Đề thi cuối kì 2 lịch sử 12 cánh diều (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 học kì 2 môn Lịch sử 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 12 cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Ai là người tìm ra con đường giải phóng dân tộc và lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành độc lập dân tộc, góp phần vào sự nghiệp đấu tranh vì hòa bình, dân chủ, tự do và tiến bộ xã hội trên thế giới?

A. Phan Châu Trinh.

B. Võ Nguyên Giáp.

C. Nguyễn Phú Trọng.

D. Hồ Chí Minh.

Câu 2. Năm 1987, cuộc họp Đại hội đồng UNESCO lần thứ 24 tại Pa-ri (Pháp) đã ra 
Nghị quyết số 24C/18.65, ghi nhận Chủ tịch Hồ Chí Minh là 

A. một nhà ngoại giao có tầm ảnh hưởng lớn ở châu Á trong thế kỉ XX. 

B. nhà chính trị, quân sự, nhà thơ nổi tiếng của Việt Nam thời phong kiến. 

C. Anh hùng giải phóng dân tộcNhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam. 

D. người vận dụng xuất sắc chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào thực tiễn Việt Nam. 

Câu 3. Những đóng góp của Chủ tịch Hồ Chí Minh là sự kết tinh của 

A. lòng yêu nước và tinh thần đấu tranh cho dân tộc.

B. truyền thống văn hóa gia đình và truyền thống văn hóa Việt Nam.

C. truyền thống văn hóa Việt Nam và tinh hóa văn hóa nhân loại.

D. phẩm chất của dân tộc Việt Nam và tư tưởng chủ nghĩa xã hội.

Câu 4. Thế giới vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh xuất phát từ một trong những lí do cơ bản nào sau đây?  

A. Là đặc phái viên của Quốc tế Cộng sản, tham gia bảo vệ hòa bình thế giới.  

B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cống hiến trọn đời mình cho dân tộc Việt Nam.  

C. Chủ tịch Hồ Chí Minh ủng hộ nhân dân Nam Phi chống chế độ A-pác-thai. 

D. Có đóng góp trực tiếp vào giải quyết mâu thuẫn cuộc đối đầu Đông – Tây. 

Câu 5. Nội dung nào sau đây là một trong những hình thức vinh danh và tri ân của các thế hệ người Việt Nam đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh? 

A. Xây dựng ở mỗi xã một trường học mang tên Nguyễn Ái Quốc. 

B. Tổ chức bán đấu giá cuốn sách Bản án chế độ thực dân Pháp

C. Đưa vào sách giáo khoa Lịch sử tất cả các bài viết của Nguyễn Ái Quốc.

D. Xây dựng hình tượng, nhân cách trong văn học và nghệ thuật. 

Câu 6. Chủ tịch Hồ Chí Minh sống mãi trong lòng nhân dân Việt Nam vì một trong những lí do cơ bản nào sau đây? 

A. Là tấm gương về đạo đức, phẩm chất, lối sống cho các thế hệ. 

B. Góp phần vào xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. 

C. Là người Việt Nam đầu tiên xuất dương tìm đường cứu nước.

D. Là Tổng Bí thư và Chủ tịch nước đầu tiên của nước Việt Nam. 

Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải điểm tương đồng về hình thức vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh của nhân dân thế giới và nhân dân Việt Nam? 

A. Xây dựng Lăng Chủ tịch. 

B. Xây dựng quảng trường, nhà lưu niệm. 

C. Viết sách về Hồ Chí Minh. 

D. Xây dựng công trình tưởng niệm. 

Câu 8. Tuyến đường đã kết nối hậu phương lớn miền Bắc với tiền tuyến lớn miền Nam, vận chuyển kịp thời, hiệu quả vũ khí và lực lượng, góp phần vào Đại thắng Xuân năm 1975. Tuyến đường đó mang tên là gì?

A. Đường Quốc lộ 1A.

B. Đường Hồ Chí Minh.

C. Đường Điện Biên Phủ.

D. Đường Phan Đình Phùng.

Câu 9. Tháng 7-1920, Nguyễn Ái Quốc

A. đưa bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Véc-xai.

B. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

C. đọc Sơ thảo luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 10. Để chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc đã tích cực chuẩn bị về

A. chính trị, tư tưởng.

B. kinh tế, tư tưởng.

C. văn hóa, chính trị.

D. văn hóa, xã hội.

Câu 11. Đâu là chủ trương mà Chủ tịch Hồ Chí Minh và Ban Thường vụ Trung ương Đảng thực hiện trong giải quyết mối quan hệ Việt – Pháp (từ đầu tháng 3 đến trước ngày 19-12-1946)? 

A. chủ trương “hòa để tiến”. 

B. nhận viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. 

C. từ chối thiết lập quan hệ với phương Tây. 

D. đối đầu quân sự với thực dân Pháp. 

Câu 12. Tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930), vai trò nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin ở Việt Nam? 

A. Xác định phương hướng tiến lên. 

B. Xác định lực lượng nòng cốt. 

C. Xác định lực lượng cách mạng. 

D. Xác định giai cấp lãnh đạo. 

Câu 13. Việc Nguyễn Ái Quốc đọc được bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin có ý nghĩa như thế nào? 

A. Giúp Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

B. Chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận, thấm nhuần tư tưởng chủ nghĩa Mác.

C. Giúp Nguyễn Ái Quốc thấy được mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

D. Giúp Nguyễn Ái Quốc rút ra nhiều bài học kinh nghiệm.

Câu 14. Những hoạt động của Chủ tịch Hồ Chí Minh (từ đầu tháng 3 đến tháng 12-1946) có tác dụng nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam? 

A. Buộc thực dân Pháp thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ. 

B. Đã tránh được cuộc chiến tranh với thực dân Pháp sau này. 

C. Kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị kháng chiến lâu dài. 

D. Chuẩn bị trực tiếp cho Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng. 

Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954-1969?

A. Cùng Trung ương Đảng chỉ đạo nhiều chiến dịch quân sự trong kháng chiến chống thực dân Pháp.

B. Đề ra đường lối “Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước”.

C. Khẳng định “Thống nhất nước nhà là con đường sống của nhân dân ta. Đại đoàn kết là một lực lượng tất thắng”.

D. Đề cao chân lí “Không có gì quý hơn độc lập, tự do và ý chí quyết tâm cho toàn dân tộc.

Câu 16. Cho các dữ liệu sau:

  1. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam được thành lập.

  2. Thông qua kế hoạch toàn dân Tổng khởi nghĩa.

  3. Thành lập ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.

Sắp xếp theo trình tự thời gian cho thấy Đảng đã lãnh đạo nhân dân “chớp thời cơ” tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước là

A. (1), (3), (2).

B. (2), (3), (1).

C. (1), (2), (3).

D. (2), (1), (3).

Câu 17. Chủ tịch Hồ Chí Minh quê ở

A. Nghệ An.

B. Cà Mau.

C. Hà Nội.

D. Hải Phòng.

Câu 18. Điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành là quốc gia nào?

A. Pháp.

B. Trung Quốc.

C. Nhật Bản.

D. Liên Xô.

Câu 19. Ông Nguyễn Sinh Sắc – bố Chủ tịch Hồ chí Minh có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc đời và sự nghiệp của Người?

A. Người cần mẫn, nhân hậu, có học thức.

B. Người nuôi dưỡng các con bằng tình yêu thương và những điệu hò câu ví của dân ca xứ Nghệ.

C. Tiếp xúc với sách báo mới, thường bàn luận về các phong trào yêu nước.

D. Một tấm gương kiên trì về ý chí vượt khó vươn lên, người thầy mẫu mực trong dạy chữ, dạy người.

Câu 20. Từ năm 1890 đến năm 1911, Nguyễn Tất Thành có hoạt động tiêu biểu nào sau đây? 

A. Hoạt động yêu nước ở Pháp, Liên Xô. 

B. Trình bày tham luận ở Hội nghị Véc-xai (Pháp). 

C. Mở lớp đào tạo cán bộ ở Trung Quốc.

D. Dạy học ở trường Dục Thanh (Phan Thiết). 

Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 1911 đến năm 1919?

A. Rời Sài Gòn sang phương Tây tìm đường cứu nước.

B. Tìm hiểu và tham gia hoạt động trong Đảng Xã hội Pháp.

C. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.

D. Hoạt động chủ yếu ở Pháp và Liên Xô.

Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 1941 đến năm 1945?

A. Sáng lập Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh).

B. Ra Chỉ thị Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

C. Lãnh đạo xây dựng và bảo vệ chính quyền, chống thù trong giặc ngoài.

D. Đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 23. Nội dung nào sau đây ghi nhận Hồ Chí Minh là nhà lãnh đạo chủ chốt trong lịch sử dân tộc (từ năm 1945 đến năm 1969)?  

A. Chủ trì các hội nghị của Đảng, hoạch định đường lối cách mạng.  

B. Chỉ huy các chiến dịch trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ.  

C. Kết nối phong trào cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.  

D. Trực tiếp chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và giải phóng Xuân năm 1975. 

Câu 24. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm:

“Khi tôi độ mười ba tuổi, lần đầu tiên tôi được nghe ba chữ Pháp: ......... Đối với chúng tôi, người da trắng nào cũng là người Pháp. Người Pháp đã nói thế. Và từ thuở ấy, tôi rất muốn làm quen với nền văn minh Pháp, muốn tìm xem những gì ẩn đằng sau những chữ ấy”.

(Hồ Chí Minh toàn tập, tập 1, 

NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011, trang 461)

A. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

B. Tự do – Bình đẳng – Bác ái.

C. Độc lập dân tộc, giải phóng dân tộc.

D. Giái phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây: 

         “Bài đó [Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin] khó hiểu, vì có những từ ngữ mà tôi không biết rõ. Nhưng tôi đọc đi đọc lại, và dần dần tôi hiểu ý nghĩa của nó một cách sâu sắc. Luận cương của Lê-nin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng biết bao. Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói trước quần chúng đông đảo: “Hỡi đồng bào bị đoạ đày đau khổ! Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta. Từ đó tôi hoàn toàn tin theo Lê-nin, tin theo Quốc tế thứ ba”.

(Hồ Chí Minh, “Con đường dẫn tôi đến chủ nghĩa Mác - Lê-nin”, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 12, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.562)

a. Lúc đầu, chính là chủ nghĩa yêu nước, chứ chưa phải là chủ nghĩa cộng sản đã đưa Nguyễn Ái Quốc đến với Lê-nin, tin theo Quốc tế thứ ba.

b. Việc Nguyễn Ái Quốc “hoàn toàn tin theo Lê-nin, tin theo Quốc tế thứ ba” đã mở ra cơ hội mới trong cuộc hành trình đi tìm đường cứu nước.

c. Trước khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa, Nguyễn Ái Quốc đã đọc nhiều cuốn sách của Lê-nin.

d. Cụm từ “đây là còn đường giải phóng chúng ta!” trong đoạn tư liệu trên chính là con đường cứu nước theo khuynh hướng cách mạng vô sản.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây: 

      “Sinh ra và lớn lên trong bối cảnh đất nước đã trở thành thuộc địa, nhân dân phải chịu cuộc sống lầm than, tiếp thu truyền thống yêu nước của dân tộc, gia đình và quê hương, Nguyễn Tất Thành sớm có ý chí đánh đuổi thực dân, giải phóng đồng bào. Tuy rất khâm phục tinh thần yêu nước của các bậc tiền bối, nhưng Người không tán thành những con đường của họ mà quyết tâm ra đi tìm một con đường cứu nước mới. Nguyễn Tất Thành hướng tới phương Tây, nơi có khoa học kĩ thuật phát triển và những tư tưởng dân chủ tự do, để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào. Ngày 5/6/1911, lấy tên là Nguyễn Văn Ba, làm phụ bếp cho một tàu buôn của Pháp, Nguyễn Tất Thành rời Bến cảng Nhà Rồng, bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước”.

(Vũ Quang Hiển (Chủ biên), Tuyên ngôn Độc lập: Những khát vọng về quyền dân tộc và quyền con người, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2013, tr.108)

a. Điểm mới và độc đáo trong quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911) là việc xác định mục đích và lựa chọn hướng đi.

b. Việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước (1911) đã giải quyết được khủng hoảng về đường lối cứu nước giải phóng dân tộc Việt Nam.

c. Chứng kiến cảnh đất nước bị mất độc lập, được kế thừa những những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, quê hương và gia đình, Nguyễn Tất Thành sớm có ý chí cứu nước, giải phóng dân tộc.

d. Kế thừa tinh thần yêu nước của các bậc tiền bối, giữa năm 1911, Nguyễn Tất Thành rời Bến cảng Nhà Rồng, hướng sang phương Đông để bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây: 

       “Ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, chúng tôi đã được nghe, được thấy và được học tập nhiều bài học về con người và cách mạng. Song, chúng tôi vẫn cảm thấy thiếu, nếu như không gặp được người tượng trưng cho cả dân tộc. Đó là Chủ tịch Hồ Chí Minh … Trong khi Chủ tịch nói, chúng tôi hiểu rằng người đang ở trước mặt mình đây chính là người đã cùng một số người khác sáng lập ra Đảng Cộng sản, là người bị tù đày, truy nã, sống trong hang, là người tổ chức đấu tranh để giải phóng Tổ quốc: Chủ tịch Hồ Chí Minh là lịch sử, là người suốt đời gắn bó với cách mạng. Cuộc đời mẫu mực và nếp sống giản đơn thể hiện rõ trong những câu nói ngắn gọn và sáng sủa, chứa đựng sự dũng cảm và anh hùng của các thế hệ kiểu mẫu của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên mặt trận bảo vệ đất nước cũng như trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội”. 

(A. A-gian-đê – Tổng thống nước Cộng hòa Chi-lê, “Một người tượng trưng cho cả dân tộc”, in trong: Bùi Phúc Hải (sưu tầm, biên soạn), Bác Hồ trong trái tim 

bạn bè quốc tế, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2023, tr.8, 10)

a. Chủ tịch Hồ Chí Minh là người tham gia sáng lập Quốc tế Cộng sản, Đảng Cộng sản Việt Nam và có đóng góp tích cực vào phong trào dân tộc trên thế giới. 

b. Chủ tịch Hồ Chí Minh được nhân dân thế giới yêu quý vì lối sống giản dị, tấm gương đạo đức mẫu mực cũng như sự hi sinh vì độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam. 

c. Chủ tịch Hồ Chí Minh là biểu tượng của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam cũng như đại diện cho khát vọng đấu tranh của nhân loại. 

d. Chủ tịch Hồ Chí Minh được quốc tế tôn vinh vì đã trực tiếp tham gia đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới. 

Câu 4. Đọc đoạn thông tin thống kê sau đây: 

        “Sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt quyết định trong sự phát triển của dân tộc ta, tạo những tiền đề và nhân tố hàng đầu quyết định đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác”. 

(Nhiều tác giả, Những vấn đề cơ bản về Đảng Cộng sản Việt Nam và lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội, 2021, tr.127)

a. Theo đoạn trích, sự kiện thành lập Đảng có là một bước ngoặt quyết định, tạo tiền đề và nhân tố hàng đầu cho thắng lợi của cách mạng.

b. Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định đưa cách mạng Việt Nam đi đến thắng lợi.

c. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam không tạo ra những ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của dân tộc Việt Nam.

d. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam cho thấy vai trò quan trọng của Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị những điều kiện về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 12  –  CÁNH DIỀU

.....................................

 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tìm hiểu lịch sử 

9

6

0

4

4

0

Nhận thức và tư duy lịch sử

0

6

0

0

4

1

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

0

0

3

0

0

1

TỔNG

9

12

3

4

8

2

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Tìm hiểu lịch sử

Nhận thức và tư duy lịch sử

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHƯƠNG 6. HỒ CHÍ MINH TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM

24

16

24

16

Bài 14. Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Nhận biết 

Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh.

3

2

C17, C18, C19

C2c, C2d

Thông hiểu 

Tóm tắt cuộc đời và tiến trình hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh.

4

2

C20, C21, C22, C23

C2a, C2b

Vận dụng

Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cuộc đời sự nghiệp của Hồ Chí Minh. 

1

C24

Bài 15. Hồ Chí Minh – Anh hùng giải phóng dân tộc 

Nhận biết 

Nêu được nội dung cơ bản của con đường cứu nước của Hồ Chí Minh. 

Nêu được quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. 

3

3

C9, C10, C11

C1d, C4a, C4b

Thông hiểu 

Nêu được vai trò của Hồ Chí Minh đối với việc tìm kiếm con đường cứu nước, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và trong phong trào giải phóng dân tộc. 

Trình bày được quá trình chuẩn bị của Hồ Chí Minh cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. 

4

4

C12, C13, C14, C15

C1a, C1b, C1d, C4c

Vận dụng

Có ý thức trân trọng công lao, đóng góp của Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam. 

Sưu tầm tư liệu, bài viết về Hồ Chí Minh trong phong trào giải phóng dân tộc. 

1

1

C16

C4d

Bài 16. Dấu ấn Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân thế giới và Việt Nam 

Nhận biết 

Nêu những biểu hiện chứng tỏ dấu ấn của Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân và thế giới. 

3

1

C1, C2, C3

C3a

Thông hiểu

Nêu được nguyên nhân nhân dân thế giới đánh giá cao những cống hiến và giá trị tư tưởng, văn hóa của Chủ tịch Hồ Chí Min và sống mãi đối với nhân dân Việt Nam. 

4

2

C4, C5, C6, C7

C3b, C3c

Vận dụng

Có ý thức trân trọng những cống hiến và giá trị tư tưởng, văn hóa của Chủ tịch Hồ Chí Minh; tích cực tham gia phong trào học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh. 

1

1

C8

C3d

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Lịch sử 12 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay