Đề thi thử Lịch sử Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Hậu Giang

Đề thi thử tham khảo môn lịch sử THPTQG năm 2025 của Sở GĐ&ĐT Hậu Giang sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Lịch sử

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH HẬU GIANG

Đề gồm có 05 trang

KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN THI: LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phútkhông kể thời gian phát đề

PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời  từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Từ thắng lợi của phong trào Đồng khởi năm 1960 đã đưa đến sự ra đời của

    A. Chính phủ Liên hiệp miền Nam Việt Nam.

    B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

    C. Chính phủ Lâm thời Cộng hòa Việt Nam.

    D. Quân Giải phóng nhân dân miền Nam Việt Nam. 

Câu 2. Sau Chiến tranh lạnh, quan hệ quốc tế có đặc điểm nào sau đây?

    A. Có sự quá độ từ trật tự thế giới cũ để tiến tới một trật tự thế giới mới.

    B. Trật tự thế giới mới nhanh chóng ra đời và chi phối quan hệ quốc tế.

    C. Các cường quốc đạt được sự cân bằng về sức mạnh tổng hợp.

    D. Hòa bình được củng cố bởi nguy cơ chiến tranh đã được loại bỏ.

Câu 3. Liên hợp quốc có vai trò nào sau đây?

    A. Phổ cập giáo dục cho các nước châu Phi.     

     B. Hóa giải hết các mâu thuẫn dân tộc.

    C. Thủ tiêu hoàn toàn bất bình đẳng xã hội.      

     D. Góp phần đảm bảo quyền con người.

Câu 4. Một trong những chiến thuật mới được đế quốc Mĩ sử dụng phổ biến trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam là

A. đánh nhanh thắng nhanh.       

B. tìm diệt và bình định.

C. thiết xa vận.       

D. lập vành đai trắng.

Câu 5. Hành động nào của Trung Quốc đối với Việt Nam trong nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX là biểu hiện cho quan hệ căng thẳng giữa hai nước?

    A. Công nhận và ủng hộ Chính quyền Sài Gòn.    

B. Ngăn cản Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.

    C. Cắt giảm viện trợ, rút chuyên gia về nước.       

D. Cấm vận về kinh tế, cô lập về chính trị.

Câu 6. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973), Mỹ rút dần quân đội về nước nhưng vẫn

    A. mở rộng chiến tranh xâm lược ra miền Bắc để phong tỏa hậu phương của ta.

    B. chi viện thêm quân đội Đồng minh hỗ trợ cho quân đội Sài Gòn tác chiến.

    C. xây dựng nhiều hơn các căn cứ quân sự chiến lược ở miền Nam Việt Nam.

    D. duy trì được chỗ dựa là chính quyền và quân đội Sài Gòn ở miền Nam.

Câu 7. Một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây vào những năm 70 của thế kỉ XX là 

A. các cuộc gặp gỡ cấp cao Xô - Mỹ.    

B. sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản.

C. Nước Đức tái thống nhất.      

D. khủng hoảng năng lượng, dầu mỏ.

Câu 8. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

    A. Chứng tỏ giai cấp nông dân đã trưởng thành.

    B. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng đường lối.

    C. Lật đổ ách thống trị của phát xít Nhật.

    D. Đưa Việt Nam bước vào thời kì đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 9. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

    A. Hoàn thành công cuộc tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.  

    B. Chứng minh đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng.

    C. Chấm dứt thời kì đất nước bị bao vây, cô lập.

    D. Hệ thống chính quyền nhân dân ra đời và phát triển.

Câu 10. Đảng Cộng sản Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới đất nước từ tháng 12-1986 trong bối cảnh

    A. đất nước đang trên đà phát triển.  

    B. Liên Xô đang tiến hành công cuộc cải tổ.

    C. Mỹ đã dỡ bỏ bao vây, cấm vận với Việt Nam.

    D. hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành. 

Câu 11. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam, thắng lợi nào sau đây làm phá sản hoàn toàn âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp?

    A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 toàn thắng.

    B. Chiến dịch Biên Giới năm 1950 thắng lợi.

    C. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.

    D. Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947.

Câu 12. Năm 1968, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có hoạt động đối ngoại nào sau đây?

    A. Kí hiệp định đình chiến với chính quyền Việt Nam Cộng hòa.

    B. Gia nhập tổ chức Liên hợp quốc.

    C. Đàm phán với Hoa Kì ở Pari.

    D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc.

Câu 13. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những chính sách đối ngoại của Việt Nam khi đất nước tiến hành Đổi mới từ năm 1986 đến nay?

    A. Tập trung phát triển quan hệ toàn diện với Liên Xô.

    B. Trở thành thành viên của tất cả các tổ chức quốc tế.

    C. Muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng quốc tế.

    D. Tập trung phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 14. Nội dung nào sau đây là vai trò chung của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1979?

    A. Buộc các nước thực dân phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản.

    B. Bồi dưỡng tinh thần dân tộc và thúc đẩy sự phát triển của quốc gia.

    C. Tạo điều kiện để lập lại hòa bình, thống nhất lãnh thổ quốc gia.

    D. Góp phần làm thay đổi tính chất xã hội và cải thiện đời sống nhân dân.

Câu 15. Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ trong những ngày đầu thực dân Pháp quay lại xâm lược Việt Nam đã chứng minh

    A. thực dân Pháp đã thất bại hoàn toàn trong âm mưu mới.

    B. sự chuẩn bị đầy đủ về lực lượng của ta trước âm mưu mới của kẻ thù .

    C. sự đúng đắn của đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.

    D. quyết tâm của nhân dân Việt Nam trong việc bảo vệ thành quả của cách mạng.

Câu 16. Thực tế vấn đề thời cơ trong Cách mạng tháng Tám (1945), Tổng tiến công và nổi dậy Xuân (1975) ở Việt Nam đều cho thấy

    A. thời cơ chủ yếu dựa vào những yếu tố khách quan do lực lượng cách mạng tạo lực lập thế.

    B. kẻ thù của cách mạng cũng là kẻ thù chung của loài người tiến bộ bị tiêu diệt hoàn toàn.

    C. quá trình vận động làm suy yếu kẻ thù của lực lượng cách mạng thúc đẩy thời cơ chín muồi.

    D. bên cạnh sự xuất hiện của thời cơ cũng đồng thời nguy cơ lớn cho lực lượng cách mạng. 

Câu 17. Một trong những hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc vào những năm 40 của thế kỉ XX là

    A. Vận động sự ủng hộ của lực lượng Đồng minh.

    B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước.

    C. Thành lập cơ quan đối ngoại ở Liên Xô.

    D. Nâng cấp quan hệ ngoại giao với Trung Quốc.

Câu 18. ............................................

............................................

............................................

Câu 24. Chiến tranh lạnh chấm dứt cùng sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu (1991) đã tác động như thế nào đến cục diện thế giới?

A. Thúc đẩy phong trào cách mạng vô sản chống chủ nghĩa phát xít diễn ra mạnh mẽ.

B. Làm suy yếu trật tự thế giới hai cực, mở đường cho trật tự đa cực hình thành.

C. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội mở rộng ảnh hưởng và trở thành hệ thống trên toàn thế giới.

D. Tạo điều kiện cho cách mạng công nghệ và xu thế toàn cầu hóa hình thành.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:

“Bài học của thời kì Chiến tranh lạnh đã chứng tỏ phương thức quan hệ quốc tế lấy đối đầu chính trị – quân sự là chủ yếu không còn phù hợp, phải chịu nhiều tổn thất hoặc thất bại như hai nước Xô – Mỹ và một bị thương, một bị mất. Trong khi đó, phương thức lấy hợp tác và cạnh tranh về kinh tế - chính trị là chính lại thu được nhiều tiến bộ, kết quả như các nước Đức, Nhật và NICs. Sự hưng thịnh hay suy vong của một quốc gia quyết định bởi sức mạnh tổng hợp của quốc gia đó, mà chủ yếu là thực lực kinh tế và khoa học – kĩ thuật”.

(Vũ Dương Ninh (Chủ biên), Một số chuyên đề lịch sử thế giới, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2001, tr.401)

 a) “Một bị thương, một bị mất” trong đoạn tư liệu thể hiện sự suy yếu của hệ thống xã hội chủ nghĩa và sự tan rã của hệ thống tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh lạnh.

b) Sự hình thành trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh chịu tác động trực tiếp bởi phong trào giải phóng dân tộc.

c) Các trật tự thế giới được thiết lập trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh đều dựa trên cơ sở thực lực của các nước.

d) Thực tiễn quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh lạnh đến nay cho thấy các nước có thể chế chính trị khác nhau đều có vai trò đối với sự hình thành Trật tự thế giới đa cực. 

Câu 2: Cho đoạn tư liệu sau đây:

          “Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta giành được thắng lợi trong thời đại cách mạng vô sản. Nó phản ánh tính chất thời đại, mang lại những nhận thức mới mẻ và triệt để trong quan niệm cũng như giải pháp để giải quyết vấn đề độc lập dân tộc. Từ thắng lợi đó, nhận thức của chúng ta đã vượt qua những mâu thuẫn và hạn chế trong việc giải quyết vấn đề độc lập dân tộc theo lập trường phong kiến và tư sản”.

(Ban chỉ đạo Tổng kết chiến tranh thuộc Bộ Chính trị, Chiến tranh cách mạng Việt Nam 1945 – 1975 thắng lợi và bài học, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.68).

a) Đoạn tư liệu trên đề cập đến nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.

b) Cách mạng tháng Tám năm 1945 góp phần thực hiện mục tiêu dân tộc và thời đại.

c) Thực tiễn cho thấy Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam diễn ra trên quy mô toàn quốc, giải quyết được triệt để mâu thuẫn cơ bản trong xã hội.

d) Cách mạng tháng Tám (1945) đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của chính đảng vô sản đã lên cầm quyền và có sự kết hợp đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.

Câu 3: Cho đoạn tư liệu sau đây:

Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là nền kinh hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Đây là một hình thái kinh tế thị trường vừa tuân theo những quy luật của kinh tế thị trường, vừa dựa trên cơ sở và được dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã hội”.

(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (2011), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2011, tr.204-205).

a) Nền kinh tế thị trường là thành tựu về cơ sở lí luận cũng như trên thực tiễn đã được xây dựng đầu tiên ở Việt Nam.

b) Nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa được Việt Nam thực hiện ngay sau đất nước được thống nhất năm 1975.

c) Về bản chất kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là thành tựu chung của nhân loại được phát triển linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với định hướng phát triển của Việt Nam.

d) Xây dựng nền kinh hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước đã hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Câu 4: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Lịch sử - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay