cấm để phòng, chống tệ nạn xã hội. - Nêu được khái niệm, nguyên nhân và hậu quả của tệ nạn xã hội. | 2 | 1 | C1, C4 | C1 (TL) |
Thông hiểu | - Biết được các hành vi bị nghiêm cấm/ không bị nghiêm cấm liên quan đến phòng, chống tệ nạn xã hội. - Biết được hành vi không vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. - Biết được trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tệ nạn xã hội. - Biết được việc làm trẻ em không được phép thực hiện. - Biết được hình phạt cho người tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm chiếm đoạt chất ma túy. | 6 | C3, C5, C8, C10, C15, C23 | |||
Vận dụng | - Biết được chủ thể thực hiện đúng pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. - Xử lí được các tình huống cụ thể liên quan đến phòng, chống tệ nạn xã hội. | 4 | C7, C17, C19, C21 | |||
Vận dụng cao | ||||||
BÀI 10 | 12 | 1 | ||||
Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình | Nhận biết | - Nhận biết được vai trò của vợ, chồng trong gia đình. - Nhận biết được trách nhiệm của cha mẹ đối với con cái trong gia đình. | 2 | C2, C9 | ||
Thông hiểu | - Biết được quyền của trẻ em trong gia đình. - Biết được ý nghĩa của gia đình đối với mỗi người. - Biết được quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái. - Biết được hành vi không phải là nghĩa vụ của vợ và chồng theo quy định của pháp luật. - Xác định được hành vi không phải là nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. - Biết được hành vi vi phạm quyền bình đẳng trong gia đình. | 6 | C6, C11, C12, C14, C16, C18 | |||
Vận dụng | - Xác định được câu ca dao, tục ngữ nói về người con hiểu thảo. - Biết được người có quyền quyết định việc nuôi con dưới 36 tháng tuổi khi vợ chồng ly hôn. - Xử lí, nhận xét được trường hợp cụ thể liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. | 4 | C13, C20, C22, C24 | |||
Vận dụng cao | Xử lí tình huống về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. | 1 | C2 (TL) |