Đề thi cuối kì 2 hoạt động trải nghiệm 9 chân trời sáng tạo bản 1 (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 (Bản 1) chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 học kì 2 môn HĐTN 9 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
PHÒNG GD & ĐT ........................... | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS ........................... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - HƯỚNG NGHIỆP 9 BẢN 1
– CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ kí của GK1 | Chữ kí của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Một nhà khoa học nghiên cứu cần phẩm chất nào để đạt được đột phá?
A. Kĩ năng viết lách tốt.
B. Sự hòa đồng và khả năng giao tiếp hiệu quả.
C. Khả năng tổ chức sự kiện
D. Tính kiên trì, tư duy sáng tạo và khả năng phân tích sâu sắc.
Câu 2 (0,5 điểm). Ý nào dưới đây không phải là phẩm chất cần có của một thẩm phán?
A. Tính công tâm và khả năng phân tích các tình huống phức tạp.
B. Tình yêu đối với nghề và sự đam mê với ẩm thực.
C. Tính quyết đoán và khả năng chịu áp lực trong công việc.
D. Khả năng lắng nghe và thấu hiểu các bên liên quan.
Câu 3 (0,5 điểm). Trong chuyến bay, phi công nhận được cảnh báo về thời tiết xấu ở khu vực phía trước. Phi công nên làm gì?
A. Tiếp tục bay qua khu vực đó để tiết kiệm thời gian.
B. Thông báo cho hành khách và xin hướng dẫn từ kiểm soát không lưu.
C. Giảm tốc độ máy bay và bay theo cảm tính.
D. Hủy chuyến bay ngay lập tức và quay về điểm xuất phát.
Câu 4 (0,5 điểm). Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ở địa phương có nhiệm vụ gì?
A. Chỉ đào tạo các chương trình đại học.
B. Đào tạo nghề nghiệp cho học sinh, sinh viên và người lao động.
C. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao cho cộng đồng.
D. Chỉ đào tạo các nghề về công nghệ thông tin.
Câu 5 (0,5 điểm). Nghề lập trình viên chủ yếu thực hiện công việc gì?
A. Lập trình và phát triển phần mềm.
B. Vẽ bản thiết kế công trình.
C. Điều khiển phương tiện giao thông.
D. Kiểm tra chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
Câu 6 (0,5 điểm). Năng lực cần có của nghề phiên dịch viên là gì?
A. Có sức khỏe; có kiến thức cơ bản về phòng cháy, chữa cháy, có kĩ năng sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản để thực hiện các hoạt động đặc trưng của nghề.
B. Am hiểu pháp luật; kĩ năng tiếp nhận, phân tích yêu cầu công chứng; kĩ năng kiểm tra tính xác thực, tính hợp lí của các loại hồ sơ công chúng.
C. Tư vấn kiểu tóc, màu nhuộm tóc phù hợp cho khách hàng; cắt, nhuộm, uốn, éo,... cho khách hàng.
D. Chuyển đổi thông tin từ ngôn ngữ này hành thông tin tương đương trong ngôn ngữ khác; chuyển tải phong cách và giọng điệu của ngôn ngữ gốc.
Câu 7 (0,5 điểm). Theo quy định, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nào dưới đây có thể cấp chứng chỉ nghề cho học viên?
A. Trường đại học.
B. Trung tâm dạy nghề của các tỉnh.
C. Các trường trung cấp, cao đẳng nghề.
D. Trường phổ thông trung học.
Câu 8 (0,5 điểm). Hệ thống các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của trung ương và địa phương có sự khác biệt nào?
A. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của trung ương chủ yếu đào tạo các ngành nghề chuyên sâu, trong khi cơ sở giáo dục nghề nghiệp địa phương đào tạo nghề cơ bản.
B. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của trung ương chủ yếu phục vụ đào tạo học sinh, sinh viên trong khi cơ sở địa phương chủ yếu phục vụ đào tạo công nhân, lao động thực tế.
C. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của trung ương có chương trình học kéo dài hơn cơ sở địa phương.
D. Không có sự khác biệt giữa hai hệ thống này.
Câu 9 (0,5 điểm). Một công an cần có phẩm chất nào để đảm bảo việc thi hành công vụ hiệu quả và công bằng?
A. Khả năng cảm thụ âm nhạc và thể hiện cảm xúc qua từng điệu nhảy.
B. Khả năng lắng nghe và thấu hiểu các bên liên quan.
C. Tính kỉ luật, kiên trì và chính trực.
D. Khả năng quản lí cảm xúc và xử lí tình huống trong buổi diễn trực tiếp.
Câu 10 (0,5 điểm). Một trong những mục tiêu quan trọng của hệ thống giáo dục nghề nghiệp trung ương và địa phương là gì?
A. Tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, đặc biệt là các ngành nghề có nhu cầu cao.
B. Cung cấp các khóa học không chuyên về các môn học tự nhiên.
C. Đào tạo các khóa học văn hóa, xã hội để phục vụ cuộc sống cộng đồng.
D. Cung cấp các khóa học thể thao, nghệ thuật cho học sinh
Câu 11 (0,5 điểm). Bạn A có học lực không tốt. Bạn A cảm thấy không chắc chắn về con đường học tập tiếp theo sau khi tốt nghiệp THCS. Nếu em là bạn A, em sẽ hành động như nào?
A. Học tiếp THPT, sau đó vào đại học để có thêm thời gian tìm hiểu và lựa chọn ngành nghề phù hợp.
B. Học nghề và bắt đầu làm việc ngay để học hỏi thực tế, sau đó quyết định tiếp tục học nếu cần thiết.
C. Dành thời gian tìm hiểu về các nghề nghiệp qua các khóa học ngắn hạn và chương trình thực tập.
D. Tìm hiểu đi du học tại các trung tâm.
Câu 12 (0,5 điểm). Để phát triển hệ thống các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các địa phương cần phải chú trọng vào yếu tố nào sau đây?
A. Cung cấp cơ sở vật chất hiện đại và đào tạo đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn cao.
B. Giảm thiểu chi phí học tập cho học sinh, sinh viên.
C. Mở rộng quy mô các cơ sở giáo dục nghề nghiệp mà không chú trọng vào chất lượng đào tạo.
D. Tập trung đào tạo các ngành nghề có nhu cầu thấp trong cộng đồng.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Em hãy trình bày những nguy hiểm phổ biến mà một phi công có thể gặp phải trong quá trình lái máy bay. Từ đó, đề xuất cách giữ an toàn khi làm việc.
Câu 2 (1,0 điểm). Hãy tưởng tượng em là một học sinh vừa tốt nghiệp THCS. Em có một đam mê lớn với công nghệ, nhưng cũng muốn học một nghề để có thể làm việc sớm. Em sẽ lựa chọn con đường nào? Hãy giải thích lựa chọn của em và những lợi ích của nó đối với tương lai nghề nghiệp của em.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 9 BẢN 1
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Chủ đề 8: Tìm hiểu những nghề em quan tâm | 2 | 0 | 3 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 6 | 1 | 4,0 | ||
Chủ đề 9: Xác định con đường cho bản thân sau THCS | 2 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 6 | 1 | 6,0 | ||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 0 | 6 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | 12 | 2 | 10,0 | ||
Điểm số | 2,0 | 0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 | ||
Tổng số điểm | 2,0 điểm 20% | 3,0 điểm 30% | 4,0 điểm 40% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS ….........................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 9 BẢN 1
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Chủ đề 8 | 6 | 1 | ||||
Tìm hiểu những nghề em quan tâm | Nhận biết | - Nhận biết được một nhà khoa học nghiên cứu cần phẩm chất nào để đạt được đột phá. - Nhận biết được nghề lập trình viên chủ yếu thực hiện công việc gì. | 2 | C1 C5 | ||
Thông hiểu | - Biết được ý nào không phải là phẩm chất cần có của một thẩm phán. - Biết được năng lực cần có của nghề phiên dịch viên là gì. - Biết được một công an cần có phẩm chất nào để đảm bảo việc thi hành công vụ hiệu quả và công bằng. | 3 | C2 C6 C9 | |||
Vận dụng | - Xác định được phi công nên làm gì khi trong chuyến bay, phi công nhận được cảnh báo về thời tiết xấu ở khu vực phía trước. - Trình bày được những nguy hiểm phổ biến mà một phi công có thể gặp phải trong quá trình lái máy bay. Từ đó, đề xuất cách giữ an toàn khi làm việc | 1 | 1 | C3 | C1 (TL) | |
Chủ đề 9 | 6 | 1 | ||||
Xác định con đường cho bản thân sau THCS | Nhận biết | - Nhận biết được các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ở địa phương có nhiệm vụ gì. - Nhận biết được theo quy định, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nào dưới đây có thể cấp chứng chỉ nghề cho học viên. | 2 | C4 C7 | ||
Thông hiểu | - Biết được hệ thống các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của trung ương và địa phương có sự khác biệt nào. - Biết được một trong những mục tiêu quan trọng của hệ thống giáo dục nghề nghiệp trung ương và địa phương là gì. - Biết được để phát triển hệ thống các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các địa phương cần phải chú trọng vào yếu tố nào. | 3 | C8 C10 C12 | |||
Vận dụng | - Đọc tình huống và đóng vai bạn A để giải quyết tình huống. | 1 | C11 | |||
Vận dụng cao | - Đọc tình huống, vận dụng quan điểm cá nhân để trả lời câu hỏi. | 1 | C2 (TL) |