Đề thi giữa kì 1 hoạt động trải nghiệm 9 chân trời sáng tạo bản 1 (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 (Bản 1) chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 1 môn HĐTN 9 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - HƯỚNG NGHIỆP 9
– CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 1)
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Theo em, thích nghi là gì?
Là khả năng làm quen với môi trường mới, đối phó với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.
- Là khả năng làm quen với điều kiện mới, đối phó với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.
- Là khả năng làm quen với môi trường mới, chấp nhận những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.
- Là khả năng làm quen với điều kiện mới chấp nhận những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.
Câu 2 (0,5 điểm). Theo em, đâu là một mạng xã hội?
Google.
E-mail.
Locket.
Cốc Cốc.
Câu 3 (0,5 điểm). Đâu không hoạt động góp phần xây dựng văn hóa nhà trường của em?
Tọa đàm về chủ đề “Tôn trọng sự khác biệt của thầy cô, bạn bè”.
Xây dựng lối sống hài hòa với thầy cô, bạn bè.
Hoạt động phòng chống bạo lực học đường.
Thực hiện các hoạt động thiện nguyện ở vùng cao.
Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, giao tiếp ứng xử là gì?
Là cách dùng từ ngữ truyền đạt ý kiến, cử chỉ, quy tắc ứng xử phù hợp và khả năng tạo ấn tượng cho người nghe.
Là cách dùng từ ngữ truyền đạt ý kiến, thực hiện quy tắc ứng xử phù hợp và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.
Là cách dùng từ ngữ truyền đạt ý nghĩ, cử chỉ, quy tắc ứng xử phù hợp với bản thân và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.
- Là cách dùng từ ngữ truyền đạt ý kiến, cử chỉ, quy tắc ứng xử phù hợp và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.
Câu 5 (0,5 điểm). Theo em, bắt nạt học đường là gì?
Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của một hoặc nhiều học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.
Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất hay tinh thần để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của một học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.
- Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất hay tinh thần để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của nhiều học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình .
- Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất hay tinh thần để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của một hoặc nhiều học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.
Câu 6 (0,5 điểm). Đâu không phải việc làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt?
- Không chê bai sở thích của người khác.
Chấp nhận đặc trưng văn hóa riêng.
Phản ứng khi tiếp xúc với phương pháp giảng dạy của thầy cô.
Lắng nghe những ý kiến khác với mình.
Câu 7 (0,5 điểm). Đâu không lưu ý khi thực hiện khảo sát thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội?
Chào hỏi cởi mở, thân thiện và giới thiệu mục đích khảo sát.
Trao đổi về tính bảo mật các thông tin chia sẻ.
Hướng dẫn cách trả lời câu hỏi khảo sát.
Rời đi ngay sau khi có kết quả khảo sát.
Câu 8 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải biểu hiện của sự căng thẳng trong học tập và áp lực trong cuộc sống?
Cảm giác lo lắng, buồn bực.
Mất dần hứng thú với những điều mình quan tâm.
Thực hiện chế độ sinh hoạt hợp lí.
Thích ở một mình, không muốn gặp gỡ.
Câu 9 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải biểu hiện của cách sống hài hòa với thầy cô và các bạn?
Thu mình, không giao tiếp để tránh va chạm.
Vui vẻ trò chuyện với thầy cô và các bạn.
Sẵn sàng cùng bạn thực hiện nhiệm vụ thầy cô giao.
Hỗ trợ và giúp đỡ bạn trong khả năng của mình.
Câu 10 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải hoạt động công ích ở trường?
- Trồng hoa, cây xanh ở vườn trường.
- Dọn dẹp vệ sinh đường phố nơi em ở.
- Chăm sóc hoa và cây xanh ở vườn trường.
- Vệ sinh lớp học, sân trường.
Câu 11 (0,5 điểm). Theo em vì sao cần nhận diện điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân?
Vì việc đánh giá bản thân giúp bộc lộ các yếu điểm từ đó hạn chế các hành vi chưa chuẩn mực trong giao tiếp.
Vì việc nhận diện các điểm yếu giúp ta hoàn thiện hơn trong mắt mọi người xung quanh.
Vì việc cải thiện những yếu điểm, phát huy ưu điểm giúp đạt được sự thành công trong giao tiếp.
Vì việc đánh giá điểm mạnh, điểm yếu giúp chúng ta tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày.
Câu 12 (0,5 điểm). Theo em, đâu là hậu quả của tình trạng bắt nạt học đường?
Khiến cho học sinh thay đổi tính cách theo chiều hướng bạo lực.
Dẫn đến tình trạng trầm cảm, thiếu tự tin của học sinh bị bắt nạt.
Tạo ra những rào cản trong việc phát triển thể chất.
Giúp cải thiện tình trạng không có tổ chức trong lớp học.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Xác định và xử lí tình huống thực hành ứng phó với những căng thẳng trong học tập và áp lực cuộc sống trong các tình huống sau:
- Tình huống 1: Vừa bước sang lớp 9, bố mẹ đã nói với Giang rằng, phải tăng cường thời gian cho việc học; thấy cô ở trường luôn nhắc nhở về năm học quan trọng này. Giang cảm thấy thực sự căng thẳng.
- Tình huống 2: Gia đình Minh có truyền thống học tập tốt. Bố mẹ thường kể về tấm gương học tập của các chú, các bác và anh chị họ hàng, Nhiều lúc bố nói, Minh cần cố gắng học tốt để làm gương cho em. Minh thực sự cảm thấy bị áp lực.
Câu 2 (1,0 điểm). Nêu hành vi giao tiếp ứng xử chưa tích cực và biện pháp khắc phục.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 9
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 1)
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Chủ đề 1: Tự tạo động lực và ứng phó với áp lực trong cuộc sống | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 2 | 1 | 4,0 | ||
Chủ đề 2: Giao tiếp, ứng xử tích cực | 2 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 4 | 1 | 3,0 | ||
Chủ đề 3: Góp phần xây dựng văn hóa nhà trường | 1 | 0 | 4 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 3,0 | ||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 0 | 6 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | 12 | 2 | 10,0 | ||
Điểm số | 2,0 | 0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 | ||
Tổng số điểm | 2,0 điểm 20% | 3,0 điểm 30% | 4,0 điểm 40% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 9
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 1)
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Chủ đề 1 | 2 | 1 | ||||
Tự tạo động lực và ứng phó với áp lực trong cuộc sống | Nhận biết | - Nhận diện được định nghĩa của thích nghi. | 1 | C1 | ||
Thông hiểu | - Nhận diện được ý không phải biểu hiện của sự căng thẳng trong học tập và áp lực trong cuộc sống. | 1 | C8 | |||
Vận dụng | Xác định và xử lí tình huống thực hành ứng phó với những căng thẳng trong học tập và áp lực cuộc sống trong các tình huống. | 1 | C1 (TL) | |||
Vận dụng cao | ||||||
Chủ đề 2 | 4 | 1 | ||||
Giao tiếp, ứng xử tích cực | Nhận biết | - Nhận diện được mạng xã hội. - Nhận diện được định nghĩa của hành vi giao tiếp ứng xử. | 2 | C2 C4 | ||
Thông hiểu | - Nhận diện được ý không phải lưu ý khi thực hiện khảo sát thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội. | 1 | C7 | |||
Vận dụng | - Nắm được lí do cần nhận diện điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân. | 1 | C11 | |||
Vận dụng cao | Nêu hành vi giao tiếp ứng xử chưa tích cực và biện pháp khắc phục. | 1 | C2 (TL) | |||
Chủ đề 3 | 6 | 0 | ||||
Góp phần xây dựng văn hóa nhà trường | Nhận biết | - Nhận diện được định nghĩa của bắt nạt học đường. | 2 | C5 | ||
Thông hiểu | - Nhận diện được ý không phải hoạt động góp phần xây dựng văn hóa nhà trường của em. - Nhận diện được ý không phải phải việc làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt. - Nhận diện được ý không phải biểu hiện của cách sống hài hòa với thầy cô và các bạn. - Nhận diện được ý không phải hoạt động công ích ở trường. | 3 | C3 C6 C9 C10 | |||
Vận dụng | - Nhận diện được hậu quả của tình trạng bắt nạt học đường. | 1 | C12 | |||
Vận dụng cao |